|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1071/QĐ-UBND thực hiện 34/2016/NQ-HĐND nâng cao chất lượng giáo dục Lai Châu 2016
Số hiệu:
|
1071/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1071/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 26 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2016/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2016
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU THÔNG QUA ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 150-QĐ/TU ngày
20/6/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu về việc ban hành Đề án Nâng
cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về thông qua
Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc
biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 475/TTr-SGDĐT ngày
23/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu thông qua Đề
án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020.
(có
Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Văn hóa - Xã hội, HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2016/NQ-HĐND NGÀY 28/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH LAI CHÂU THÔNG QUA ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÙNG ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Thực hiện Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về thông qua
Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, giai đoạn 2016 -
2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 34),
UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội để đạt được mục tiêu của Đại hội Đảng bộ
tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 là "từng bước nâng cao dân trí,
phát triển toàn diện, nhanh và bền vững, đưa Lai Châu thành tỉnh trung bình trong khu vực miền núi phía Bắc".
2. Yêu cầu
Quán triệt đầy đủ, sâu sắc nội dung
Nghị quyết; xác định rõ trách nhiệm đầu mối, phối hợp của các cấp, các ngành
trong từng hoạt động, từng lĩnh vực cụ thể để hiện thực hóa các mục tiêu của
Nghị quyết 34.
Các cấp, các ngành thường xuyên tổ chức
kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động; sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị
quyết 34 để kịp thời khắc phục, điều chỉnh những tồn tại, hạn chế cho phù hợp với
yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, trong đó tập trung nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; chất lượng dạy và học, giáo dục toàn diện
kiến thức, đạo đức, thể chất, kỹ năng sống cho học sinh; quan tâm đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất trường, lớp học và trang thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Giảm nhanh và bền vững sự chênh lệch
khoảng cách chất lượng giáo dục giữa vùng đặc biệt khó khăn với các xã vùng II
trong tỉnh.
2. Kế hoạch thực hiện mục tiêu chủ
yếu đến năm 2020
(Chi tiết tại phụ biểu 1a, 1b kèm theo)
III. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt
và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, học
tập Nghị quyết 34 đối với các cấp, các ngành, Nhân dân, đặc biệt cán bộ, giáo
viên, nhân viên ngành Giáo dục nhằm tạo sự chuyển biến nhận thức về chủ trương
nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn; tập
trung nâng cao ý thức trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục để hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời tăng cường
công tác tham mưu cho các cấp chính quyền địa phương trong
việc quản lý, thực hiện Kế hoạch.
Đổi mới công tác quản lý của chính quyền các cấp, chỉ đạo sâu sát các nhiệm vụ
về nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, hàng năm đưa vào kế hoạch và chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện; chỉ đạo xây dựng cơ chế chính sách,
ban hành các văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch; các cấp chính
quyền cơ sở tổ chức ký cam kết việc huy động học sinh ra lớp, duy trì sĩ số,
nâng cao chất lượng giáo dục và gắn với trách nhiệm của Chủ tịch UBND các cấp;
coi đây là một trong những tiêu chí để đánh giá xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức cuối năm.
2. Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách về nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn
Ban hành các văn bản: Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn về
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố. Hướng dẫn đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm học đối với cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên theo quy định của Bộ Nội vụ,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời căn cứ vào kết quả kiểm tra kiến thức chuyên
môn và chất lượng học sinh hàng năm. Ban hành chế tài xử lý cán bộ quản
lý, giáo viên không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.
Chỉ đạo các sở, ngành và UBND các huyện bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo
chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên vùng đặc biệt khó khăn.
Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên,
CBQL, thực hiện tinh giản đội ngũ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP; điều chỉnh
giao biên chế sự nghiệp giáo dục giữa các huyện, thành phố. Cấp kinh phí để hợp đồng giáo viên đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ năm học đối với các trường không còn biên chế để tuyển dụng nhưng có nhu cầu thực tế về giáo viên.
UBND các huyện
rà soát, quy hoạch phát triển quỹ đất ở tại các vùng đặc biệt khó khăn để hỗ trợ về đất ở và nhà cho CBQL, giáo viên ở
vùng đặc biệt khó khăn.
(Chi tiết tại phụ biểu 2 kèm theo).
3. Công tác nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Hàng năm tổ chức kiểm tra kiến thức
chuyên môn của giáo viên các cấp học, kiểm tra kiến thức theo vị trí việc làm của
đội ngũ CBQL, cán bộ chuyên môn Phòng Giáo dục và Đào tạo. Lấy kết quả kiểm tra kiến thức chuyên môn và chất lượng học sinh làm một
trong những căn cứ để đánh giá năng lực và mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm học của
giáo viên, CBQL; cán bộ chuyên môn phòng. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
CBQL, giáo viên, nhất là CBQL, cán bộ chuyên môn phòng, giáo viên chưa đạt yêu
cầu, giáo viên kiêm nhiệm làm công tác đội; bồi dưỡng cán
bộ phụ trách thiết bị dạy học, thư viện và cấp chứng chỉ cho nhân viên nấu ăn; tuyển dụng giáo viên Tiếng Anh đảm bảo chất
lượng để bố trí đủ giáo viên Tiếng Anh cho cấp tiểu học. Phấn đấu đến năm 2020:
40% giáo viên là đảng viên, 60% giáo viên biết một thứ tiếng dân tộc, 50% giáo
viên đạt danh hiệu trong tổng số giáo viên tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh.
(Chi
tiết có phụ biểu 3 kèm theo).
4. Nâng cao chất Iượng học tập và rèn luyện học sinh
Tổ chức huy động học sinh lớp 3, 4, 5
từ các điểm trường lẻ về học tại điểm trường chính một cách hợp lý.
Tổ chức tốt công tác nuôi dưỡng học
sinh bán trú: Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ chính sách; công khai, minh bạch tài chính đúng quy định; nâng cao chất lượng khẩu phần
ăn; hướng dẫn học sinh lao động trồng rau, chăn nuôi gắn với việc rèn luyện kỹ
năng sống; đổi mới hình thức, nội dung và phương pháp hoạt động ngoại khóa,
sinh hoạt Đoàn, Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp, văn nghệ, thể dục thể thao, nhằm giữ gìn, phát huy
bản sắc văn hóa các dân tộc và thu hút học sinh tới trường.
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý
giáo dục; thực hiện xây dựng nội dung, chương trình phù hợp
với đối tượng đáp ứng mục tiêu giáo dục; đồng bộ đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra, đánh giá; tổ chức kiểm tra, tư vấn các đơn vị có chất lượng giáo dục
thấp.
5. Huy động và tập trung nguồn lực
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết
bị dạy học và xây dựng trường chuẩn quốc
gia
Tăng cường nguồn vốn đầu tư xây dựng
đồng bộ cơ sở vật chất trường học; nhà ở cho học sinh bán trú; nhà công vụ cho
giáo viên. Đầu tư trang thiết bị dạy và học đảm bảo đáp ứng yêu cầu dạy và học. Ưu tiên nguồn vốn của
Nhà nước, vốn từ các Dự án, Chương trình mục tiêu giáo dục đầu tư cho vùng đặc biệt khó khăn.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường mầm non, trường phổ thông đạt
chuẩn quốc gia (quy hoạch, giao đất cho các trường học đảm bảo diện tích cho xây dựng
phòng học, phòng bộ môn, nhà ở giáo viên, nhà bán trú cho học sinh, sân chơi,
bãi tập, vườn trường, các công trình nước sạch, nhà vệ sinh, tường rào,…) theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 về phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch mạng lưới trường, lớp ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút
các nguồn đầu tư của các tổ chức, cá
nhân, huy động nguồn lực của Nhân dân trên địa bàn để đầu tư, tu sửa, nâng cấp
nhà lớp học, mua sắm trang thiết bị dạy học.
Tăng cường công tác quản lý, sử dụng
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
(Chi tiết có phụ biểu 4 kèm theo).
6. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục (PCGD)
Tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ duy trì và nâng cao chất lượng đạt
chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục. Kiện toàn và xây dựng
quy định tổ chức hoạt động của Ban Chỉ đạo
PCGD các cấp giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức các lớp XMC, giáo dục tiếp tục sau khi
biết chữ, PCGDTHCS nhằm giảm tối đa số dân bị mù chữ, tái mù chữ và duy trì, nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn phổ
cập giáo dục.
(Chi
tiết có phụ biểu 5a, 5b kèm theo).
7. Công tác thanh tra, kiểm tra,
xây dựng mô hình điểm và sơ kết, tổng kết
Hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch của UBND các huyện,
ngành giáo dục; xây dựng và nhân rộng mô hình trường điển
hình về nâng cao chất lượng giáo dục.
Năm 2018 tổ chức sơ kết, năm 2020 tổng
kết đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 34.
(Chi
tiết có phụ biểu 6 kèm
theo).
IV. KINH PHÍ
1. Tổng kinh phí: 341.145 triệu đồng; trong đó:
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương: 271.145 triệu đồng.
- Vốn từ nguồn xổ số kiến thiết:
50.000 triệu đồng.
- Kinh phí huy động
từ các nguồn xã hội hóa giáo dục: 20.000 triệu đồng.
2. Kinh phí thực hiện các hoạt động:
341.145 triệu đồng
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên: 9.876 triệu đồng.
- Hợp đồng giáo viên mầm non ngoài
biên chế được giao: 93.823 triệu đồng.
- Duy trì và nâng cao chất lượng đạt
chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục: 31.962 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, trường chuẩn quốc gia: 204.445 triệu đồng.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết,
tổng kết đề án: 1.039 triệu đồng.
(chi
tiết có phụ biểu 7 kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Là cơ quan thường trực tổ chức xây dựng
và triển khai thực hiện Kế hoạch từng năm
học và giai đoạn. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND
các huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 34 và báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND
tỉnh cân đối các nguồn lực và lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn, chương trình cho giáo dục hàng năm và giai đoạn
đảm bảo thực hiện Kế hoạch; đồng thời
tham mưu đưa các mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó
khăn vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ cân đối, bố trí
các nguồn lực tài chính hàng năm và giai đoạn đảm bảo thực
hiện Kế hoạch. Hướng dẫn quản lý, thanh
quyết toán nguồn vốn theo quy định. Tham gia kiểm tra,
đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch,
giải quyết những vướng mắc, khó khăn về tài chính theo thẩm quyền và trình UBND tỉnh những vấn đề
phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu
UBND tỉnh xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách về nâng cao chất lượng giáo
dục.
5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
6. UBND các huyện
Chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền
phổ biến nội dung Kế hoạch.
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch, bố trí các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch
được phân cấp theo quy định; khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục phù hợp
điều kiện của huyện.
Tổ chức chỉ đạo thanh tra, kiểm tra
và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế
hoạch hàng năm và giai đoạn gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Đề nghị
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo Ban Tuyên giáo Huyện ủy và các cơ quan báo, đài
trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền và vận động các tổ chức,
Nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch.
8. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn
thể, Nhân dân tham gia phổ biến, thực hiện và giám sát thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch nếu cần sửa đổi, bổ sung Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ động phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện báo cáo
UBND tỉnh, xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÙNG ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của
UBND tỉnh Lai Châu)
Phụ biểu 1a
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kết quả năm 2015
|
Kế
hoạch thực hiện giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Cán bộ quản lý, giáo viên, giáo
viên phụ trách Đoàn - Đội và nhân viên
|
1
|
CBQL được bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý thường xuyên
|
%
|
79,5
|
90
|
95
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Giáo viên có trình độ đào tạo đạt
chuẩn
|
%
|
99,3
|
>99,5
|
>99,5
|
>99,5
|
100
|
100
|
3
|
Giáo viên đạt điểm kiểm tra kiến thức
chuyên môn từ 5 điểm trở lên
|
%
|
67,1
|
70
|
82
|
92
|
>95
|
>95
|
|
Mầm non
|
%
|
71
|
78
|
85
|
90
|
>95
|
>95
|
|
Tiểu học
|
%
|
57
|
70
|
80
|
90
|
>95
|
>95
|
|
THCS
|
%
|
80
|
85
|
80
|
90
|
>95
|
>95
|
|
THPT
|
%
|
87
|
91
|
95
|
>95
|
>95
|
>95
|
4
|
Trường được bố trí đủ GV theo quy định
|
%
|
55
|
70
|
80
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Trường Tiểu học và THCS được bố trí
GV chuyên trách Đoàn - Đội
|
%
|
75
|
80
|
90
|
95
|
100
|
100
|
6
|
Trường Tiểu học được bố trí giáo
viên dạy Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục
|
%
|
62,3
|
70
|
80
|
90
|
100
|
100
|
7
|
Số trường tiểu học có GV dạy Tiếng
Anh
|
%
|
35
|
38
|
40
|
45
|
>45
|
>45
|
II
|
Xây dựng cơ sở vật chất
|
1
|
Xây dựng đáp ứng nhu cầu phòng ở
cho học sinh bán trú
|
%
|
45
|
50
|
55
|
60
|
65
|
>70
|
2
|
Phòng học được xây dựng kiên cố và bán kiên cố
|
%
|
76,2
|
79
|
82
|
85
|
88
|
>90
|
III
|
Trường đạt chuẩn quốc gia
|
1
|
Mầm non
|
g
|
5
|
6
|
12
|
19
|
24
|
26
|
2
|
Tiểu học
|
g
|
12
|
17
|
21
|
23
|
25
|
31
|
3
|
THCS
|
g
|
3
|
6
|
7
|
9
|
11
|
13
|
IV
|
Duy trì và nâng cao chất lượng đạt
chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
|
Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp, hoàn thành chương trình GDMN
|
%
|
99
|
99,1
|
99,2
|
99,3
|
99,4
|
99,5
|
Giáo dục Mầm
non cho trẻ em 5 tuổi
|
xã
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
|
Mức độ 2
|
xã
|
34
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
Mức độ 3
|
xã
|
0
|
34
|
39
|
46
|
52
|
63
|
3
|
Giáo dục THCS
|
|
Mức độ 1
|
xã
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
75
|
Mức độ 2
|
xã
|
0
|
18
|
23
|
92
|
41
|
50
|
Phụ biểu 1b
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kết quả năm học 2015 - 2016
|
Kế hoạch thực hiện
|
Năm
học 2016-2017
|
Năm
học 2017-2018
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019-2020
|
V
|
Chất lượng học tập và rèn luyện HS
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
|
Huy động trẻ 0-2 tuổi ra lớp
|
%
|
6,1
|
8,5
|
11,5
|
14,5
|
>17
|
Huy động trẻ 3-5 tuổi ra lớp
|
%
|
96,3
|
98
|
98,2
|
98,5
|
>98
|
Trẻ ăn 0-2 tuổi ăn bán trú
|
%
|
84,5
|
85
|
86,5
|
88,5
|
>90
|
Trẻ ăn 3-5 tuổi ăn bán trú
|
%
|
98,3
|
98,4
|
98,6
|
98,8
|
99
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
|
Huy động học sinh từ các điểm trường
lẻ về học tại điểm trường chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối lớp 3
|
%
|
37,3
|
43,3
|
54,5
|
72,6
|
87,0
|
|
Khối lớp 4
|
%
|
61,8
|
65,8
|
71,8
|
80,0
|
90
|
|
Khối lớp 5
|
%
|
68,5
|
71,5
|
76,5
|
83,5
|
93,0
|
|
Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp
|
%
|
99,2
|
99,2
|
99,3
|
99,4
|
>99,5
|
Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1
|
%
|
99,5
|
99,6
|
99,7
|
99,8
|
>99,8
|
Tỷ lệ chuyên cần
|
%
|
90
|
95
|
95
|
95
|
>95
|
Tỷ lệ bỏ học
|
%
|
0,1
|
0,1
|
-0,08
|
0,07
|
<0,05
|
Số trường được học 2 buổi/ngày;
|
%
|
54,2
|
55
|
70,0
|
80,0
|
>90
|
Tỷ lệ HS hoàn thành các môn học và
các hoạt động giáo dục
|
%
|
95,5
|
95,6
|
96,5
|
97,5
|
>99
|
Xếp loại đạt mức
độ hình thành và phát triển năng lực, hình thành và phát triển phẩm chất
|
%
|
95,6
|
96,5
|
97
|
98
|
>99,1
|
HS hoàn thành chương trình GD Tiểu học (tính đến ngày 15/8)
|
%
|
94,4
|
95,5
|
96,5
|
98
|
>99
|
HS lớp 3 được học ngoại ngữ theo chương
trình mới.
|
%
|
15,6
|
18
|
22,0
|
30,0
|
>45
|
3
|
Giáo dục Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động HS trong độ tuổi ra lớp
|
%
|
86
|
87
|
88
|
89
|
90
|
Huy động HS hoàn thành CTGD Tiểu học vào lớp 6
|
%
|
92
|
95
|
96
|
96
|
96
|
Tỷ lệ chuyên cần
|
%
|
80
|
84
|
85
|
85
|
85
|
Tỷ lệ bỏ học
|
%
|
2
|
1,8
|
1,5
|
1
|
<1,0
|
Xếp loại hạnh kiểm
từ TB trở lên
|
%
|
95
|
96
|
98,5
|
99
|
99
|
Xếp loại HK khá, tốt
|
%
|
85
|
86
|
88
|
90
|
90
|
Xếp loại học lực
từ TB trở lên
|
%
|
87
|
87,5
|
88,5
|
90
|
90
|
Xếp loại học lực khá
|
%
|
23
|
25
|
26,3
|
27,3
|
27,5
|
Xếp loại học lực
giỏi
|
%
|
1,8
|
2
|
2,2
|
2,4
|
2,5
|
Tỷ lệ chuyển lớp (tính đến ngày 15/8)
|
%
|
92
|
93
|
93
|
93
|
93
|
Tốt nghiệp
THCS
|
%
|
96
|
96,5
|
97,5
|
98
|
98
|
4
|
Giáo dục Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động học sinh TN THCS vào
lớp 10 THPT
|
%
|
50
|
52
|
54
|
56
|
60
|
|
Tỷ lệ chuyên cần
|
%
|
85
|
92
|
92
|
92
|
92
|
|
Tỷ lệ bỏ học
|
%
|
5
|
4
|
3
|
2
|
<2,0
|
|
Xếp loại hạnh
kiểm từ TB trở lên
|
%
|
90
|
92
|
98
|
99
|
99
|
|
Xếp loại HK khá, tốt
|
%
|
82
|
84
|
90
|
90
|
90
|
|
Xếp loại học lực
từ TB trở lên
|
%
|
85
|
88
|
90
|
90
|
90
|
|
Xếp loại học lực khá
|
%
|
23,5
|
24,3
|
27,5
|
27,5
|
27,5
|
|
Xếp loại học lực giỏi
|
%
|
1,5
|
1,7
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
|
Tỷ lệ chuyển lớp (tính đến ngày 15/8)
|
%
|
87
|
>90
|
>90
|
>90
|
>90
|
|
Tốt nghiệp THPT
|
%
|
88
|
>90
|
>90
|
>90
|
>90
|
Phụ biểu 2
HỢP ĐỒNG GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ ĐƯỢC
GIAO CHO CÁC TRƯỜNG Ở XÃ ĐBKK
(Kèm
theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Huyện/Thành
phố
|
Số
HS
|
Số lớp
|
Biên
chế giáo viên được giao
|
Biên
chế GV cần có theo quy định
|
Số
GV hiện có (đã được tuyển dụng)
|
GV
thiếu cần tuyển dụng bổ sung
|
GV cần
hợp đồng ngoài biên chế giao
|
Kinh
phí hợp đồng GV trong 1 năm học (triệu
đồng)
|
Kinh
phí hợp đồng GV trong 4 năm học (triệu đồng)
|
Tổng
|
Bán
trú
|
Tổng
|
Nhà
trẻ
|
Mẫu giáo
|
Lớp học 2 buổi/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Sìn Hồ
|
6.057
|
6.057
|
272
|
11
|
261
|
272
|
355
|
602
|
314
|
41
|
247
|
7.496
|
29.982
|
2
|
Tân Uyên
|
1.886
|
1.886
|
93
|
1
|
92
|
93
|
135
|
205
|
123
|
12
|
70
|
2.124
|
8.495
|
3
|
Phong Thổ
|
4.401
|
4.350
|
213
|
5
|
208
|
213
|
314
|
470
|
255
|
59
|
156
|
4.743
|
18.971
|
4
|
Tam Đường
|
3.919
|
3.919
|
168
|
22
|
146
|
168
|
306
|
376
|
306
|
0
|
70
|
2.133
|
8.532
|
5
|
Than Uyên
|
2.384
|
2.384
|
105
|
3
|
102
|
105
|
198
|
232
|
168
|
30
|
34
|
1.030
|
4.120
|
6
|
Mường Tè
|
3.092
|
2.774
|
173
|
14
|
159
|
173
|
285
|
385
|
267
|
18
|
100
|
3.032
|
12.129
|
7
|
Nậm Nhùn
|
2.109
|
2.109
|
111
|
14
|
97
|
111
|
153
|
248
|
128
|
25
|
95
|
2.899
|
11.594
|
Tổng:
|
23.848
|
23.479
|
1.135
|
70
|
1.065
|
1.135
|
1.746
|
2.518
|
1.561
|
185
|
772
|
23.456
|
93.823
|
Phụ biểu 3
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Kèm
theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Đơn giá
|
Thời gian
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
cộng
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
I
|
Chi kiểm tra kiến thức chuyên
môn
|
|
|
|
|
625
|
|
498
|
|
430
|
|
683
|
|
|
2.236
|
1
|
Chi các Hội đồng ra đề thi
|
|
|
|
|
253
|
|
241
|
|
241
|
|
253
|
|
|
989
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
0,28
|
5
|
3
|
4
|
3
|
4
|
3
|
4
|
3
|
4
|
|
|
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng
|
Người
|
0,22
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Thư ký
|
Người
|
0,18
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Ủy viên
|
Người
|
0,18
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Cán bộ ra đề
|
Người
|
0,40
|
5
|
94
|
188
|
94
|
188
|
94
|
188
|
94
|
188
|
|
|
|
|
Cán bộ phản biện
|
Người
|
0,40
|
3
|
40
|
48
|
30
|
36
|
30
|
36
|
40
|
48
|
|
|
|
|
Phục vụ
|
Người
|
0,09
|
5
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
Người
|
0,20
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
2
|
Chi Ban coi thi
|
|
|
|
|
217
|
|
154
|
|
106
|
|
246
|
|
|
723
|
|
Trưởng ban
|
Người
|
0,21
|
3
|
8
|
5
|
8
|
5
|
8
|
5
|
8
|
5
|
|
|
|
|
Phó Trưởng ban
|
Người
|
0,20
|
3
|
24
|
14
|
24
|
14
|
16
|
10
|
32
|
19
|
|
|
|
|
Thư ký
|
Người
|
0,17
|
3
|
25
|
13
|
25
|
13
|
17
|
9
|
33
|
17
|
|
|
|
|
Ủy viên
|
Người
|
0,17
|
3
|
8
|
4
|
8
|
4
|
8
|
4
|
8
|
4
|
|
|
|
|
Cán bộ coi thi
|
Người
|
0,17
|
1
|
840
|
143
|
504
|
86
|
304
|
52
|
920
|
156
|
|
|
|
|
Cán bộ giám sát
|
Người
|
0,17
|
1
|
70
|
12
|
40
|
7
|
25
|
4
|
70
|
12
|
|
|
|
|
Phục vụ
|
Người
|
0,08
|
2
|
24
|
4
|
24
|
4
|
16
|
3
|
32
|
5
|
|
|
|
|
Bảo vệ
|
Người
|
0,08
|
2
|
24
|
4
|
24
|
4
|
16
|
3
|
32
|
5
|
|
|
|
|
Thanh tra (Trưởng đoàn)
|
Người
|
0,24
|
3
|
8
|
6
|
8
|
6
|
8
|
6
|
8
|
6
|
|
|
|
|
Thanh tra (Thanh tra viên)
|
Người
|
0,17
|
3
|
24
|
12
|
24
|
12
|
24
|
12
|
32
|
16
|
|
|
|
3
|
Chi Ban chấm thi
|
|
|
|
|
121
|
|
72
|
|
52
|
|
144
|
|
|
389
|
|
Trưởng ban
|
Người
|
0,24
|
5
|
3
|
4
|
3
|
4
|
3
|
4
|
3
|
4
|
|
|
|
|
Phó Trưởng ban thường trực
|
Người
|
0,22
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Phó Trưởng ban
|
Người
|
0,20
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Thư ký
|
Người
|
0,20
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Ủy viên
|
Người
|
0,17
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Chấm bài thi
|
Bài
|
0,01
|
|
8.399
|
101
|
4.357
|
52
|
2.687
|
32
|
10.345
|
124
|
|
|
|
|
Phục vụ
|
Người
|
0,09
|
5
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Thanh tra
|
Người
|
0,20
|
5
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
4
|
Văn phòng phẩm phục vụ cho Hội đồng ra đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi
|
|
|
|
|
35
|
|
30
|
|
30
|
|
40
|
|
|
135
|
|
Bì đựng đề
thi, bì đựng bài thi đã cắt phách, Bì đựng Hướng dẫn chấm
thi giấy A4, mực in, giấy nến, giấy chứng nhận...
|
|
|
|
|
35
|
|
30
|
|
30
|
|
40
|
|
|
|
II
|
Chi tập huấn bồi dưỡng chuyên
môn cho cán bộ quản lý, giáo viên
|
|
|
|
|
0
|
|
1.527
|
|
887
|
|
747
|
|
517
|
3.678
|
1
|
Tập huấn chuyên môn cho giáo viên MN
|
|
|
|
|
0
|
1.833
|
233
|
1.527
|
192
|
1.218
|
147
|
489
|
61
|
633
|
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm
|
Người
|
0,15
|
|
|
|
300
|
45
|
250
|
38
|
200
|
30
|
80
|
12
|
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
Người
|
0,60
|
3
|
|
|
10
|
18
|
8
|
14
|
5
|
9
|
2
|
4
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
3
|
|
|
300
|
14
|
250
|
11
|
200
|
9
|
80
|
4
|
|
2
|
Tập huấn chuyên môn cho giáo
viên Tiểu học
|
|
|
|
|
0
|
|
347
|
|
263
|
|
180
|
|
63
|
853
|
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
1.000
|
30
|
700
|
21
|
500
|
15
|
170
|
5
|
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
Người
|
0,60
|
3
|
|
|
22
|
40
|
19
|
34
|
12
|
22
|
4
|
7
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
3
|
|
|
1.000
|
45
|
700
|
32
|
500
|
23
|
170
|
8
|
|
3
|
Tập huấn chuyên môn cho giáo viên THCS
|
|
|
|
|
0
|
|
124
|
|
80
|
|
69
|
|
43
|
315
|
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
200
|
6
|
150
|
5
|
100
|
3
|
80
|
2
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
3
|
|
|
14
|
25
|
8
|
14
|
8
|
14
|
4
|
7
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
3
|
|
|
200
|
9
|
150
|
7
|
100
|
5
|
80
|
4
|
|
4
|
Bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV kiêm nhiệm Tổng
phụ
|
|
|
|
|
0
|
|
474
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
474
|
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
130
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
15
|
|
|
4
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chè nước
|
Người
|
0,02
|
60
|
|
|
130
|
117
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bồi dưỡng cán bộ Quản lý bậc học
Mầm Non
|
|
|
|
|
0
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
|
99
|
394
|
|
In mua tài liệu, văn phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
259
|
8
|
259
|
8
|
259
|
8
|
259
|
8
|
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
Người
|
0,60
|
12
|
|
|
6
|
43
|
6
|
43
|
6
|
43
|
6
|
43
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
12
|
|
|
259
|
47
|
259
|
47
|
259
|
47
|
259
|
47
|
|
6
|
Bồi
dưỡng cán bộ Quản lý bậc học Tiểu học
|
|
|
|
|
0
|
|
104
|
|
104
|
|
104
|
|
104
|
417
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
286
|
9
|
286
|
9
|
286
|
9
|
286
|
9
|
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
Người
|
0,60
|
12
|
|
|
6
|
43
|
6
|
43
|
6
|
43
|
6
|
43
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
12
|
|
|
286
|
51
|
286
|
51
|
286
|
51
|
286
|
51
|
|
7
|
Bồi
dưỡng cán bộ quản lý bậc học THCS
|
|
|
|
|
0
|
|
86
|
|
86
|
|
86
|
|
86
|
345
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
200
|
6
|
200
|
6
|
200
|
6
|
200
|
6
|
|
|
Bồi dưỡng
giảng viên
|
Người
|
0,60
|
12
|
|
|
6
|
43
|
6
|
43
|
6
|
43
|
6
|
43
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
12
|
|
|
200
|
36
|
200
|
36
|
200
|
36
|
200
|
36
|
|
8
|
Bồi
dưỡng CBQL bậc học THPT
|
|
|
|
|
0
|
|
62
|
|
62
|
|
62
|
|
62
|
247
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
14
|
0
|
16
|
0
|
16
|
0
|
16
|
0
|
|
|
Bồi
dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
12
|
|
|
8
|
58
|
8
|
58
|
8
|
58
|
8
|
58
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
12
|
|
|
14
|
3
|
16
|
3
|
16
|
3
|
16
|
3
|
|
III
|
Bồi dưỡng giáo viên yếu
kém vùng đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
|
0
|
|
1.716
|
|
1.335
|
|
912
|
|
|
3.962
|
1
|
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc học MN
|
|
|
|
|
0
|
|
445
|
|
375
|
|
269
|
|
|
1.088
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
400
|
12
|
300
|
9
|
150
|
5
|
|
|
|
|
Bồi
dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
45
|
|
|
6
|
162
|
6
|
162
|
6
|
162
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
45
|
|
|
400
|
270
|
300
|
203
|
150
|
101
|
|
|
|
2
|
Bồi
dưỡng giáo viên yếu kém bậc học Tiểu học
|
|
|
|
|
0
|
|
640
|
|
548
|
|
308
|
|
|
1.496
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
600
|
18
|
470
|
14
|
205
|
6
|
|
|
|
|
Bồi
dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
45
|
|
|
8
|
216
|
8
|
216
|
6
|
162
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
45
|
|
|
600
|
405
|
470
|
317
|
205
|
138
|
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc
học THCS
|
|
|
|
|
0
|
|
447
|
|
412
|
|
336
|
|
|
1.195
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
250
|
8
|
200
|
6
|
130
|
4
|
|
|
|
|
Bồi
dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
45
|
|
|
10
|
270
|
10
|
270
|
9
|
243
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
45
|
|
|
250
|
169
|
200
|
135
|
130
|
88
|
|
|
|
4
|
Bồi dưỡng giáo viên yếu kém bậc
học THPT
|
|
|
|
|
0
|
|
183
|
|
|
|
|
|
|
183
|
|
In mua tài liệu, văn
phòng phẩm
|
Người
|
0,03
|
|
|
|
29
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi
dưỡng giảng viên
|
Người
|
0,60
|
45
|
|
|
6
|
162
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang trí khánh tiết
|
Lớp
|
1,00
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền
chè nước
|
Người
|
0,02
|
45
|
|
|
29
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
625
|
|
3.741
|
|
2.651
|
|
2.342
|
|
517
|
9.876
|
Bằng chữ: Chín tỷ tám trăm bảy
mươi sáu triệu đồng chẵn.
Phụ biểu 4
XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC, TRƯỜNG
CHUẨN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Hiện trạng năm 2015
|
Nhu cầu đến năm 2020
|
Tổng số
|
Tổng nhu cầu vốn
|
Trong đó
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số lượng
|
Nhu cầu vốn
|
Số lượng
|
Nhu cầu vốn
|
Số lượng
|
Nhu cầu vốn
|
Số lượng
|
Nhu cầu vốn
|
Số lượng
|
Nhu cầu vốn
|
|
Tổng số
|
665.288
|
3.219.048
|
204.445
|
612.415
|
40.193
|
627.301
|
40.537
|
633.176
|
40.694
|
664.636
|
41.321
|
681.520
|
41.700
|
1
|
Phòng học
|
4.075
|
100
|
50.000
|
20
|
10.000
|
20
|
10.000
|
20
|
10.000
|
20
|
10.000
|
20
|
10.000
|
2
|
Phòng bán
trú học sinh
|
951
|
150
|
30.000
|
30
|
6.000
|
30
|
6.000
|
30
|
6.000
|
30
|
6.000
|
30
|
6.000
|
3
|
Nhà bếp
|
458
|
50
|
17.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
4
|
Phòng ăn
|
114
|
50
|
17.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
10
|
3.500
|
5
|
Hệ thống nước
sạch
|
424
|
100
|
20.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
6
|
Công trình vệ
sinh
|
946
|
100
|
15.000
|
20
|
3.000
|
20
|
3.000
|
20
|
3.000
|
20
|
3.000
|
20
|
3.000
|
7
|
Thiết bị dạy
học tối thiểu
|
4.680
|
100
|
20.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
20
|
4.000
|
8
|
Sách giáo
khoa
|
59.889
|
38.413
|
15.365
|
6.394
|
2.558
|
7.041
|
2.816
|
7.350
|
2.940
|
8.462
|
3.385
|
9.166
|
3.666
|
9
|
Vở viết
|
593.751
|
3.179.985
|
19.080
|
605.891
|
3.635
|
620.130
|
3.721
|
625.696
|
3.754
|
656.044
|
3.936
|
672.224
|
4.033
|
Tổng cộng: Hai trăm linh tư tỷ, bốn trăm bốn mươi năm triệu đồng chẵn.
Phụ biểu 5a
QUY HOẠCH DUY TRÌ, NÂNG CAO KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO
DỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Huyện/xã
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
THCS
|
Tiểu học
|
THCS
|
Tiểu học
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Huyện Mường Tè
|
5
|
1
|
1
|
0
|
3
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
1
|
1
|
0
|
4
|
1
|
Xã Bum Nưa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Xã Bum Tở
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Kan Hồ
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Xã Ka Lăng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Xã Nậm Khao
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
6
|
Xã Pa Ủ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8
|
Xã Thu Lũm
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Xã Tà Tổng
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
10
|
Xã Vàng San
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Xã Mù Cả
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
12
|
Xã Tá Bạ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Nậm Nhùn
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
1
|
0
|
3
|
1
|
Pú Đao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Nậm Manh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Mường Mô
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Xã Nậm Chà
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5
|
Nậm Pì
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nậm Ban
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hua Bum
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
8
|
Trung Chải
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Nậm Hàng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Huyện Tân Uyên
|
0
|
1
|
1
|
3
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Xã Mường Khoa
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Xã Hố Mít
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Nậm Cần
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
4
|
Xã Nậm Sỏ
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Xã Tà Mít
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Huyện
Sìn Hồ
|
0
|
2
|
2
|
3
|
3
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
1
|
1
|
3
|
2
|
1
|
Noong Hẻo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Pa Tần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Ma Quai
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Xà Dề Phìn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Tủa Sín Chải
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phăng Sô
Lin
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Tả Phìn
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phìn Hồ
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hồng Thu
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
10
|
Làng Mô
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Tả Ngảo
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Lùng Thàng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
13
|
Nậm Hăn
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
14
|
Pu Sam Cáp
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
15
|
Pa Khóa
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
16
|
Nậm Cuổi
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
17
|
Căn Co
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
18
|
Nậm Cha
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Huyện Phong Thổ
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
2
|
1
|
1
|
0
|
1
|
Pa Vây Sử
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Xã Mồ Sì
San
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
3
|
Xã Ma Ly Chải
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Dào San
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Xã Huổi Luông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Xã Ma Ly
Pho
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Xã Mù Sang
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
8
|
Bản Lang
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Nậm Xe
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Tung Qua
Lìn
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
11
|
Sin Súi Hồ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Vàng Ma Chải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
13
|
Sì Lở Lầu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Huyện
Tam Đường
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Bản Bo
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Sơn Bình
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nà Tăm
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Hồ Thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Giang Ma
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Tả Lèng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Thèn Sin
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Sùng Phài
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Nùng Nàng
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bản Giang
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Bản Hon
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Khun Há
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
Than Uyên
|
4
|
0
|
2
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Xã Pha Mu
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Xã Tà Hừa
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Xã Mường
Kim
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Xã Tà Mung
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Xã Ta Gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Xã Khoen On
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng 75 xã ĐBKK
|
18
|
5
|
9
|
9
|
9
|
41
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
5
|
7
|
6
|
11
|
Phụ biểu 5b
KINH PHÍ DUY TRÌ, NÂNG CAO KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO
DỤC
(Kèm
theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
DDVT: Triệu đồng
TT
|
Tên
mục chi
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Chi cho công tác điều tra (Mức hỗ trợ 2000 đồng/phiếu/năm)
|
107,7
|
100
|
90
|
81
|
70
|
449
|
Năm 2016: 53.886 phiếu; 2017: 50.000 phiếu; 2018: 45.000 phiếu
|
2019: 40.500 phiếu; 2020: 35.000
phiếu
|
2
|
Chi cho công tác giảng dạy phổ cập
|
1.150
|
1.281
|
1.095
|
682
|
536
|
4.743
|
Căn cứ Quyết định số 692/QĐ-TTg
ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án xóa mù chữ đến
năm 2020
|
Căn cứ Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
của UBND tỉnh về việc phê duyệt KH thực
hiện đề án xóa mù chữ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Căn cứ Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày
10/4/2013 của Bộ Tài Chính - Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn kinh phí CTMT Quốc
gia giai đoạn 2011 - 2015
|
Căn cứ Công văn số 3428/BGDĐT-GDTX ngày
22/5/2015 về triển khai thực hiện đề án xóa mù chữ đến năm 2020
|
Căn cứ Công văn số 138/HD-KHTC ngày
14/7/2005; 491/HD-KHTC ngày 09/11/2005 của Sở GD&ĐT Lai Châu về việc hướng
dẫn thanh quyết toán chế độ phổ cập GD - XMC
|
+ Xóa mù chữ
|
Tính mức bình
quân tiền công chi cho 1 giáo viên có hệ số 2,1 là 4.427.500 đồng x 3 tháng = 13.282.500 đồng/1 lớp xóa mù chữ
|
+ Phổ cập GDTHCS
|
Tính bình quân tiền công giáo viên
có hệ số 2,67 là 5.410.750 đồng x 6
tháng = 32.46.500 đồng/lớp
|
3
|
Chi mua sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho giáo viên, học sinh:
|
718,3
|
821,1
|
774,5
|
639,7
|
456,5
|
3.410
|
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20/12/2010 của Thủ tướng chính phủ về
việc Ban hành danh mục các chương trình mục tiêu Quốc
gia năm 2011
|
|
Căn cứ Công văn số 748/BGDĐT-KHTC
ngày 18/02/2011 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai CTMTQG Giáo dục
và Đào tạo năm 2011
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ công văn số 138/HD-KHTC ngày 14/7/2005; 491/HD-KHTC ngày 09/11/2005
của Sở GDĐT Lai Châu về việc hướng dẫn
thanh quyết toán chế độ phổ cập GD, XMC
|
+ Xóa mù chữ
|
- Chi cho giáo viên: Sách giáo khoa 1 bộ, văn phòng phẩm: Vở kẻ ngang 10 quyển
|
bút bi 10 cái, thước kẻ 1, sổ ghi đầu bài, phấn hộp (TS tiền: 200.000/1 giáo viên)
|
- Chi học viên: Sách giáo khoa 1 bộ,
học bạ, văn phòng phẩm: Vở ô ly 80
trang 10 quyển, bút bi 7 cái, thước kẻ 1 (Tổng số tiền: 200.000 đồng/1 học
sinh)
|
+ Phổ cập GD THCS
|
- Chi cho giáo viên: Sách Giáo khoa 1 bộ, văn phòng phẩm: Vở kẻ ngang 10 quyển,
|
bút bi 7 cái,
thước kẻ 1, sổ ghi đầu bài, phấn hộp (Tsố tiền:
300.000/1 giáo viên)
|
- Chi học viên: Sách giáo khoa 1 bộ, học bạ, văn
phòng phẩm: Vở kẻ ngang 15 quyển
|
bút bi 10 cái, thước kẻ 1 (Tổng số tiền: 300.000 đồng/1 học sinh)
|
4
|
Chi in ấn, phô tô hồ sơ phổ cập
|
148
|
148
|
148
|
148
|
148
|
740
|
Chi in ấn, tiền thuê hoàn thiện hồ
sơ sổ sách, chi hội đồng thẩm định
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá
1.000.000 đồng/1 xã (108 xã)
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá
5.000.000 đồng/1 huyện, tỉnh (Tỉnh 1, huyện thị 8)
|
5
|
Chi hỗ trợ người học:
|
3.368
|
3.868
|
3.597
|
2.899
|
2.023
|
15.755
|
Học sinh XMC; 15 kg gạo/tháng/1 học
sinh tương đương 300.000 đồng x 3
tháng
|
Học sinh THCS; 15 kg gạo/tháng/1 học
sinh tương đương 300.000 đồng x 6 tháng
|
(ước tính theo giá hiện tại, tại
thị trường, điều chỉnh giá lương thực 1 năm 1 lần)
|
6
|
Chi hỗ trợ tiền đèn dầu, điện thắp sáng
|
180
|
180
|
185
|
190
|
190
|
925
|
Căn cứ Công văn số 138/HD-KHTC ngày 14/7/2005; 491/HD KHTC ngày 09/11/2005 của Sở
GDĐT Lai Châu về việc hướng dẫn thanh quyết
toán chế độ phổ cập GD, XMC
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí khác
|
1040
|
1150
|
1200
|
1250
|
1300
|
5.940
|
|
Chi bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, thi cử, Hội nghị, Hội thảo, công tác phí, tiếp khách.
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 06/7/2010 của Bộ Tài Chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Quyết định số
37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc
Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức
các Hội nghị đối các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Lai Châu
|
Tổng
cộng
|
6.711
|
7.548
|
7.090
|
5.889
|
4.723
|
31.962
|
Tổng cộng: Ba mươi mốt tỷ, chín trăm sáu mươi hai triệu đồng chẵn.
Phụ biểu 6
KINH PHÍ THANH TRA, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định
số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên mục chi
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Công tác phí
|
151
|
151
|
201
|
151
|
201
|
854
|
1
|
UBND tỉnh
|
0
|
0
|
51
|
0
|
51
|
|
|
- Thực hiện kiểm tra 2 đợt/giai đoạn x 5
người x 4 ngày x 7 huyện + Xăng xe
7 huyện
|
|
|
51
|
|
51
|
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
151
|
151
|
151
|
151
|
151
|
|
|
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra 2 đợt/năm x 10 người x 5
ngày x 7 huyện + Xăng xe 7 huyện
|
151
|
151
|
151
|
151
|
151
|
753
|
II
|
Sơ kết, tổng kết báo cáo đánh
giá thực hiện chương trình
|
0
|
0
|
68
|
0
|
118
|
185
|
2.1
|
- Sơ kết: Thuê hội trường
3.000.000đ/đợt. Chè nước 250 đại biểu x 30.000 x tăng âm loa đài, khánh tiết 5.000.000đ. Tiền ăn đại biểu 250 x 200.000. Chi viết báo cáo 2.000.000 đ/báo cáo
|
|
|
68
|
|
|
68
|
2.2
|
- Tổng kết: Thuê hội trường 3.000.000đ/đợt. Chè nước
250 đại biểu x 30.000 x tăng âm loa đài, khánh tiết 5.000.000đ. Tiền
ăn đại biểu 250 x 200.000 đ. Chi viết báo cáo tổng kết chương trình 2.000.000 đ/báo cáo. Chi khen thưởng: 100 người x 500.000đ bao gồm giấy khen, tiền thưởng
|
|
|
|
|
118
|
118
|
Tổng
cộng
|
151
|
151
|
269
|
151
|
319
|
1039
|
Tổng cộng: Một tỷ không trăm ba mươi chín triệu đồng chẵn.
Phụ biểu 7
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Kèm theo Quyết định
số 1071/QĐ-UBND ngày 26/8/2016
của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Nguồn kinh phí
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
I
|
Kinh phí để thực hiện kế hoạch
|
47.680
|
75.433
|
74.160
|
73.159
|
70.715
|
341.145
|
1
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên
|
625
|
3.741
|
2.651
|
2.342
|
517
|
9.876
|
2
|
Hợp đồng giáo viên mầm non ngoài biên chế được
giao
|
|
23.456
|
23.456
|
23.456
|
23.456
|
93.823
|
3
|
Đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học, trường
chuẩn
|
40.193
|
40.537
|
40.694
|
41.321
|
41.700
|
204.445
|
4
|
Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục
|
6.711
|
7.548
|
7.090
|
5.889
|
4.723
|
31.962
|
5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
Nghị quyết
|
151
|
151
|
269
|
151
|
319
|
1.039
|
II
|
Nguồn kinh phí cần huy động để thực hiện kế hoạch
|
1
|
Ngân sách địa phương
|
44.413
|
48.854
|
53.740
|
59.114
|
65.025
|
271.145
|
2
|
Vốn từ nguồn xổ số kiến thiết
|
8.190
|
9.009
|
9.910
|
10.901
|
11.991
|
50.000
|
3
|
Xã hội hóa giáo dục
|
3.276
|
3.604
|
3.964
|
4.360
|
4.796
|
20.000
|
Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 26/08/2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
2.852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|