ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1071/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
23 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày
07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1144/TTr-SGDĐT ngày 22/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi
tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức thực hiện đúng Kế
hoạch đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo thi Tốt nghiệp THPT
năm 2023 tại tỉnh Quảng Trị;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT
NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thi tốt nghiệp THPT nhằm đánh giá kết quả học tập
của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp
THPT, chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT; lấy kết quả thi để xét công
nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của trường phổ
thông.
- Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
2. Yêu cầu
Thi tốt nghiệp THPT phải bảo đảm yêu cầu an toàn, nghiêm
túc, khách quan, chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh, đánh
giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học của cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
II. TỔ CHỨC KỲ THI
1. Lịch thi
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi
thành phần của bài thi tổ hợp
|
Thời gian làm
bài
|
Giờ phát đề thi
cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm
bài
|
27/6/2023
|
SÁNG
|
08 giờ 00: Họp cán
bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi
|
CHIỀU
|
14 giờ 00: Thí
sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe
phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
28/6/2023
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
29/6/2023
|
SÁNG
|
Bài thi KHTN
|
Vật lí
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Hóa học
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Sinh học
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
Bài thi KHXH
|
Lịch sử
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Địa lí
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Giáo dục công dân
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
CHIỀU
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
30/6/2023
|
Dự phòng
|
2. Thành lập Ban Chỉ đạo thi
Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo
thi, thành phần như sau:
- Trưởng ban là Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Phó Trưởng ban là lãnh đạo một số sở, ban,
ngành liên quan của tỉnh; trong đó, Phó Trưởng ban thường trực là Giám đốc Sở
GDĐT hoặc Phó Giám đốc Sở GDĐT trong trường hợp đặc biệt;
- Các ủy viên là lãnh đạo các phòng của Sở GDĐT,
lãnh đạo các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và lãnh đạo UBND cấp huyện, thị
xã, thành phố;
- Các thư ký là công chức, viên chức của Sở GDĐT và
một số sở, ban, ngành liên quan.
3. Thành lập Hội đồng thi
- Giám đốc sở GDĐT ra quyết định thành lập Hội đồng
thi và các Ban của Hội đồng thi, gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển
và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự
luận; Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo bài thi tự luận; Ban Phúc khảo
bài thi trắc nghiệm. Hội đồng thi có các Điểm thi để tổ chức khâu coi thi trong
Kỳ thi.
- Thành phần Hội đồng thi: Chủ tịch là Giám đốc Sở GDĐT
(hoặc là Phó Giám đốc Sở GDĐT trong trường hợp đặc biệt); các Phó Chủ tịch là
Phó Giám đốc Sở GDĐT, lãnh đạo phòng có chức năng quản lý giáo dục trung học, giáo
dục thường xuyên cấp THPT và công tác thi tốt nghiệp THPT thuộc Sở GDĐT; các ủy
viên là lãnh đạo một số phòng thuộc Sở GDĐT và Hiệu trưởng trường phổ thông;
trong đó, ủy viên thường trực là lãnh đạo phòng có chức năng quản lý công tác
thi tốt nghiệp THPT thuộc Sở GDĐT.
4. Thành lập các Điểm thi
TT
|
Điểm thi
|
Trường đặt điểm
thi - Địa chỉ
|
Thí sinh các
trường
|
1
|
THPT Vĩnh Linh
|
Trường THPT Vĩnh Linh
Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh
|
THPT Vĩnh Linh; THCS&THPT Bến Quan; THCS&THPT
Bến Hải; Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Linh
|
2
|
THCS&THPT Bến Hải
|
Trường THCS&THPT Bến Hải
Xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh
|
3
|
THPT Gio Linh
|
Trường THPT Gio Linh
Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh
|
THPT Gio Linh; THCS&THPT Cồn Tiên; Trung tâm
GDNN-GDTX Gio Linh
|
4
|
THCS Thị trấn Gio Linh
|
Trường THCS Thị trấn Gio Linh
Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh
|
5
|
THPT Đông Hà
|
Trường THPT Đông Hà
Phường 1, TP. Đông Hà
|
THPT Đông Hà; THPT Lê Lợi; THPT Chuyên LQĐ; THPT
Chế Lan Viên; PTLC CĐSP Quảng Trị; TH, THCS và THPT Trưng Vương; Liên cấp
HNQT iSchool Quảng Trị; Trung tâm GDNN-GDTX TP. Đông Hà
|
6
|
THPT Lê Lợi
|
Trường THPT Lê Lợi
Phường Đông Lê, TP. Đông Hà
|
7
|
THPT Chuyên Lê Quý Đôn
|
Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Phường 5, TP. Đông Hà
|
8
|
THPT Chế Lan Viên
|
Trường THPT Chế Lan Viên
Xã Thanh An, huyện Cam Lộ
|
9
|
THPT Cam Lộ
|
Trường THPT Cam Lộ
Thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ
|
THPT Cam Lộ; THPT Lê Thế Hiếu; THCS&THPT Tân
Lâm
|
10
|
THPT Đakrông
|
Trường THPT Đakrông
Thị trấn KrôngKlang, huyện Đakrông
|
THPT Đakrông; Trung tâm GDNN-GDTX Đakrông
|
11
|
THPT Hướng Hóa
|
Trường THPT Hướng Hóa
Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa
|
THPT Hướng Hóa; Trung tâm GDNN-GDTX Hướng Hóa
|
12
|
THCS Khe Sanh
|
Trường THCS Khe Sanh
Thi trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa
|
13
|
THPT Triệu Phong
|
Trường THPT Triệu Phong
Xã Triệu Trạch, huyện Triệu Phong
|
THPT Triệu Phong; THPT Chu Văn An; THPT Vĩnh
Định; THPT Nguyễn Hữu Thận
|
14
|
THPT Chu Văn An
|
Trường THPT Chu Văn An
Thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong
|
15
|
THPT Vĩnh Định
|
Trường THPT Vĩnh Định
Xã Triệu Trung, huyện Triệu Phong
|
16
|
THPT Nguyễn Hữu Thận
|
Trường THPT Nguyễn Hữu Thận
Xã Triệu Đại, huyện Triệu Phong
|
17
|
THPT Thị xã Quảng Trị
|
Trường THPT Thị xã Quảng Trị
Phường 3, thị xã Quảng Trị
|
THPT Thị xã Quảng Tri; THPT Nguyễn Huệ; Phổ thông
DTNT tỉnh
|
18
|
THPT Nguyễn Huệ
|
Trường THPT Nguyễn Huệ
Phường 3, thị xã Quảng Trị
|
19
|
THPT Hải Lăng
|
Trường THPT Hải Lăng
Thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng
|
THPT Hải Lăng; THPT Bùi Dục Tài; Trung tâm GDNN-GDTX
Hải Lăng
|
20
|
THPT Bùi Dục Tài
|
Trường THPT Bùi Dục Tài
Xã Hải Sơn, huyện Hải Lăng
|
21
|
THPT Cửa Tùng
|
Trường THPT Cửa Tùng
Thị trấn Cửa Tùng, huyện Vĩnh Linh
|
THPT Cửa Tùng
|
22
|
THCS&THPT Cửa Việt
|
Trường THCS&THPT Cửa Việt
Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh
|
THCS&THPT Cửa Việt
|
23
|
THPT Lao Bảo
|
Trường THPT Lao Bảo
Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa
|
THPT Lao Bảo
|
24
|
THCS&THPT Đakrông
|
Trường THCS&THPT Đakrông
Xã Tà Rụt, huyện Đakrông
|
THCS&THPT Đakrông
|
25
|
THPT A Túc
|
Trường THPT A Túc
Xã Lìa, huyện Hướng Hóa
|
THPT A Túc
|
26
|
THPT Hướng Phùng
|
Trường THPT Hướng Phùng
Xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa
|
THPT Hướng Phùng
|
27
|
THPT Trần Thị Tâm
|
Trường THPT Trần Thị Tâm
Xã Hải Quế, huyện Hải Lăng
|
THPT Trần Thị Tâm
|
5. In sao đề thi
- Thành lập một Ban In sao đề thi.
- Địa điểm làm việc: Nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị.
6. Coi thi
Huy động 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ điều
kiện tham gia làm nhiệm vụ thi tại các Điểm thi.
7. Làm phách bài thi
- Thành lập một Ban Làm phách bài thi tự luận.
- Địa điểm làm việc: Nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị.
8. Chấm thi
- Thành lập một Ban Chấm thi tự luận và một Ban
Chấm thi trắc nghiệm.
- Địa điểm làm việc: Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn.
9. Phúc khảo bài thi
- Thành lập một Ban Phúc khảo bài thi tự luận và
một Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm (nếu có bài thi xin phúc khảo).
- Địa điểm làm việc: Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn.
10. Thời gian thực hiện
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị tham gia
|
Thời gian thực
hiện
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thi (T1).
|
Sở GDĐT
|
Các trường phổ
thông, các trung tâm GDNN-GDTX (gọi trung là trường phổ thông)
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 23/4/2022
|
|
2
|
Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học
viên (gọi chung là học sinh), gồm:
- Thông tin cá nhân;
|
Sở GDĐT
|
Các trường phổ
thông
|
- Hoàn thành trước
17 giờ ngày 25/4/2023
|
|
- Thông tin kết quả học tập.
|
- Hoàn thành trước
17giờ ngày 31/5/2023
|
|
3
|
- Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang
học lớp 12 năm học 2022-2023 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12).
|
Sở GDĐT
|
Các trường phổ
thông
|
- Từ ngày 26/4 đến
hết ngày 28/4/2023
|
|
- Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp
12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống quản lý thi.
|
- Từ ngày 26/4 đến
hết ngay 30/4/2023
|
|
- Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 chính thức
ĐKDT trực tuyến.
|
-Từngày 04/5 đến
17 giờ ngày 13/5/2023
|
|
4
|
Tổ chức cho thí sinh thuộc điểm b, điểm c khoản 1
Điều 12 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT
và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT.
|
Sở GDĐT
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Từ ngày 04/5 đến
17 giờ ngày 13/5/2023
|
|
5
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT.
|
UBND tỉnh, Sở GDĐT
|
Các cơ quan liên
quan
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 10/5/2023
|
|
6
|
Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí
sinh (nếu có).
|
Sở GDĐT
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Từ ngày 14/5 đến
hết ngày 19/5/2023
|
|
7
|
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b,
c,... của tên thí sinh; in Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực
tuyến; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 22/5/2023
|
|
8
|
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 25/5/2023
|
|
9
|
Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu
có); bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT hoặc túi hồ sơ ĐKDT (đối
với thí sinh tự do) cho Sở GDĐT.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Từ ngày 26/5 đến hết
ngày 28/5/2023
|
|
10
|
Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ cho
các thành viên.
|
Sở GDĐT
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 21/5/2023.
|
|
11
|
Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm
thi.
|
Sở GDĐT
|
Các trường phổ
thông; các đơn vị liên quan
|
Theo tiến độ tổ
chức Kỳ thi
|
|
12
|
Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT
và hồ sơ kèm theo.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 31/5/2023
|
|
13
|
Nhập, rà soát dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp
của thí sinh vào Hệ thống QLT.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Từ ngày 01/6/2023
đến ngày 06/6/2023
|
|
14
|
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và
gửi về Bộ GDĐT
|
Sở GDĐT
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 07/6/2023
|
|
15
|
Thông báo công khai những trường hợp thí sinh
không đủ điều kiện dự thi.
|
Thủ trưởng đơn vị
ĐKDT
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 07/6/2023
|
|
16
|
Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài
thi/môn thi tại các Điểm thi.
|
Hội đồng thi
|
Ban Thư ký
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 11/6/2023
|
|
17
|
In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả
Giấy báo dự thi cho thí sinh.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 18/6/2023
|
|
18
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần
thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi.
|
Hội đồng thi
|
Các Điểm thi
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 24/6/2023
|
|
19
|
Tập huấn nghiệp vụ thi cho cán bộ làm nhiệm vụ
coi thi.
|
Các trường phổ
thông
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 24/6/2023
|
|
20
|
Bàn giao các túi đựng Phiếu TLTN cho các Trưởng
Điểm thi.
|
Hội đồng thi
|
Trường Điểm thi
|
Do Chủ tịch Hội
đồng thi quy định
|
|
21
|
Hội nghị thi (T2).
|
Hội đồng thi
|
Lãnh đạo, thư ký
các Điểm thi
|
Do Chủ tịch Hội
đồng thi quy định
|
|
22
|
Bàn giao đề thi cho các Điểm thi.
|
Ban In sao đề thi;
Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi
|
Các Điểm thi
|
Do Chủ tịch Hội
đồng thi quy định
|
23
|
Ban Coi thi làm việc.
|
Ban Coi thi
|
Hội đồng thi
|
Từ ngày 25/6/2023
|
24
|
Coi thi theo lịch thi.
|
Ban Coi thi
|
Hội đồng thi
|
Các ngày 28, 29
và 30/6/2023
|
25
|
Hoàn thành việc chuẩn bị, lắp đặt thiết bị, cài
đặt phần mềm chấm thi trắc nghiệm và báo cáo Bộ.
|
Hội đồng thi
|
Tổ Kỹ thuật
|
Chậm nhất ngày
30/6/2023
|
26
|
Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng
buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT.
|
Ban Thư ký
|
Các Điểm thi
|
Buổi sáng, chậm
nhất 11 giờ 30. Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30
|
27
|
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình
coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT.
|
Ban Thư ký
|
Các Điểm thi
|
Chậm nhất 11 giờ
30 ngày 30/6/2023
|
28
|
- Tổ chức chấm thi;
- Tổng kết công tác chấm thi;
- Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT;
- Đối sánh kết quả thi.
|
Hội đồng thi
|
Các Ban của Hội
đồng thi
|
Hoàn thành chậm
nhất 17 giờ ngày 15/7/2023
|
29
|
Công bố kết quả thi.
|
Hội đồng thi
|
Sở GDĐT; các
đơn vị ĐKDT
|
8h00 ngày
18/7/2023
|
30
|
Xét công nhận tốt nghiệp THPT.
|
Hội đồng Xét tốt
nghiệp
|
Các trường phổ
thông
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 20/7/2023
|
31
|
Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét
công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT.
|
Sở GDĐT
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 22/7/2023
|
32
|
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học
bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh.
|
Các trường phổ
thông
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 24/7/2023
|
33
|
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí
sinh.
|
Hội đồng thi
|
Sở GDĐT; Các đơn
vị ĐKDT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 24/7/2023
|
34
|
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Từ ngày 18/7 đến
hết ngày 27/7/2023
|
35
|
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT/Hội đồng thi.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 28/7/2023
|
36
|
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có).
|
Hội đồng thi
|
Sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 05/8/2023
|
37
|
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo.
|
Hội đồng Xét tốt
nghiệp
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 12/8/2023
|
38
|
Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu
tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL).
|
Sở GDĐT
|
|
Hoàn thành chậm nhất
ngày 13/8/2023
|
39
|
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT
về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ).
|
Sở GDĐT
|
|
Hoàn thành chậm
nhất ngày 15/8/2023
|
11. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí
phục vụ Kỳ thi
- Cơ sở vật chất: Sở GDĐT trưng dụng cơ sở vật chất
của các cơ sở giáo dục nơi có đặt Điểm thi.
- Trang thiết bị: Thực hiện theo hướng dẫn thi của
Bộ GDĐT và để đảm bảo cho tổ chức Kỳ thi, Sở GDĐT chuẩn bị một số trang thiết
bị như sau:
+ Hỗ trợ học sinh đăng ký dự thi
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Màn hình 16", CPU: Core i7, RAM: 16 Gb, SSD:
512 Gb, Khối lượng <2 kg
|
Cái
|
1
|
Xử lý các phần mềm thi TN THPT, tuyển sinh ĐH, CĐ
lưu động (chưa có)
|
+ In ấn hồ sơ thi:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Máy in laser khổ giấy A3
|
Cái
|
2
|
In các loại hồ sơ thi: các loại danh sách, phiếu báo
điểm, giấy chứng nhận,... (đã có 01 cái, đề nghị mua mới 01 cái)
|
+ In, sao đề thi:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Máy photo siêu tốc:
Khổ giấy A3, tốc độ tối thiểu 100 bản/ phút; độ phân
giải tối thiểu 600 dpi,...
|
Cái
|
2
|
Đã có 01 cái, đề nghị mua mới 01 cái
|
2
|
Máy photo copy thường
|
Cái
|
1
|
Photo các biểu mẫu, văn bản thông thường (đã có)
|
3
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
1
|
Làm các biên bản, số liệu sao in đề,... (đã có)
|
4
|
Máy in
|
Cái
|
1
|
In biên bản,... (đã có)
|
5
|
Điện thoại cố định có chức năng ghi âm và có loa
ngoài
|
Cái
|
1
|
Đặt tại vòng 2 (chưa có)
|
6
|
Thùng đựng đề thi, khóa
|
Cái
|
27
|
Đựng đề thi chuyển đến các Điểm thi, chuyển bài
thi từ các Điểm thi về Ban Thư ký (mua mới)
|
+ Coi thi:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển
thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 07 ngày
|
Bộ
|
27
|
Giám sát phòng chứa đề thi, bài thi (sử dụng lại
camera các Điểm thi và bộ lưu trữ dữ liệu năm 2021, mua mới khoảng 15 bộ)
|
2
|
Tủ đựng đề thi
|
Cái
|
27
|
Có thể sử dụng chung tủ đựng đề thi bài thi đối
với các Điểm thi ít phòng thi (dự kiến mua thêm 05 cái)
|
3
|
Tủ đựng bài thi
|
Cái
|
27
|
4
|
Máy photocopy
|
Cái
|
27
|
Đã có tại các điểm thi
|
5
|
Máy điện thoại cố định hoặc di động (có cấu hình theo
đúng quy định)
|
Cái
|
27
|
Đã có tại các điểm thi (dự kiến mua mới 10 cái)
|
6
|
Máy in màu
|
Cái
|
01
|
In các loại thẻ (mua mới)
|
+ Làm phách bài thi:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
3
|
01 máy dồn túi, 01 máy đánh phách, 01 máy làm
biên bản (đã có)
|
2
|
USB để copy dữ liệu làm phách giữa các vòng và
nhập điểm
|
Cái
|
6
|
Ghi dữ liệu làm phách (đã có)
|
3
|
Đĩa CD
|
Cái
|
10
|
Ghi dữ liệu làm phách
|
+ Chấm thi tự luận:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển
thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 21 ngày
|
Bộ
|
10
|
01 phòng lưu bài thi tự luận; 07 phòng chấm thi
tự luận; 01 phòng Thư ký; 01 phòng nhập điểm (sử dụng lại camera các điểm thi
và bộ lưu trữ dữ liệu năm 2021, dự kiến mua mới 04 bộ bị hỏng)
|
2
|
Tủ đựng bài thi, hồ sơ thi
|
Cái
|
4
|
01 tủ đựng hồ sơ thi; 03 tủ đựng bài thi (đã có)
|
3
|
Máy tính
|
Bộ
|
4
|
01 làm các loại biên bản; 03 nhập điểm bài thi
(đã có)
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
2
|
01 phòng Thư ký; 01 phòng nhập điểm (đã có)
|
5
|
Máy điện thoại cố định hoặc di động (có cấu hình
theo đúng quy định)
|
Cái
|
1
|
Đặt tại phòng trực của Ban Chẩm thi (đã có)
|
+ Chấm thi trắc nghiệm:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Máy chủ:
CPU: Intel® Xeon® 4 core 2.0 Ghz; RAM: 16GB; HDD:
2x1 TB 10K RPM SAS 6.0 Gbps (được cấu hình chạy RAID 1); Card mạng: 1 Gbps (2
port); Ổ ghi CD/DVD; Có thể ghi với tốc độ tối thiểu 8x để ghi dữ liệu vào đĩa
DVD, CD (CD0, CD1, CD2, CD3, CD4,...); OS: Windows Server 2016 (bản quyền)
|
Bộ
|
1
|
Máy chủ chấm trắc nghiệm (đã có, sử dụng lại máy
năm 2021)
|
2
|
Máy trạm:
CPU: Intel® Core i5 2.0 Ghz; RAM: 4GB; HDD:
256GB; Card mạng: 1Gbps; OS Windows 10 Pro (bản quyền)
|
Bộ
|
4
|
02 máy chấm; 01 dự phòng; 01 Thư ký (mua mới 2 bộ)
|
3
|
Máy Scan:
Khổ giấy: quét được khổ A4; Có khay nạp giấy tự
động (ADF); Tốc độ quét tối thiểu 30 trang/phút; Hỗ trợ chuẩn ảnh xuất ra
JPG, dạng đa cấp xám (gray scale); Độ phân giải ảnh quét tối thiểu là 200dpi;
Hỗ trợ chuẩn kết nối TWAIN trên các hệ điều hành Windows 10.
|
Cái
|
3
|
02 scan bài thi; 01 dự phòng (mua mới 2 cái)
|
4
|
Bộ lưu điện UPS đảm bảo hoạt động được tối thiểu
05 phút
|
Cái
|
1
|
Lưu điện trong trường hợp mất điện lưới (đã có)
|
5
|
Switch
|
Cái
|
1
|
Kết nối mạng LAN (đã có)
|
6
|
Dây mạng (10m)
|
Dây
|
5
|
Kết nối các máy tính chấm trắc nghiệm với máy chủ
(đã có)
|
7
|
Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển
thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 21 ngày
|
Bộ
|
1
|
Giám sát phòng chấm trắc nghiệm (đã có)
|
8
|
Tủ đựng bài thi, hồ sơ thi
|
Cái
|
4
|
(đã có)
|
9
|
Máy in A4
|
Cái
|
4
|
01 Thư ký; 02 in biên bản quét bài; 01 dự phòng
(đã có)
|
10
|
Đĩa CD
|
Cái
|
30
|
Ghi dữ liệu chấm thi (mua mới)
|
+ Phúc khảo bài thi:
TT
|
Tên thiết bị - cấu
hình
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
(mục đích sử
dụng)
|
1
|
Camera, có bộ lưu điện dự phòng, màn hình hiển
thị, thiết bị lưu trữ dữ liệu camera đảm bảo lưu tối thiểu 21 ngày
|
Bộ
|
3
|
01 phòng chấm phúc khảo trắc nghiệm; 02 phòng
chấm phúc khảo tự luận (đã có)
|
- Kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục
năm 2023.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI
THAM GIA TỔ CHỨC KỲ THI
1. Công chức, viên chức và nhân viên tham gia Kỳ
thi phải là người:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành
pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao;
- Nắm vững nghiệp vụ làm công tác thi;
- Không đang trong thời gian bị kỷ luật về Quy chế
thi.
2. Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh
ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc
chồng; người giám hộ; người được giám hộ (gọi chung là người thân) dự thi trong
năm tổ chức Kỳ thi không được tham gia tổ chức thi.
3. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định trên,
những người tham gia chấm thi tự luận phải là người có năng lực chuyên môn tốt.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo và kiểm tra việc hoàn thành kế hoạch dạy
học, đánh giá xếp loại học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên.
- Trình UBND tỉnh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi.
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo thi để chỉ đạo tổ chức thi tại tỉnh theo Quy chế thi
và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Chỉ đạo, tổ chức ĐKDT, quản lý hồ sơ ĐKDT; chuẩn
bị điều kiện về cơ sở vật chất cho Kỳ thi; tổ chức tập huấn nghiệp vụ thi.
- Chủ trì thành lập, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ của Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
- Báo cáo Ban Chỉ đạo thi về việc thực hiện nhiệm
vụ tổ chức thi, những vấn đề nảy sinh trong quá trình tổ chức thi.
- Tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận kết quả thi cho
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Tổ chức xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí
sinh; chỉ đạo tổ chức cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Bằng tốt nghiệp
THPT và Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông; công bố công
khai phổ điểm các bài thi, môn thi thành phần, đối sánh điểm thi trung bình các
bài thi, môn thi thành phần với điểm trung bình môn học tương ứng của năm học
lớp 12 của các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên trong tỉnh.
- Thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công
chức, viên chức, giáo viên, thí sinh trong phạm vi quyền hạn quy định; đề nghị
các cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định Quy chế thi và các quy
định của pháp luật đối với những người tham gia làm công tác thi; lưu trữ hồ sơ
của Kỳ thi theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên
quan trình UBND tỉnh bảo đảm kinh phí tổ chức Kỳ thi.
2. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở GDĐT, UBND huyện, thị xã, thành
phố lập phương án và bố trí lực lượng đảm bảo công tác an ninh, trật tự, an
toàn cho Kỳ thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Ban Chỉ đạo thi.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở GDĐT lập phương án và bố trí lực
lượng đảm bảo công tác y tế; công tác phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn
thực phẩm cho Kỳ thi, đặc biệt công tác phòng chống dịch Covid-19 trong thời
gian tổ chức Kỳ thi.
- Phối hợp với Sở GDĐT, căn cứ các quy định hiện hành,
xây dựng phương án tài chính hỗ trợ đảm bảo điều kiện tổ chức Kỳ thi thành
công, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm. Kịp thời ban hành những hướng dẫn, quy
định về tài chính phục vụ Kỳ thi theo thẩm quyền.
- Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để tổ
chức Kỳ thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Ban Chỉ đạo thi.
4. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở GDĐT lập phương án và bố trí lực
lượng đảm bảo công tác y tế; công tác phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn
thực phẩm cho Kỳ thi, đặc biệt công tác phòng chống dịch Covid-19 trong thời
gian tổ chức Kỳ thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Ban Chỉ đạo thi.
5. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Ban
Chỉ đạo thi.
6. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các trường THCS nơi đặt Điểm thi trên địa
bàn chuẩn bị và bàn giao cơ sở vật chất cho Hội đồng thi.
- Chỉ đạo các trường THCS trên địa bàn giới thiệu công
chức, viên chức, nhân viên tham gia Kỳ thi theo đề nghị của Sở GDĐT.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của
Ban Chỉ đạo thi.
7. Các cơ sở giáo dục có thí sinh tham dự Kỳ thi
- Hoàn thành chương trình dạy học theo chỉ đạo của
Sở GDĐT; tổ chức ôn tập cho thí sinh.
- Tiếp nhận Phiếu ĐKDT, đơn đề nghị phúc khảo; kiểm
tra hồ sơ của người học ĐKDT tại trường; hoàn thiện dữ liệu ĐKDT và chuyển dữ liệu
cho Sở GDĐT; in, đóng dấu và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh; quản lý hồ sơ
ĐKDT của thí sinh theo quy định.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và thí sinh
học tập Quy chế thi, tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất, an toàn cho Hội đồng
thi nếu được chọn làm Điểm thi hoặc địa điểm chấm thi, phúc khảo.
- Tiếp nhận đơn, lập danh sách thí sinh có đơn phúc
khảo bài thi và chuyển đến Sở GDĐT; trả Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh
nộp Phiếu ĐKDT tại trường.
- Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và Giấy
chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
- Lưu trữ hồ sơ của Kỳ thi theo quy định.
- Đối sánh điểm thi trung bình các bài thi, môn thi
thành phần với điểm trung bình môn học tương ứng của năm học lớp 12 của các học
sinh của đơn vị làm căn cứ để đổi mới việc dạy và học, kiểm tra, đánh giá trong
nhà trường./.