ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
09/2008/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 11 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TM.COMPUTER TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ Trường trung cấp nghề;
Căn cứ Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc cho phép thành lập Trường Trung cấp Công nghệ thông tin
TM.Computer;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1699/TTr-SLĐTBXH
ngày 12 tháng 9 năm 2007 về việc ban hành Điều lệ Trường Trung cấp Công nghệ
thông tin TM.Computer tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer; Điều lệ gồm
có 10 chương và 41 điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thành Kỳ
|
ĐIỀU LỆ
TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TM.COMPUTER TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Trường Trung cấp Công nghệ thông tin
TM.Computer là cơ sở dạy nghề tư thục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường
Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trực tiếp là Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Tên tiếng Việt:
Trường Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer.
Tên giao dịch quốc
tế: TM.Computer Informatics College.
Trụ sở chính: 565
Trương Công Định, phường 7, thành phố Vũng Tàu , tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Tổ chức đào tạo
nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp nghề,
sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với
trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác
phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
2. Tổ chức xây
dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối
với ngành nghề được phép đào tạo.
3. Xây dựng kế
hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.
4. Tổ chức các
hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ
nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Tuyển dụng,
quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường đủ về số lượng; phù
hợp với ngành nghề, quy mô, trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức nghiên
cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy
nghề.
8. Tổ chức cho
giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề tham gia các hoạt động xã hội.
9. Thực hiện dân chủ,
công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.
10. Quản lý, sử
dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
12. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyền hạn
1. Được chủ động
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến
lược phát triển dạy nghề và quy hoạch phát triển mạng lưới các Trường Trung cấp
nghề.
2. Được huy động,
nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm
thực hiện các hoạt động dạy nghề.
3. Quyết định
thành lập các đơn vị trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt
trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường; quyết định bổ nhiệm các chức vụ
từ cấp Trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống.
4. Phối hợp với
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động dạy nghề về
lập kế hoạch, xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề, tổ chức thực tập
nghề. Hợp tác, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học
trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề, gắn dạy nghề với
việc làm và thị trường lao động.
5. Sử dụng nguồn
thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho
các hoạt động dạy nghề và bổ sung nguồn tài chính của trường.
6. Được Nhà nước
giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân
sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo đơn đặt hàng; được hưởng các
chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các
quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
NHÂN SỰ
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Chủ sở hữu
2. Ban giám hiệu:
a) Hiệu trưởng;
b) Các Phó Hiệu
trưởng.
3. Hội đồng thẩm
định chương trình, giáo trình dạy nghề và các Hội đồng tư vấn.
4. Các Phòng
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Đào tạo;
b) Phòng Tổ chức -
Hành chính - Quản trị;
c) Phòng Kế toán -
Tài vụ;
d) Các phòng khác
(được thành lập theo đúng quy định của pháp luật dựa trên yêu cầu phát triển
của trường)
5. Các khoa
a) Khoa Tin học
căn bản;
b) Khoa Lập trình;
c) Khoa Quản trị
mạng;
d) Khoa Ứng dụng
công nghệ WEB;
e) Khoa Lý thuyết
cơ bản (bao gồm các môn chung).
6. Các cơ sở phục
vụ, dịch vụ đào tạo và nghiên cứu.
7. Tổ chức đoàn
thể và tổ chức xã hội
a) Công đoàn;
b) Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh.
Điều 5: Chủ sở hữu (Chủ đầu tư)
1. Chủ sở hữu là
cá nhân chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường,
huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực của nhà trường, bảo đảm thực
hiện mục tiêu dạy nghề.
2. Chủ sở hữu có
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Quyết định về
phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, các dự án và kế hoạch phát triển
của trường;
b) Quyết định về
quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của trường trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
c) Quyết định về
chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển của
trường theo quy định của pháp luật;
d) Giám sát việc
thực hiện các quyết định của Hiệu trưởng và việc thực hiện quy chế dân chủ
trong các hoạt động của nhà trường;
đ) Lựa chọn Hiệu
trưởng để đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công nhận;
e) Quyết định
những vấn đề về tổ chức, nhân sự của nhà trường.
Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm Hiệu
trưởng
1. Hiệu trưởng
phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất,
đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe
và năng lực quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường;
b) Có trình độ đại
học trở lên về một ngành chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường; đã
được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý;
c) Có thâm niên
giảng dạy hoặc tham gia quản lý dạy nghề ít nhất là 05 năm.
2. Điều kiện bổ
nhiệm, công nhận Hiệu trưởng
Không phải là viên
chức, công chức nhà nước. Tuổi đời khi bổ nhiệm Hiệu trưởng không quá 70 tuổi;
Điều 7. Bổ nhiệm, công nhận Hiệu trưởng
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghệ thông tin
TM.Computer trên cơ sở đề nghị của chủ sở hữu.
2. Nhiệm kỳ của
Hiệu trưởng là 05 năm.
Điều 8. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng
Hiệu trưởng là
người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo
quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hiệu trưởng có
những nhiệm vụ sau:
1.
Tổ chức thực hiện các quyết nghị của chủ sở hữu.
2. Quản lý cơ sở
vật chất, tài sản, tài chính của nhà trường và tổ chức khai thác, sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ cho hoạt động dạy nghề theo quy
định của pháp luật.
3. Thường xuyên
chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho cán bộ, giáo
viên và người học.
4. Tổ chức và chỉ
đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự
an toàn xã hội trong trường.
5. Thực hiện quy
chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước đối
với cán bộ, giáo viên và người học trong trường.
6. Tổ chức các
hoạt động tự thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy
định.Chấp hành các quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy
nghề của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
7. Thực hiện đầy
đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền của Hiệu trưởng
1. Quyết định các
biện pháp để thực hiện các chủ trương, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường theo
quy định tại các Điều 2 và 3 của Điều lệ này.
2. Quyết định việc
tuyển dụng hoặc giao kết hợp đồng lao động đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên
theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề trong
phạm vi thẩm quyền quản lý.
4. Quyết định
thành lập, giải thể các hội đồng tư vấn của trường.
5. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và cho thôi giữ các chức vụ Trưởng, Phó phòng,
khoa.
6. Cấp bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề, sơ cấp nghề cho người học nghề theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 10. Phó Hiệu trưởng
Tùy thuộc vào quy
mô đào tạo tại từng thời điểm và nhu cầu của công tác quản lý, Trường có thể có
từ 01 đến 02 Phó Hiệu trưởng
1. Phó Hiệu trưởng
phải có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có phẩm chất
đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có tín nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe
và năng lực quản lý lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;
b) Có trình độ đại
học trở lên. Riêng Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo, ngoài các tiêu
chuẩn trên, phải có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường và có đủ
các tiêu chuẩn như đối với Hiệu trưởng.
c) Tuổi đời khi bổ
nhiệm Phó Hiệu trưởng không quá 70 tuổi.
2. Thẩm quyền bổ
nhiệm, công nhận Phó Hiệu trưởng
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận Phó Hiệu trưởng theo đề nghị của Hiệu trưởng.
3. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Phó Hiệu trưởng
a)
Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của trường; trực
tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng và
giải quyết các công việc khác do Hiệu trưởng giao;
b) Khi giải quyết
công việc được Hiệu trưởng giao, Phó Hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Hiệu trưởng về kết quả công việc được giao.
5. Nhiệm kỳ của
Phó Hiệu trưởng là 05 năm.
Điều 11. Hội đồng thẩm định chương trình, giáo
trình dạy nghề
1. Hội đồng thẩm
định chương trình, giáo trình dạy nghề (sau đây gọi tắt là hội đồng thẩm định)
là tổ chức tư vấn giúp Hiệu trưởng trong việc duyệt chương trình, giáo trình
dạy nghề của trường.
2. Hội đồng thẩm
định gồm: giáo viên, cán bộ quản lý của trường; cán bộ khoa học, kỹ thuật và
người sử dụng lao động am hiểu về nghề được thẩm định. Hội đồng thẩm định có từ
5 đến 9 thành viên tùy theo chương trình, giáo trình được thẩm định. Hội đồng
thẩm định có chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, thư ký hội đồng và các
ủy viên hội đồng.
3. Hội đồng thẩm
định được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng. Mỗi hội đồng thẩm định
thực hiện thẩm định chương trình, giáo trình của một nghề. Nhiệm vụ, quyền hạn
cụ thể của mỗi thành viên hội đồng do Hiệu trưởng quy định. Hội đồng thẩm định
tự giải tán sau khi hoàn thành công việc do Hiệu trưởng giao.
4. Nguyên tắc làm
việc của Hội đồng thẩm định
a) Hội đồng thẩm
định làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch hội đồng;
b) Cuộc họp thẩm
định chương trình, giáo trình của hội đồng phải bảo đảm có mặt ít nhất 3/4 tổng
số thành viên của hội đồng;
c) Hội đồng thẩm
định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các thành viên của hội đồng có
ý kiến phân tích, đánh giá công khai những mặt được và chưa được của chương
trình, giáo trình được thẩm định. Chủ tịch hội đồng kết luận về kết quả thẩm
định trên cơ sở biểu quyết theo đa số của các thành viên hội đồng có mặt tại
cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình. Các ý kiến khác với kết luận của
chủ tịch hội đồng được bảo lưu và trình Hiệu trưởng nhà trường.
Điều 12. Các hội đồng tư vấn
Các hội đồng tư
vấn (bao gồm các hội đồng: lương; định biên và tuyển dụng giáo viên, cán bộ,
nhân viên; thi đua; khen thưởng; kỷ luật; kiểm định chất lượng dạy nghề...) do
hiệu trưởng quyết định thành lập khi thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ
và quyền hạn của mình.
Nhiệm vụ, quyền
hạn, tổ chức và hoạt động của từng hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quy định dựa
trên các quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 13. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
1. Phòng Tổ chức -
Hành chính - Quản trị
Thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Tham mưu cho
Hiệu trưởng xây dựng và quản lý bộ máy tổ chức.
b) Thực hiện chính
sách chế độ với cán bộ, giáo viên, học sinh.
c) Thực hiện các
công việc hành chính, đời sống của nhà trường.
d) Giữ gìn bảo vệ
và quản lý tài sản, bảo đảm an ninh an toàn, vệ sinh môi trường.
e) Xây dựng cơ cấu
tổ chức các phòng ban, các bộ phận của trường.
f) Xây dựng các
nội quy, quy chế, các quy định về quan hệ công tác, tổ chức hoạt động, lề lối
làm việc, quản lý công việc liên quan đến các bộ phận, giáo viên và nhân viên
của trường.
g) Xây dựng
và thực hiện quy hoạch, tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công nhân viên, giảng viên,
quản lý lao động. Quản lý công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với nhân
viên và giáo viên.
h)
Tổ chức thực hiện kế họach đào tạo bồi dưỡng cán bộ giáo viên khi cử đi học,
thực tập, mở lớp.
k) Quản lý hồ sơ
nhân sự, thống kê lao động tiền lương.
l) Giải quyết các
thủ tục hành chính, chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên, giảng viên.
m) Quản lý, sửa
chữa, bảo dưỡng hạ tầng cơ sở (điện, cấp thoát nước, nhà xưởng,…) của trường kể
cả ký túc xá sinh viên và nhà ở dành cho cán bộ nhân viên, giảng viên của
trường.
n) Tổ chức lực
lượng bảo vệ tài sản, bảo vệ trật tự an toàn, giữ gìn nề nếp kỷ luật trong nhà
trường.
o) Quản lý con dấu
và toàn bộ các hồ sơ, tài liệu, công văn đi và đến trường theo đúng quy định
pháp luật được ban hành và các quy định nội bộ của trường.
2. Phòng Đào tạo
Thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
2.1. Giúp Hiệu
trưởng thực hiện các công việc sau:
a)
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy nghề hằng năm và dài hạn của nhà
trường.
b)
Lập kế hoạch và tổ chức việc xây dựng các chương trình, giáo trình, học liệu
dạy nghề.
c)
Lập kế hoạch và tổ chức tuyển sinh, thi tốt nghiệp, công nhận và cấp bằng, chứng
chỉ nghề.
d)
Tổ chức thực hiện và quản lý quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghề.
e)
Quản lý việc kiểm tra, thi theo quy định.
f)
Kết hợp với các phòng chức năng, các khoa nghề xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên.
2.2.
Thực hiện các công việc giáo vụ gồm: lập các biểu bảng về công tác giáo vụ, dạy
và học, thực hành, thực tập nghề; theo dõi, tổng hợp, đánh giá chất lượng các
hoạt động dạy nghề; thống kê, làm báo cáo theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, của cơ quan quản lý cấp trên và của Hiệu trưởng.
2.3. Các nhiệm vụ
khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.
3. Phòng Kế toán -
Tài vụ
Thực hiện các
nhiệm vụ sau
a) Giúp Hiệu
trưởng lập kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn.
b) Tiếp nhận, quản
lý và sử dụng kinh phí theo kế hoạch, tổ chức, thực hiện công tác thống kê, kế
toán theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng các nguồn
tài chính, quản lý vốn và tài sản theo luật định, quản lý chi tiêu của trường
theo đúng kế hoạch và quy chế quy định.
c) Tổ chức kiểm
kê, đánh giá tài sản theo quy định. Giám sát việc thực hiện tài chính trong các
hợp đồng kinh tế, giao dịch với các ngân hàng, kho bạc, theo dõi kịp thời báo
cáo số dư trong các tài khoản nhằm bảo đảm nguồn kinh phí hoạt động của nhà
trường.
d) Lập báo cáo tài
chính tháng, quý, năm phân tích tình hình tài chính kịp thời trung thực trình
Hiệu trưởng xem xét.
e) Thực hiện các
nhiệm vụ kế toán, tài chính theo luật định.
f) Lập báo cáo kế
toán định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của pháp luật và yêu cầu quản lý của
Hiệu trưởng.
g) Phòng Đào tạo
và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và có một hoặc hai Phó
Trưởng phòng do Hiệu trưởng bổ nhiệm. Tuổi đời khi bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng nói trên không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
Điều 14. Các Khoa chuyên môn
1. Các Khoa được
tổ chức theo nghề hoặc nhóm nghề đào tạo. Căn cứ vào số lượng quy mô, ngành
nghề đào tạo, Hiệu trưởng quyết định thành lập khoa chuyên môn.
2. Khoa có nhiệm
vụ:
a) Thực hiện kế
hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoá khác theo chương trình, kế
hoạch giảng dạy hàng năm của trường.
b) Thực hiện việc
biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ
chức nghiên cứu đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp dạy nghề nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo.
c) Thực hiện các
hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
quá trình dạy nghề.
d) Quản lý giáo
viên, nhân viên, người học nghề thuộc đơn vị mình.
đ) Quản lý, sử
dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của Hiệu trưởng; đề
xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghề.
e) Kết hợp cùng
với Phòng Đào tạo và các phòng chức năng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên hàng năm (bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn).
f) Giám sát việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của giáo viên, học sinh tại các xưởng thực
hành do Khoa quản lý.
g) Thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định của Hiệu trưởng.
3. Khoa trực thuộc
trường có Trưởng khoa và có thể có các Phó Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm.
Điều 15. Các cơ sở phục vụ, dịch vụ đào tạo
và nghiên cứu
1. Trường được tổ
chức các cơ sở phục vụ, dịch vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, gồm có:
a)
Các cơ sở phục vụ đào tạo: Phòng thí nghiệm; Phòng thực hành, Xưởng thực tập;
Phòng Y tế, Thư viện, Ký túc xá, Nhà ăn, Phòng Thể dục thể thao…;
b) Các
cơ sở dịch vụ bao gồm: các trung tâm: Đào tạo và bồi dưỡng ngoại ngữ, sản xuất
thực nghiệm, sản xuất - kinh doanh, tư vấn nghề nghiệp, giới thiệu việc làm và
dịch vụ đời sống sinh viên, học sinh.
c)
Các cơ sở nghiên cứu, triển khai khoa học - công nghệ được tổ chức bằng các
hình thức là các trung tâm, doanh nghiệp khoa học - công nghệ; thực hiện nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ để nâng cao chất lượng đào tạo.
2.
Hiệu trưởng quyết định thành lập các cơ sở phục vụ và dịch vụ, nghiên cứu khoa
học quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bổ nhiệm các chức danh quản lý.
Điều 16. Tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội
Đoàn thể, tổ chức
xã hội trong Trường Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer hoạt động theo
quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ của tổ chức và có trách nhiệm góp
phần thực hiện mục tiêu dạy nghề.
Chương 4:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT
ĐỘNG DẠY NGHỀ
Điều 17. Nguyên lý và phương châm dạy nghề
Học đi đối với
hành; lấy thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo
đức, lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công
nghiệp của người học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện.
Điều 18. Nghề đào tạo
1. Trường được đào
tạo các nghề trong danh mục nghề đào tạo theo quy định sau khi đăng ký với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội. Việc mở thêm nghề đào tạo mới chưa có trong
danh mục nghề đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Trường xuyên tổ
chức dự báo nhu cầu đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ
của thị trường lao động để kịp thời điều chỉnh quy mô, cơ cấu nghề và trình độ
đào tạo của trường.
Điều 19. Chương trình và giáo trình
1. Căn cứ vào chương
trình khung Trung cấp nghề cho từng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành, trường tổ chức xây dựng và ban hành chương trình dạy nghề .
2. Tổ chức xây
dựng, ban hành chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp và các chương trình dạy
nghề thường xuyên.
3. Thường xuyên
đánh giá, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình dạy nghề phù hợp với kỹ
thuật, công nghệ sản xuất và dịch vụ.
4. Tổ chức biên
soạn và ban hành giáo trình dạy nghề để làm tài liệu giảng dạy, học tập của
trường. Giáo trình dạy nghề phải cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ
năng quy định trong chương trình dạy nghề đối với mỗi mô-đun, môn học.
Điều 20. Tuyển sinh
1. Xây dựng kế
hoạch tuyển sinh hàng năm trên cơ sở nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực đào tạo.
2. Tổ chức tuyển
sinh học nghề theo Quy chế tuyển sinh học nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 21. Kiểm tra, thi và đánh giá
Thực hiện việc
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng, tham gia các hoạt động xã hội của
người học theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp do Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 22. Cấp và quản lý bằng, chứng chỉ sơ
cấp nghề
Thực hiện cấp bằng
Trung cấp nghề, sơ cấp nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Chương 5:
GIÁO VIÊN, CÁN BỘ,
NHÂN VIÊN
Điều 23. Tiêu chuẩn và trình độ chuẩn của giáo
viên dạy nghề
1. Giáo viên dạy
nghề phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất, đạo
đức, tư tưởng tốt.
b) Đạt trình độ
chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Đủ sức khoẻ
theo yêu cầu nghề nghiệp.
d) Lý lịch bản
thân rõ ràng.
2. Trình độ chuẩn
của giáo viên dạy nghề
a) Giáo viên dạy
lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề trở lên;
giáo viên dạy thực hành phải là người có bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề trở lên
hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao.
b) Giáo viên dạy
lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ
thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy thực hành phải là người có bằng
tốt nghiệp cao đẳng nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao.
c) Trường hợp
những giáo viên quy định tại các điểm a, b của khoản này không có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm kỹ thuật thì phải có
chứng chỉ sư phạm dạy nghề.
Điều 24. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giảng dạy theo
đúng nội dung, chương trình quy định và kế hoạch được giao.
2. Gương mẫu thực
hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật; chấp hành quy chế, nội quy
của trường; tham gia các hoạt động chung trong trường và với địa phương nơi
Trường đặt trụ sở.
3. Thường xuyên
học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất
đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo.
4. Tôn trọng nhân
cách và đối xử công bằng với người học nghề; bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của người học nghề.
5. Chịu sự giám
sát của nhà trường về nội dung, chất lượng phương pháp giảng dạy và nghiên cứu
khoa học.
6. Hoàn thành các
công việc khác được trường, khoa hoặc bộ môn phân công.
7. Gương mẫu thực
hiện việc tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động của nhà trường.
8. Các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Quyền của giáo viên
1. Được bố trí
giảng dạy theo chuyên ngành được đào tạo và kế hoạch được giao.
2. Được lựa chọn
phương pháp, phương tiện giảng dạy nhằm phát huy năng lực cá nhân, nâng cao
chất lượng và hiệu qủa đào tạo.
3. Được sử dụng
giáo trình, tài liệu, học liệu dạy nghề, cơ sở vật chất kỹ thuật của trường để
thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.
4. Được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
5. Được tôn trọng
danh dự, nhân phẩm, tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý về chương trình, nội
dung, phương pháp dạy nghề. Được thảo luận, góp ý về các chủ trương, kế hoạch
phát triển dạy nghề, tổ chức quản lý của trường và các vấn đề liên quan đến
quyền lợi của nhà giáo.
6. Được nghỉ hè,
nghỉ học kỳ, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác
theo quy định của pháp luật.
7. Được hợp đồng
thỉnh giảng và thực nghiệm khoa học tại các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục
khác, nhưng phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ .
8. Được hưởng các
chính sách quy định tại các Điều 80, 81và 82 của Luật giáo dục.
9. Được hưởng các
quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền của cán bộ, nhân
viên
1.
Cán bộ, nhân viên của trường, gồm có: Cán bộ lãnh đạo quản lý trường, các đơn
vị chức năng, các đơn vị chuyên môn, phục vụ, dịch vụ; nhân viên, công nhân kỹ
thuật công tác trong các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của trường và có các nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
a) Được giao nhiệm
vụ rõ ràng và có trách nhiệm hoàn thành công việc được giao;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định, quyết định của Hiệu trưởng và pháp luật hiện hành;
c) Được sử dụng
phương tiện làm việc theo yêu cầu công việc và có nghĩa vụ giữ gìn, bảo quản
tài sản chung của trường.
d) Tham gia thảo
luận, góp ý kiến xây dựng các quy chế về tổ chức quản lý; quyền và nghĩa vụ của
cán bộ, nhân viên; chương trình, kế hoạch, sơ kết, tổng kết của đơn vị công tác
và của trường;
e) Được đề xuất
các biện pháp cải tiến tổ chức quản lý, điều kiện làm việc, đời sống vật chất,
tinh thần, vệ sinh môi trường và đào tạo bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
của trường;
f) Được Hiệu
trưởng bố trí, sử dụng và thực hiện chính sách, chế độ của Nhà nước đối với cán
bộ, nhân viên theo quy định của Bộ luật Lao động.
g) Cán bộ, nhân
viên của nhà trường làm việc theo hợp đồng ký kết với nhà trường; phải đạt các
tiêu chuẩn nêu trong yêu cầu tuyển dụng.
Điều 27. Việc tuyển dụng giáo viên và cán bộ,
nhân viên
Giáo viên và cán
bộ, nhân viên làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ được tuyển dụng theo quy
định của pháp luật.
Chương 6:
NGƯỜI HỌC NGHỀ
Điều 28. Nhiệm vụ của người học nghề
1. Học tập, rèn
luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của nhà trường.
2. Tôn trọng giáo
viên, cán bộ và nhân viên; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập; thực hiện
quy chế, nội quy của nhà trường, chấp hành pháp luật của Nhà nước.
3. Đóng học phí
theo quy định.
4. Tham gia lao
động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường.
5. Giữ gìn, bảo vệ
tài sản của nhà trường, của cơ sở sản xuất nơi thực hành, thực tập.
6. Tuân thủ các
quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
7. Thực hiện nếp
sống văn minh, lành mạnh; tham gia xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống
của trường.
8. Thực hiện tốt
việc tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản của nhà trường và của
nhà nước.
Điều 29. Quyền của người học nghề
1. Được học
tập, rèn luyện theo mục tiêu dạy nghề hoặc hợp đồng học nghề đã giao kết với
nhà trường.
2. Được học rút
ngắn hoặc kéo dài thời gian thực hiện chương trình, được học lưu ban.
3. Được bảo lưu
kết quả học tập theo quy định của pháp luật.
4. Được nhà trường
tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập,
rèn luyện của mình.
5. Được cấp chứng
chỉ nghề hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp nghề tương ứng với trình độ đào tạo
theo quy định.
6. Được tham gia
hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường.
7. Được sử dụng
thiết bị, phương tiện của nhà trường, của cơ sở sản xuất phục vụ việc học tập,
thực hành, thực tập nghề và các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo
đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực
hành, thực tập nghề theo quy định của pháp luật.
8. Được trực tiếp
hoặc thông qua đại diện hợp pháp của tập thể người học nghề kiến nghị với nhà
trường về các giải pháp góp phần xây dựng trường, bảo vệ quyền và lợi ích chính
đáng của mình.
9. Được hưởng các
chính sách đối với người học nghề theo quy định của pháp luật.
Chương 7:
TÀI SẢN VÀ TÀI
CHÍNH
Điều 30. Quản lý và sử dụng tài sản
Quản lý và sử dụng
theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, các
cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, trang thiết bị, tài sản do trường đầu tư,
mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động dạy nghề của
trường.
Điều 31. Nguồn tài chính
Nguồn tài chính
của trường gồm:
1. Kinh phí do
ngân sách nhà nước cấp (nếu có):
a) Kinh phí thực
hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao.
b) Kinh phí thực
hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng.
2. Các nguồn thu
từ hoạt động sự nghiệp của nhà trường bao gồm:
a) Học phí do
người học đóng;
b) Thu từ hoạt
động dịch vụ và các hoạt động sự nghiệp khác;
c) Lãi được chia
từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
3. Các nguồn viện
trợ, tài trợ.
4. Các nguồn khác.
Điều 32. Nội dung chi
1. Chi thường
xuyên, bao gồm:
a) Chi cho các
hoạt động dạy nghề theo chức năng nhiệm vụ ;
b) Chi cho hoạt
động sản xuất, dịch vụ của trường kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo
quy định của pháp luật;
2. Chi không
thường xuyên, bao gồm:
a) Chi thực hiện
các đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Chi thực hiện
nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;
c) Chi thực hiện
chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên;
d) Chi đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, trang thiết bị; chi thực hiện các dự án
đầu tư khác ;
e) Chi cho các
hoạt động liên doanh, liên kết.
Điều 33. Quản lý tài chính
Trường Trung cấp
Công nghệ thông tin TM.Computer thực hiện việc quản lý tài chính theo quy định
tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập.
Chương 8:
QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI
DOANH NGHIỆP, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
Điều 34. Quan hệ giữa nhà trường với doanh
nghiệp
Phối hợp chặt chẽ
với doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề, bao gồm:
1. Xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch dạy nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp
sản xuất của doanh nghiệp và thị trường lao động.
2. Mời đại diện
của doanh nghiệp có liên quan tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo
trình dạy nghề của trường; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực tập nghề và đánh
giá kết quả học tập của người học nghề.
3. Tổ chức cho
người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn
sản xuất, dịch vụ.
4. Hợp tác để dạy
nghề, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho lao động của doanh nghiệp khi có nhu
cầu.
5. Phối hợp trong
hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
Điều 35. Quan hệ giữa nhà trường với gia đình
người học nghề
1. Nhà trường có
trách nhiệm thông báo công khai kế hoạch, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chế tuyển
sinh học nghề và các chính sách, chế độ đối với người học nghề hàng năm.
2. Nhà trường chủ
động phối hợp với gia đình người học nghề để làm tốt công tác giáo dục đối với
người học nghề nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người học.
Điều 36. Quan hệ giữa nhà trường với xã hội
1. Trường thực hiện
liên kết với các cơ sở sản xuất, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công
nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, học
sinh tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để gắn việc
giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.
2. Trường thường
xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ, ngành, địa phương có liên
quan, với các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong việc xác định nhu cầu dạy nghề,
gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động.
3. Trường phối hợp
với các cơ sở văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người học
tham gia các hoạt động giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao.
4. Trường phối hợp
với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
Chương 9:
THANH TRA, KIỂM TRA; KHEN
THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 37. Thanh tra, kiểm tra
1. Tổ chức việc tự
kiểm tra, thanh tra theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2. Trường chịu sự
kiểm tra, thanh tra của Thanh tra dạy nghề, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 38. Khen thưởng
Cá nhân và tập thể
thực hiện tốt Điều lệ này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp dạy nghề,
được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Xử lý vi phạm
1. Cá nhân có hành
vi vi phạm các quy định của Điều lệ này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị, tổ
chức của trường có hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này, thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử
lý các cá nhân, tập thể vi phạm nói tại các khoản 1 và 2 Điều này thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Chương 10:
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 40. Điều lệ này áp dụng đối với Trường
Trung cấp Công nghệ thông tin TM.Computer. Các đơn vị trực thuộc, giáo viên,
cán bộ, nhân viên, người học trong Trường có trách nhiệm thực hiện Điều lệ này.
Điều 41. Việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
Điều lệ này do Hiệu trưởng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.