ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1293/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2014 -
2015 TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà
nước về giáo dục;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú Ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường Trung học phổ thông Chuyên ban hành kèm theo Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường Trung học phổ thông Chuyên ban hành kèm theo Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 86/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch
tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu
trách nhiệm bố trí giáo viên, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
tuyển sinh tại Điều 1 theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại:
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014; Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày
15 tháng 02 năm 2012; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT
ngày 18 tháng 4 năm 2014.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định kinh phí
thực hiện Kế hoạch tuyển sinh tại Điều 1 theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo; Tài chính và Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh (đ/c Nguyễn Ngọc Toa);
- Như Điều 3;
- PCVP UBND tỉnh PTVHXH;
- Lưu: VT, VX (2).HA.22.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Toa
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH SƠN LA NĂM HỌC 2014 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của UBND
tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
1. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các cơ sở giáo
dục; thực hiện phân luồng đào tạo sau khi học sinh hoàn thành chương trình
trung học cơ sở.
2. Tuyển sinh đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
1. Quy định chung
Tuyển sinh vào lớp 10 trung học
phổ thông năm học 2014 - 2015 của các trường trung học phổ thông, phổ thông dân
tộc nội trú tỉnh, trung học phổ thông chuyên thống nhất thực hiện chung các quy
định sau:
1.1. Độ tuổi tuyển sinh
Tuyển sinh đúng độ tuổi theo
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học.
1.2. Hồ sơ tuyển sinh
- Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ.
- Bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời
hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Học bạ cấp
trung học cơ sở.
- Giấy xác
nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- Giấy xác
nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học
cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo
không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
- Giấy đăng
ký tuyển sinh (do nhà trường quy định).
1.3. Diện tuyển thẳng, hưởng chế độ
ưu tiên và khuyến khích
a) Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh
là người dân tộc rất ít người.
- Học sinh
khuyết tật.
- Học sinh đạt
giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa
học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
b) Diện hưởng chế độ ưu tiên
- Cộng 3 điểm cho những học sinh là
người dân tộc thiểu số Mông, Khơ Mú, Dao, Sinh Mun, Kháng, La Ha, Lào; con liệt
sĩ, con thương, bệnh binh nặng (hạng 1/4); con những người được hưởng chế độ
như thương, bệnh binh nặng.
- Cộng 2 điểm cho những học sinh là
người dân tộc còn lại (trừ dân tộc Kinh), con anh hùng, con thương, bệnh binh
các hạng còn lại.
- Cộng 1 điểm cho những học sinh có hộ
khẩu thường trú ở các xã (bản) vùng 3, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Học sinh có nhiều diện ưu tiên, chỉ
được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
c) Diện hưởng chế độ khuyến khích
- Những học sinh đạt giải trong kỳ
thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi văn nghệ, thể thao do Sở Giáo dục - Đào tạo
hoặc phối hợp với các ngành tổ chức được cộng điểm như sau: Giải nhất cộng 2 điểm;
giải nhì cộng 1, 5 điểm; giải ba cộng 1, 0 điểm; giải khuyến khích cộng 0, 5 điểm.
- Học sinh có Chứng chỉ nghề phổ
thông: Loại giỏi cộng 1, 5 điểm; loại khá cộng 1, 0 điểm; loại trung bình cộng
0, 5 điểm.
Lưu ý:
- Tổng điểm cộng thêm cho đối tượng
được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích không quá 5 điểm.
- Tuyển
sinh vào lớp 10 trường Trung học phổ thông Chuyên không áp dụng chế độ tuyển thẳng và các diện được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
này.
2. Tuyển
sinh Trung học phổ thông
2.1. Chỉ tiêu: (có Phụ lục
I kèm theo).
2.2. Tuyển sinh vào lớp 10 trường
trung học phổ thông
a) Đối tượng
Tất cả học sinh trong độ tuổi có hộ
khẩu thường trú (hoặc học đủ 4 năm trung học cơ sở) tại Sơn La, tốt nghiệp
trung học cơ sở hoặc bổ túc trung học cơ sở đều được đăng ký dự tuyển vào lớp 10
trung học phổ thông.
b) Địa bàn tuyển sinh
- Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc
học đủ 4 năm học trung học cơ sở ở huyện, thành phố nào thì được đăng ký dự tuyển
vào 01 trường trung học phổ thông ở huyện, thành phố đó.
- Cho phép học sinh các trường trung
học cơ sở ở các xã sau đây đăng ký dự tuyển vào 1 trường trung học phổ thông
trên địa bàn hoặc 1 trường trung học phổ thông ngoài địa bàn. Cụ thể như sau:
+ Học
sinh học tại trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ, Nà Sản; học sinh của xã Chiềng
Mung và Mường Bằng huyện Mai Sơn có thể đăng ký dự tuyển tại trường Trung học
phổ thông Chiềng Sinh.
+ Học sinh học tại trường Trung học cơ sở
Ninh Thuận và các xã Bản Lầm, Chiềng
Sinh, Bon Phặng, Bó Mười B của huyện Thuận Châu; xã Nậm Ty của huyện Sông Mã có thể đăng
ký dự tuyển tại trường Trung học phổ thông Nguyễn Du.
+ Học sinh của xã Chiềng Khoang huyện
Quỳnh Nhai có thể đăng ký dự thi tại trường Trung học phổ thông Tông Lệnh.
+ Học
sinh của xã Bó Mười huyện Thuận Châu có thể đăng ký dự tuyển vào trường Trung học
phổ thông Mường Bú.
- Học
sinh được phép dự tuyển trái tuyến nếu đăng ký được hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú dài hạn), hoặc có Quyết định thuyên chuyển
công tác của cha mẹ hoặc người giám hộ về địa bàn tuyển sinh trước thời điểm
tuyển sinh.
+ Học sinh ở tỉnh khác được phép đăng
ký dự tuyển vào lớp 10 tại Sơn La nếu những học sinh này có đủ các điều kiện
tuyển sinh, có Giấy đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú dài hạn) tại các
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
- Chú ý:
Các trường Trung học phổ thông trong
cùng huyện, thành phố không giải quyết chuyển trường với nhau trong suốt cả cấp
học, trừ trường hợp chuyển theo gia đình đến nơi ở mới, học sinh thuộc diện tái
định cư và những trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
c) Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh
Trung học cơ sở và tuyển sinh Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
d) Thời gian
Từ ngày 07 - 19 tháng 7 năm 2014: Các
đơn vị nhận hồ sơ dự tuyển.
Từ ngày 21 - 25 tháng 7 năm 2104: Tổ
chức xét tuyển.
2.3. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh
a) Đối tượng
- Học
sinh là người dân tộc: Mông, Kháng, La Ha, Khơ Mú, Sinh Mun, Dao, Lào.
- Học sinh là người các dân tộc ít
người còn lại cư trú và học tại các xã, bản khu vực 2, khu vực 3 của tỉnh.
- Học sinh học tại các trường phổ
thông dân tộc nội trú huyện.
- Học sinh dân tộc Kinh cư trú và học
tập ở các xã, bản khu vực 3.
- Học sinh là con liệt sỹ, con thương
binh hạng 1/4 cư trú và học tại các xã, bản khu vực 2, khu vực 3.
- Học sinh của Trung tâm Nuôi dưỡng
trẻ mồ côi tỉnh Sơn La.
b) Điều kiện dự thi: Xếp loại tốt
nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.
c) Thời gian
- Từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 23
tháng 6 năm 2014, học sinh dự tuyển nộp hồ sơ tại trường Phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh.
- Từ ngày 24 tháng 6 - 27 tháng 6 năm
2014: Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh kiểm tra hồ sơ, thông báo kết quả tới
những thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển và nộp danh sách thí sinh đủ điều kiện
dự tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Khảo thí và Quản lý chất
lượng giáo dục).
- Thời gian thi tuyển, chấm thi,
thông báo kết quả, nhận đơn phúc khảo của thí sinh, tổng hợp và nộp danh sách
phúc khảo về Sở, chấm phúc khảo như tuyển sinh vào trường trung học phổ thông
Chuyên.
d) Môn thi: Toán, Ngữ văn, Địa lý.
Trong đó đề thi môn Toán, Ngữ văn chung với đề đại trà của thi tuyển vào trường
trung học phổ thông Chuyên.
đ) Địa
điểm nộp hồ sơ và thi tuyển: Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh.
3. Tuyển
sinh vào lớp 10 Trung tâm giáo dục thường xuyên
a) Đối tượng
Người học tốt nghiệp trung học cơ sở,
bổ túc trung học cơ sở có hộ khẩu thường trú (hoặc học đủ 4 năm trung học cơ
sở) tại Sơn La đều được đăng ký dự tuyển vào lớp 10 tại các Trung tâm giáo
dục thường xuyên.
b) Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh
Trung học cơ sở và tuyển sinh Trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
giáo dục và Đào tạo.
c) Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển:
Từ ngày 26 tháng 7 đến ngày 05 tháng 8 năm 2014.
d) Chỉ tiêu (có Phụ lục II kèm
theo).
4. Tuyển
sinh vào lớp 10 trường Trung học phổ thông Chuyên
Năm học 2014 - 2015, trường Trung học
phổ thông Chuyên tuyển 9 lớp chuyên: Toán (02 lớp), Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và 2 lớp không chuyên. Chỉ tiêu: 405 học
sinh; trong đó có 315 học sinh cho 9 lớp chuyên, 90 học sinh cho 2 lớp không
chuyên.
a) Đối tượng
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
trong tỉnh, có hộ khẩu thường trú tại Sơn La, có đủ hồ sơ và điều kiện dự thi
tuyển theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông
Chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012
được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo đều được đăng ký dự thi tuyển vào lớp 10 trường Trung học phổ thông
Chuyên của tỉnh.
b) Phương thức tuyển sinh
Tất cả học sinh đăng ký dự tuyển vào
trường Trung học phổ thông Chuyên đều phải qua hai vòng: Sơ tuyển và thi tuyển.
c) Thời gian
- Vòng 1: Sơ tuyển.
+ Từ ngày 16 tháng 6 - 21 tháng 6 năm 2014:
Thí sinh dự thi nộp hồ sơ tại trường Trung học phổ thông Chuyên.
+ Từ ngày 23 tháng 6 - 26 tháng 6 năm 2014:
Trường Trung học phổ thông Chuyên tổ chức sơ tuyển, lập danh sách thí sinh đủ
điều kiện dự thi tuyển.
+ Ngày 27 tháng 6 năm 2014: Trường Trung học
phổ thông Chuyên thông báo kết quả tới những thí sinh không đủ điều kiện dự thi
tuyển và nộp danh sách thí sinh đủ điều kiện thi tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo
(qua Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục).
- Vòng 2: Thi tuyển.
- Thời gian thi tuyển: Ngày 02, 03 tháng 7
năm 2014.
- Chấm thi: Từ ngày 05 tháng 7 năm 2014 đến ngày 09
tháng 7 năm 2014.
- Từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 16 tháng 7 năm 2014:
Trường Trung học phổ thông Chuyên thông báo kết quả, trả hồ sơ cho những học
sinh không trúng tuyển vào trường, nhận đơn phúc khảo của thí sinh, tổng hợp và
nộp danh sách phúc khảo về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Khảo thí
và Quản lý chất lượng giáo dục).
- Ngày 17, 18 tháng 7 năm 2014: Chấm phúc khảo và
thông báo kết quả.
d) Môn thi
Môn thi gồm 4 môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh và 01
môn chuyên.
Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn hoặc tiếng Anh thì
mỗi môn này thí sinh phải làm 2 bài thi: Một bài thi không chuyên và một bài
thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn.
đ) Địa điểm thi tuyển: Trường Trung học phổ thông
Chuyên.
5. Kinh phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của
tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT VÀ TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC NĂM HỌC 2014 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên trường
|
Tổng số
|
Lớp
|
Học sinh
|
1
|
THPT Bắc Yên
|
10
|
400
|
2
|
PTDT Nội trú tỉnh
|
6
|
210
|
3
|
THPT Bình Thuận
|
5
|
225
|
4
|
THPT Chiềng Sơn
|
4
|
170
|
5
|
THPT Chiềng Khương
|
7
|
336
|
6
|
THPT Chiềng Sinh
|
8
|
360
|
7
|
THPT Chu Văn Thịnh
|
11
|
500
|
8
|
THPT Chuyên
|
11
|
405
|
9
|
THPT Cò Mạ
|
5
|
225
|
10
|
THPT Cò Nòi
|
7
|
315
|
11
|
THPT Gia Phù
|
10
|
430
|
12
|
THPT Mai Sơn
|
10
|
430
|
13
|
THPT Mộc Hạ
|
5
|
200
|
14
|
THPT Mộc Lỵ
|
9
|
360
|
15
|
THPT Mường Bú
|
5
|
225
|
16
|
THPT Mường Giôn
|
5
|
185
|
17
|
THPT Mường La
|
10
|
450
|
18
|
THPT Mường Lầm
|
8
|
355
|
19
|
THPT Nguyễn Du
|
5
|
200
|
20
|
THPT Phiêng Khoài
|
6
|
240
|
21
|
THPT Phù Yên
|
10
|
420
|
22
|
THPT Quỳnh Nhai
|
10
|
450
|
23
|
THPT Sông Mã
|
10
|
450
|
24
|
THPT Sốp Cộp
|
10
|
450
|
25
|
THPT Tân Lang
|
6
|
270
|
26
|
THPT Tân Lập
|
3
|
135
|
27
|
THPT Thảo Nguyên
|
7
|
315
|
28
|
THPT Thuận Châu
|
10
|
400
|
29
|
THPT Tô Hiệu
|
11
|
450
|
30
|
THPT Tông Lệnh
|
10
|
450
|
31
|
THPT Yên Châu
|
8
|
346
|
32
|
TH - THCS -
THPT (Chu Văn An)
|
3
|
135
|
Tổng cộng
|
245
|
10.492
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN NĂM HỌC 2014 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch tuyển sinh Trung học phổ thông
năm học 2014 - 2015 tỉnh Sơn La)
STT
|
Huyện, Thành phố
|
Tổng số
|
Lớp
|
Học sinh
|
1
|
Bắc Yên
|
4
|
160
|
2
|
Mai Sơn
|
3
|
90
|
3
|
Mộc Châu
|
5
|
250
|
4
|
Mường La
|
4
|
160
|
5
|
Phù Yên
|
3
|
150
|
6
|
Quỳnh Nhai
|
2
|
80
|
7
|
Sông Mã
|
3
|
120
|
8
|
Sốp Cộp
|
3
|
130
|
9
|
Thành Phố
|
4
|
157
|
10
|
Thuận Châu
|
3
|
135
|
11
|
Yên Châu
|
2
|
100
|
Tổng cộng
|
36
|
1.532
|