Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 13/2017/QĐ-UBND đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh Lạng Sơn 2017

Số hiệu: 13/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành: 15/04/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2017/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 15 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH TRONG TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 661/TTr-SGDĐT ngày 05/4/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 4 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục
Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CV, THCB;
- Lưu: VT, (LTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Thưởng

 

QUY ĐỊNH

ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH TRONG TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13 /2017 /QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Quy định này áp dụng đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh thực hiện theo Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Độ tuổi tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo Điều 37, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Chương II

QUY ĐỊNH ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH

Điều 3. Điểm cộng ưu tiên trong tuyển sinh

1. Cộng thêm 3,0 điểm cho các đối tượng sau:

a) Con liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

d) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

đ) Người có cha hoặc mẹ thuộc một trong các dân tộc thiểu số: Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu;

e) Người thuộc một trong các dân tộc thiểu số: Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu.

2. Cộng thêm 2,0 điểm cho các đối tượng sau:

a) Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

b) Con của thương binh, con của bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

c) Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

3. Cộng thêm 1,0 điểm cho các đối tượng sau:

a) Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không thuộc các dân tộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 của Quy định này;

b) Người dân tộc thiểu số không thuộc các dân tộc quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 của Quy định này;

c) Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 4. Điểm cộng khuyến khích trong tuyển sinh

1. Đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hoá:

a) Giải nhất: Cộng 2,0 điểm;

b) Giải nhì: Cộng 1,5 điểm;

c) Giải ba: Cộng 1,0 điểm;

d) Giải khuyến khích: Cộng 0,5 điểm.

2. Đoạt giải trong các kỳ thi, hội thi do ngành giáo dục và đào tạo tỉnh phối hợp với các ngành cấp tỉnh, khu vực tổ chức, thuộc các môn, lĩnh vực như: Văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải Toán trên máy tính cầm tay; thi giải Toán bằng tiếng Việt trên Internet; thi giải Toán bằng tiếng Anh trên Internet; thi tiếng Anh trên Internet; thi thí nghiệm thực hành; cuộc thi khoa học, kỹ thuật; thi Olympic tài năng tiếng nước ngoài. Điểm cộng khuyến khích cụ thể như sau:

a) Giải cá nhân:

- Đoạt giải cấp quốc gia các cuộc thi, hội thi không thuộc danh mục được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 của Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDDT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc đoạt giải nhất cấp tỉnh, hoặc đoạt huy chương vàng: Cộng 2,0 điểm;

- Đoạt giải nhì cấp tỉnh, hoặc đoạt huy chương bạc: Cộng 1,5 điểm;

- Đoạt giải ba cấp tỉnh, hoặc đoạt huy chương đồng: Cộng 1,0 điểm;

- Đoạt giải khuyến khích cấp tỉnh: Cộng 0,5 điểm.

b) Giải đồng đội:

Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia ở các cuộc thi, hội thi không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 của Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDDT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải. Mức điểm khuyến khích được cộng thêm cho từng cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.

3. Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do SGiáo dục và Đào tạo hoặc các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề do ngành Giáo dục cấp trong thời gian học trung học cơ sở, được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong chứng nhận như sau:

a) Loại giỏi: Cộng 1,0 điểm;

b) Loại khá: Cộng 0,5 điểm;

Điều 5. Nguyên tắc thực hiện

1. Tuyển vào học lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở đối với học sinh hoàn thành chương trình tiểu học; tuyển vào học lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú đối với học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở.

2. Học sinh đoạt giải trong các kì thi được bảo lưu kết quả trong toàn cấp học và được cộng điểm khi tham gia tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú.

3. Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất;

4. Nếu học sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm khuyến khích theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Quy định này cũng chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 2,0 điểm. Tổng số điểm ưu tiên và khuyến khích cộng thêm tối đa cho một học sinh không quá 6,0 điểm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Quy định này; có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền công tác tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh; đề xuất giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện tốt Quy định này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/04/2017 Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.455

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.237.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!