BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG MỀM CHO THANH NIÊN VÀ HỌC SINH, SINH
VIÊN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành “Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021
- 2030”;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2021 - 2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 28 ngày 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội quy
định về lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh
niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” (sau đây gọi tắt là Đề án) với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên
và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp nhằm trang bị những kiến thức, kỹ
năng cần thiết giúp cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên có khả năng giải
quyết tốt hơn các vấn đề trong quá trình làm việc, nghiên cứu, học tập. Qua đó,
góp phần nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tạo tiền đề cho việc
xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân lực có kỹ năng nghề,
từng bước đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động trong nước và
quốc tế, thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
b) Nâng cao năng lực cho cán bộ, nhà giáo và các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và
học sinh, sinh viên; tạo điều kiện thuận lợi thanh niên và học sinh, sinh viên
có cơ hội được phát triển kỹ năng mềm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
c) Góp phần thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 4/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục
đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 -
2030; Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên
truyền nâng cao nhận thức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên
và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, biên soạn chương trình và tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo, thanh niên, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn các kiến thức,
kỹ năng mềm cho 10.000 lượt cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực và hình thành đội ngũ nhà giáo, chuyên gia
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
d) Nghiên cứu mô hình và tổ chức thí điểm đào tạo,
phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên tại 30 cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc. (Dự kiến thí điểm đào tạo, phát triển cho
khoảng 15.000 lượt thanh niên, học sinh, sinh viên).
đ) Phấn đấu đến hết năm 2030, 100% các trường cao đẳng,
80% các trường trung cấp, 50% các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo,
lồng ghép đào tạo, phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp.
e) Hình thành mạng lưới, liên kết giữa doanh nghiệp,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho
thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Thanh niên, học sinh, sinh viên đang học chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Cán bộ quản lý, nhà giáo đang làm việc và giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Phạm vi, thời gian thực hiện
a) Đề án được triển khai tại các địa phương và các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
b) Thời gian thực hiện: đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng
cao nhận thức của thanh niên, học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ, nhà giáo và
các cơ quan, tổ chức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học
sinh, sinh viên.
a) Xây dựng, in ấn phát hành các tài liệu, ấn phẩm
tuyên truyền nâng cao nhận thức về kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và thời kỳ
công nghệ 4.0 (sổ tay, cẩm nang, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử
...)
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng: xây dựng các tuyến bài, phóng sự tuyên truyền về phát triển kỹ
năng mềm trên các báo in, báo điện tử và truyền hình; tổ chức các buổi giao
lưu, tọa đàm, diễn đàn trực tuyến trên các báo điện tử, truyền hình.
c) Tổ chức truyền thông trên mạng xã hội: xây dựng
và vận hành fanpage, kênh youtube truyền thông về phát triển kỹ năng mềm trong
hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn
đàn về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên
giáo dục nghề nghiệp.
2. Xây dựng, biên soạn chương
trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ
cán bộ quản lý, nhà giáo, thanh niên, học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
a) Biên dịch một số tài liệu nước ngoài làm tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn và làm cơ sở để xây dựng, biên soạn chương trình,
tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo, thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo nhóm ngành, nghề đào tạo hoặc lĩnh vực đào tạo.
c) Xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Định kỳ hằng năm rà soát, cập nhật, chỉnh sửa, bổ
sung nội dung chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng
mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên và chương trình, giáo trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ, nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, huy động, lựa chọn đội ngũ cán bộ
quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, các chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật
của doanh nghiệp có kinh nghiệm về ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo tham gia giảng
dạy cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn
hạn cho cán bộ quản lý, nhà giáo về phương pháp giảng dạy, xây dựng bài giảng,
tài liệu tham khảo, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
c) Thường xuyên tổ chức các buổi tham quan, học tập
thực tế tại doanh nghiệp nhằm nâng cao kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng gắn với thực
tiễn tại doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
d) Hình thành, phát triển mạng lưới đội ngũ làm
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Nghiên cứu mô hình, thí điểm
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khảo sát, xây dựng nội dung, hình thức triển
khai và nghiên cứu thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, phương thức
đào tạo; kết hợp lồng ghép đào tạo kỹ năng mềm trong các hoạt động chính khóa,
ngoại khóa và các hoạt động tham quan thực tế tại doanh nghiệp.
c) Kết quả của việc thí điểm đào tạo và phát triển
kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên sẽ là cơ sở để đưa các môn học kỹ năng mềm
thành môn học chính thức được giảng dạy cho hệ thống giáo dục nghề nghiệp trong
tương lai.
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
b) Thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm, diễn đàn,
hội thảo quốc tế để chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong công tác đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, từ đó vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp với thực tiễn tại Việt
Nam.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách, hợp tác để thu hút
các chuyên gia quốc tế tham gia giảng dạy kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội
ngũ nhà giáo, thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
d) Khuyến khích các cá nhân, tổ chức quốc tế hỗ trợ,
đầu tư cho đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn
về kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên và bài giảng điện tử dùng chung cho cán
bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng thư viện điện tử về đào tạo và phát triển
kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong quản lý đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng
các phần mềm chuyên dụng, các ứng dụng của mạng xã hội vào công tác đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
7. Tăng cường vai trò của doanh
nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào
quá trình xây dựng khung chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo
và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, hình thành cơ chế phối hợp củng cố,
tăng cường các hoạt động gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong việc đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động như: tham gia xây dựng, thẩm
định chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo, tài liệu giảng dạy kỹ năng mềm
các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo, học sinh, sinh viên các trình
độ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tham gia hội thảo, hội nghị, diễn đàn
và các hội thi kỹ năng mềm...
8. Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát thực hiện Đề án.
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất
việc triển khai Đề án nhằm thống kê giữ liệu, bảo đảm chất lượng và hiệu quả
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện
việc tự kiểm tra hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá thực hiện Đề
án.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối với nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo
nguyên tắc: Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm của bộ, ngành được
phép theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng
đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện tại Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết
định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các nguồn kinh phí từ
các chương trình mục tiêu quốc gia khác (nếu có).
3. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong nước, ngoài nước
và các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp là đơn vị thường
trực của Đề án và có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
b) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng
Kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng, triển khai thí điểm, đánh giá, hoạt động đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp
trong phạm vi toàn quốc.
d) Xây dựng, biên soạn các nội dung khung chương
trình đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên
và bộ chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức,
kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Định kỳ, tổ chức rà
soát, chỉnh sửa, bổ sung các khung chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp. Hằng năm rà soát, chỉnh sửa, bổ
sung tài liệu đào tạo bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, nhà giáo trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phù hợp với thực tiễn và quy định hiện hành.
đ) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức,
kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên toàn quốc.
e) Tổ chức các hội thảo, diễn đàn và hoạt động phù
hợp nhằm chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho
thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp .
g) Kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các
hoạt động của Đề án.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Kế hoạch triển khai Đề án tại
địa phương.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Đề án
tại địa phương, định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp).
c) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất kiểm tra, giám
sát công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh
viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
3. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
Kế hoạch triển khai Đề án theo giai đoạn và từng năm của đơn vị.
b) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả công tác
đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên tại đơn
vị mình theo hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
c) Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXHT
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 123/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
Sản phẩm dự kiến
|
Thời gian thực
hiện đến năm 2030
|
Đơn vị chủ trì/
Phối hợp
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Xây dựng tài liệu, phát hành tài liệu, ấn phẩm
tuyên truyền dưới nhiều hình thức
|
Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện
tử, ấn phẩm, cẩm nang, sách và các loại khác
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
|
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng, trên mạng xã hội dưới nhiều hình thức
|
Video clip, fanpage, youtube Xây dựng tuyến bài,
phóng sự tuyên truyền, báo in, báo điện tử, truyền hình; giao lưu, tọa đàm,
diễn đàn, hội nghị, hội thảo...
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
2
|
Xây dựng, biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Biên dịch một số tài liệu nước ngoài
|
Tài liệu bản dịch tiếng việt
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan
|
|
Khảo sát, xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh
viên
|
Báo cáo khảo sát Bộ chương trình tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn dành cho cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
3
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm
công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Tổ chức bồi dưỡng tập huấn cho đội ngũ cán bộ,
nhà giáo trong các cơ sở GDNN
|
Khoảng 1000 - 1.500 lượt cán bộ, nhà giáo được
đào tạo, bồi dưỡng
|
Hằng năm
|
Tổng cục GDNN chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan
|
|
Tổ chức các hoạt động: tham quan, học tập thực tế
tại doanh nghiệp, hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm và hoạt động phù hợp
nhằm chia sẻ kinh nghiệm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm, tham
quan, học tập thực tế...
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
4
|
Nghiên cứu thí điểm đào tạo và phát triển kỹ
năng mềm
|
|
|
|
|
Nghiên cứu, khảo sát trong nước, nước ngoài đưa
ra mô hình đào tạo và phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
|
Báo cáo kết quả khảo sát; mô hình đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm
|
Từ năm 2024 đến
năm 2025
|
- Tổng cục GDNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan
|
|
Tổ chức thí điểm đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
cho học sinh sinh viên
|
30 cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thí điểm đào tạo;
15.000 lượt học sinh sinh viên Được đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
Từ năm 2025 đến
năm 2030
|
- Tổng cục GDNN
- Cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
5
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và phát
triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Tổ chức các hoạt động: hội thảo, diễn đàn, đối
thoại, tọa đàm, giao lưu học tập kinh nghiệm quốc tế
|
Hội thảo, diễn đàn, đối thoại, tọa đàm
Các đoàn công tác, học tập kinh nghiệm quốc tế
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
|
Hoạt động phối hợp với các tổ chức quốc tế
|
Chương trình, dự án, văn bản ký kết các hoạt động
phối hợp
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
6
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn.
|
Các phần mềm chương trình, đào tạo, bồi dưỡng và
tập huấn
|
Đến năm 2030
|
- Tổng cục GDNN
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và
phát triển kỹ năng mềm
|
Bài giảng điện tử, bài giảng trên các ứng dụng mạng
xã hội, hệ thống phần mềm đào tạo trực tuyến
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
7
|
Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong các
hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
|
|
|
|
|
Phối hợp với doanh nghiệp trong các hoạt động đào
tạo và phát triển kỹ năng mềm như: xây dựng chương trình đào tạo, thẩm định
chương trình, giáo trình đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn, hội thi....
|
Danh sách các doanh nghiệp phối hợp thực hiện
|
Hằng năm
|
- Tổng cục GDNN
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|
8
|
Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề
án tại các cơ sở GDNN và các địa phương
|
Báo cáo công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Đề
án
|
Đến năm 2030
|
- Tổng cục GDNN
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Các cơ sở GDNN
- Các đơn vị liên quan
|