|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 01
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM CẤP TRUNG
HỌC CƠ SỞ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2005/NĐ-CP
ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề
án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng Thẩm định Quốc gia Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng
Anh thí điểm cấp Trung học Cơ sở;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng
Thẩm định Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh thí điểm cấp
Trung học Cơ sở (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để
b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn
phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Ban Khoa giáo TW
(để b/c);
- Website Chính phủ; Công báo (để p/h);
- Website Bộ GD&ĐT (để t/h);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐND
các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW (để p/h)
- Lưu: VT, Vụ GDTrH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 01
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
1. Giới thiệu
2. Các nguyên tắc xây dựng và phát
triển chương trình
3. Mục tiêu
4. Nội dung chương trình
5. Phương pháp dạy học
6. Kiểm tra, đánh giá
7. Điều kiện thực hiện chương trình
PHẦN THỨ HAI: GỢI Ý NỘI DUNG DẠY HỌC
TỪNG CẤP LỚP
1. Lóp 6
2. Lớp 7
3. Lớp 8
4. Lớp 9
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHẦN THỨ NHẤT:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. Giới thiệu
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự
tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên thế giới trong lĩnh vực
thông tin, tri thức về khoa học, kỹ thuật, giáo dục và văn
hóa. Trong bối cảnh đó, tiếng Anh đóng vai trò là một công cụ giao tiếp quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của đất
nước và hội nhập khu vực, cũng như đối với sự giao lưu văn hóa giữa các nước
trong khu vực và trên thế giới.
Năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh là
một trong những năng lực cơ bản cần được hình thành cho thế hệ trẻ Việt Nam. Do
vậy, việc dạy và học tiếng Anh ở trường phổ thông nói chung, cấp trung học cơ sở
(THCS) nói riêng, cần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng
Anh cho học sinh. Việc dạy và học tiếng Anh ở cấp THCS góp
phần giúp học sinh mở rộng tầm nhìn, làm phong phú kinh nghiệm cuộc sống, phát
huy năng lực tư duy và nâng cao sự hiểu biết về văn hóa,
xã hội của các quốc gia, dân tộc trên thế giới cũng như hiểu biết sâu hơn về văn hóa và xã hội của chính dân tộc mình, đặt nền tảng cho việc tiếp tục
học ở các cấp học cao hơn, học tập suốt đời và sự phát triển toàn diện của học
sinh.
Chương trình tiếng Anh THCS là sự nối
tiếp chương trình tiếng Anh Tiểu học. Chương trình nhằm tiếp tục hình thành và
phát triển ở học sinh năng lực giao tiếp ngôn ngữ tiếng Anh để đạt trình độ
tương đương với Cấp độ A2 của Khung Tham chiếu Chung Châu
Âu về Ngôn ngữ (CEFR). Chương trình được thiết kế trên cơ sở những đặc điểm
phát triển tâm - sinh lý lứa tuổi, có tính đến những thay đổi về thể chất và
tinh thần, nhu cầu và khả năng của học sinh ở cấp THCS.
Chương trình tiếng Anh THCS được thiết
kế nhằm thực hiện kế hoạch dạy tiếng Anh ở cấp THCS, với thời lượng là 420 tiết
(gồm cả số tiết ôn tập và kiểm tra, đánh giá) cho bốn cấp lớp 6, 7, 8, và 9. Thời
lượng được phân phối cho mỗi cấp lớp như sau:
Lớp 6: 105 tiết
Lớp 7: 105 tiết
Lớp 8: 105 tiết
Lớp 9: 105 tiết
Văn bản chương trình tiếng Anh THCS
là cơ sở pháp lý để:
● Quản lý việc dạy
và học tiếng Anh ở cấp THCS;
● Biên soạn tài liệu hướng dẫn thực
hiện chương trình;
● Biên soạn, lựa chọn tài liệu dạy và
học tiếng Anh, bao gồm sách giáo khoa, sách bài tập, sách hướng dẫn giáo viên,
các tài liệu tham khảo và học liệu điện tử;
● Định hướng phương pháp dạy và học
tiếng Anh ở trường THCS;
● Thiết kế và lựa chọn đồ dùng và thiết
bị dạy học;
● Đánh giá kết quả học tập của học
sinh;
● Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên, giảng viên sư phạm và cán bộ quản lý các
cấp.
2. Các nguyên tắc xây dựng và
phát triển chương trình
Chương trình tiếng Anh THCS được xây
dựng và phát triển theo các nguyên tắc cơ bản sau:
● Đáp ứng nhu cầu và khả năng học tiếng
Anh của học sinh, phù hợp với yêu cầu và khả năng của xã hội
đối với môn tiếng Anh.
● Đảm bảo phát triển ở học sinh tình
cảm và thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh, với ngôn ngữ tiếng Anh, với
đất nước, con người, nền văn hóa của các nước nói tiếng Anh, đồng thời cung cấp
cho các em những trải nghiệm học tập tích cực và thú vị.
● Đảm bảo việc học tiếng Anh góp phần
vào sự phát triển chung của học sinh, vào việc đề cao các giá trị đạo đức và
văn hóa phù hợp với việc tham gia của các em vào đời sống xã hội Việt Nam.
● Đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực
giao tiếp tiếng Anh cho học sinh. Năng lực ngôn ngữ giao tiếp là khả năng sử dụng
hệ thống ngôn ngữ như ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp để giao tiếp có hiệu quả, phù
hợp với những ngữ cảnh giao tiếp có nghĩa. Năng lực ngôn ngữ giao tiếp được thực
hiện chủ yếu thông qua luyện tập thực hành tích hợp bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Hệ thống kiến thức ngôn ngữ như ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp là phương tiện, điều kiện hình thành và phát triển các kỹ năng giao tiếp.
● Ở các lớp 6 và 7, các kỹ năng giao tiếp khẩu ngữ vẫn được tiếp tục ưu tiên phát triển thông qua
các nhiệm vụ giao tiếp nghe - nói tương tác, dựa trên nền tảng mà học sinh đã học
được qua Chương trình tiếng Anh Tiểu học. Ở các lớp 8 và 9, các kỹ năng đọc và viết sẽ được phát triển cân bằng với các kỹ năng nghe và nói.
● Nội dung chương trình được xây dựng
và phát triển trên cơ sở hệ thống chủ điểm/chủ đề liên quan chặt chẽ với nhau,
có ý nghĩa và phù hợp với môi trường học tập và sinh hoạt của học sinh. Hệ thống
chủ điểm/chủ đề được thiết kế lặp lại có mở rộng qua các năm học theo hướng đồng
tâm xoáy trôn ốc nhằm củng cố và nâng cao năng lực giao tiếp của học sinh.
● Đảm bảo lấy hoạt động học của học
sinh làm trung tâm của quá trình dạy và học. Năng lực ngôn ngữ giao tiếp của học
sinh được phát triển thông qua hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo,
dưới sự hướng dẫn của giáo viên, trong mối tương tác với học sinh và các tài liệu
học tập, theo những chiến lược và phương thức học tập hiệu quả, trong các tình
huống giao tiếp có ý nghĩa, qua đó khuyến khích học sinh từng bước nâng cao khả
năng tự học.
● Đảm bảo tính liên thông và tiếp nối
của việc dạy và học tiếng Anh giữa các cấp Tiểu học, THCS và THPT.
● Đảm bảo tính linh hoạt và mềm dẻo của
chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu và điều kiện dạy và học tiếng Anh khác nhau
giữa các vùng miền và địa phương ở Việt Nam.
● Đảm bảo sau khi học xong Chương
trình tiếng Anh THCS, học sinh đạt trình độ năng lực giao tiếp tiếng Anh tương
đương với Cấp độ A2 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR).
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Dạy và học tiếng Anh ở THCS nhằm giúp
học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh một cách chủ động
và tự tin, tạo tiền đề cho việc sử dụng tiếng Anh như một công cụ trong học tập
và trong đời sống xã hội, góp phần hình thành thói quen học tập suốt đời, tạo
cơ sở cho việc hoàn thiện bản thân để trở thành những công dân có trách nhiệm trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Về tổng thể, sau khi học xong Chương
trình tiếng Anh THCS, học sinh có thể đạt được năng lực giao tiếp
tiếng Anh tương đương Cấp độ A2 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ.
Cụ thể là:
Có khả năng hiểu các câu nói và các
cách diễn đạt được sử dụng thường xuyên liên quan đến những lĩnh vực gần gũi nhất
trong đời sống thường nhật (ví dụ như các thông tin rất cơ bản về cá nhân, gia
đình, mua bán, cộng đồng địa phương và công việc). Có thể giao tiếp trong các
tình huống cơ bản và đơn giản đòi hỏi các trao đổi thông tin đơn giản và trực
tiếp về các vấn đề gần gũi và quen thuộc. Có thể sử dụng các cách nói đơn
giản để nói về bản thân, môi trường gần gũi và những vấn đề liên
quan đến nhu cầu trực tiếp.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi kết thúc Chương trình tiếng
Anh THCS, học sinh có khả năng:
● Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao
tiếp dưới dạng nghe, nói (đối thoại, độc thoại), đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu
cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong những tình huống gần gũi và thường nhật
ở trình độ tương đương cấp độ A2 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ;
● Có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ tiếng
Anh, bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và thông qua tiếng Anh, có những hiểu biết
khái quát về đất nước, con người, nền văn hóa của các nước nói tiếng Anh trên
thế giới, đồng thời có hiểu biết và tự hào về những điểm mạnh và giá trị của nền
văn hóa dân tộc mình;
● Có thái độ tích cực đối với môn học
và việc học tiếng Anh; biết sử dụng tiếng Anh làm công cụ tích hợp các nội dung
dạy và học khác trong chương trình;
● Hình thành và sử dụng các phương
pháp, phương thức và chiến lược học tập khác nhau để phát triển năng lực giao
tiếp tiếng Anh trong và ngoài lớp học.
Chương trình tiếng Anh THCS cụ thể
hóa các mục tiêu trên thành các Mục tiêu thể hiện (Performance objectives)
qua bốn kỹ năng giao tiếp: nghe, nói (đối thoại, độc thoại),
đọc, viết, theo bốn cấp lớp. Cụ thể là Lớp 6 - cấp độ A2.1, Lớp 7 - Cấp độ
A2.2, Lớp 8 - Cấp độ A2.3, Lớp 9 - Cấp độ A2.4.
Lớp 6
Hết lớp 6, học sinh có khả năng:
Nghe
|
● Nhận biết và nhắc lại được âm, trọng
âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu ngắn và đơn giản khác nhau.
● Nghe hiểu các chỉ dẫn ngắn và đơn
giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong lớp học.
● Nghe hiểu nội dung chính, nội
dung chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản, trong khoảng 60 từ
về các chủ đề trong chương trình như: gia đình, nhà trường, bạn
bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao,....
● Nghe hiểu nội dung chính các trao
đổi thông tin giữa các bạn cùng tuổi về các chủ đề được quy định trong phần nội
dung.
|
Nói
|
● Phát âm được các âm, trọng âm, ngữ
điệu và nhịp điệu trong các câu ngắn và đơn giản khác nhau.
● Nói được các chỉ dẫn ngắn và đơn
giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong lớp học.
● Hỏi và trả lời ngắn gọn về các chủ
đề trong chương trình như: gia đình, nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng
cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao,....
● Nói những câu đơn giản, liền ý,
có gợi ý về các chủ đề quen thuộc.
|
Đọc
|
● Đọc hiểu nội dung chính, nội dung
chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản trong khoảng 80 từ về các chủ đề trong chương trình như: gia đình, nhà trường, bạn bè, lễ
hội, danh lam thắng cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao,....
● Đọc hiểu nội dung chính các thư
cá nhân, thông báo, đoạn văn ngắn, đơn giản thuộc phạm vi chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc mới).
|
Viết
|
● Viết có hướng dẫn một đoạn ngắn,
đơn giản khoảng 40 từ về các chủ đề trong chương trình như: gia đình, nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh
nhân, truyền hình, thể thao,....
● Viết các thư, bưu thiếp, tin nhắn
hoặc ghi chép cá nhân ngắn, đơn giản liên quan đến nhu cầu giao tiếp hàng
ngày ... trong phạm vi các chủ đề được quy định trong phần nội dung.
|
Lớp 7
Hết lớp 7, học sinh có khả năng:
Nghe
|
● Nhận biết và
nhắc lại được âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong
các câu đơn giản khác nhau.
● Nghe hiểu các chỉ dẫn ngắn và đơn giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong và ngoài lớp
học.
● Nghe hiểu nội dung chính, nội
dung chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản, trong khoảng 80 từ về
các chủ đề trong chương trình như: sở thích, âm nhạc và nghệ thuật, điện ảnh,
giao thông, năng lượng, ...
● Nghe hiểu các mô tả đơn giản về
người, đồ vật, sự việc ... liên quan đến các chủ đề quen thuộc.
|
Nói
|
● Phát âm được các âm, trọng âm, ngữ
điệu và nhịp điệu trong các câu đơn giản khác nhau.
● Nói được các chỉ dẫn ngắn sử dụng
trong các hoạt động học tập trong và ngoài lớp học.
● Trao đổi các thông tin cơ bản về
các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: sở thích, âm nhạc và nghệ
thuật, điện ảnh, giao thông, năng lượng, ...
● Trình bày có chuẩn bị trước và có
gợi ý về các chủ đề được quy định trong phần nội dung.
|
Đọc
|
● Đọc hiểu nội dung chính, nội dung
chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản trong khoảng 100 từ về các chủ
đề trong chương trình như: sở thích, âm nhạc và nghệ thuật, điện ảnh, giao
thông, năng lượng, ...
● Đọc hiểu nội dung chính các mẫu tin, thực đơn, quảng cáo, các văn bản, tài liệu ngắn, đơn giản thuộc
phạm vi chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc mới).
|
Viết
|
● Viết có hướng dẫn một đoạn ngắn,
đơn giản khoảng 60 từ về các chủ đề trong phạm vi chương trình như: sở thích,
âm nhạc và nghệ thuật, điện ảnh, giao thông, năng lượng, ...
● Viết một đoạn ngắn, đơn giản, có
gợi ý mô tả các sự kiện, hoạt động cá nhân liên quan đến các chủ đề được quy
định trong phần nội dung.
|
Lớp 8
Hết lớp 8, học sinh có khả năng:
Nghe
|
● Nhận biết và nhắc lại được âm, trọng
âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong các câu ghép cơ bản khác nhau.
● Nghe hiểu các chỉ dẫn đơn giản và
cơ bản sử dụng trong giao tiếp hàng ngày gắn với các chủ đề đã học.
● Nghe hiểu nội dung chính, nội
dung chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản, trong khoảng 100 từ về
các chủ đề trong chương trình như: hoạt động vui chơi giải trí, cuộc sống ở
nông thôn, phong tục tập quán, truyền thống lễ hội trên
thế giới, thảm họa thiên nhiên, khoa học và công nghệ, …
● Nghe hiểu nội dung chính các
thông báo đơn giản được nói rõ ràng về dự báo thời tiết, ở bến tàu xe, sân
bay, ... liên quan đến các chủ đề quen thuộc.
|
Nói
|
● Phát âm được các âm, trọng âm, ngữ
điệu và nhịp điệu trong các câu ghép cơ bản khác nhau.
● Nói được các chỉ dẫn đơn giản sử
dụng trong giao tiếp hàng ngày gắn với các chủ đề đã học.
● Tham gia các hội thoại ngắn, đơn
giản về các chủ đề quen thuộc trong chương trình như: hoạt động vui chơi giải
trí, cuộc sống ở nông thôn, phong tục tập quán, truyền thống lễ hội trên thế
giới, thảm họa thiên nhiên, khoa học và công nghệ, cuộc sống hành tinh khác, …
● Mô tả và so sánh có gợi ý về các
chủ đề được quy định trong phần nội dung.
|
Đọc
|
● Đọc hiểu nội dung chính, nội dung
chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản trong khoảng 120 từ về các chủ
đề quen thuộc như: hoạt động vui chơi giải trí, cuộc sống ở nông thôn, phong
tục tập quán, truyền thống lễ hội trên thế giới, thảm họa
thiên nhiên, khoa học và công nghệ,
cuộc sống hành tinh khác, …
● Đọc hiểu nội dung chính và nội
dung chi tiết các chỉ dẫn, thông báo, biển báo, ... các văn bản, tài liệu ngắn,
đơn giản thuộc phạm vi chủ đề quen thuộc.
● Đọc hiểu và đoán được nghĩa của từ
mới dựa vào ngữ cảnh.
|
Viết
|
● Viết có hướng dẫn một đoạn ngắn,
đơn giản khoảng 80 từ về các chủ đề quen thuộc trong cuộc
sống hàng ngày như hoạt động vui chơi giải trí, cuộc sống ở nông thôn, phong
tục tập quán, truyền thống lễ hội trên thế giới, thảm họa thiên nhiên, khoa học và công nghệ, cuộc sống
hành tinh khác, …
● Viết các hướng dẫn, chỉ dẫn,
thông báo,... ngắn, đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc.
|
Lớp 9
Hết lớp 9, học sinh có khả năng:
Nghe
|
● Nhận biết và
nhắc lại được âm, trọng âm, ngữ điệu và nhịp điệu trong
các câu ghép và câu phức cơ bản khác nhau.
● Nghe hiểu các chỉ dẫn đơn giản và
cơ bản sử dụng trong các tình huống giao tiếp rộng hơn như các thông báo công
cộng.
● Nghe hiểu nội dung chính, nội
dung chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản, trong khoảng 120 từ về
các chủ đề trong chương trình như: môi trường địa phương, cuộc sống thành thị,
đất nước nói tiếng Anh, du lịch, tuổi trưởng thành, tiếng Anh trên thế giới,
...
● Nghe hiểu nội dung chính các loại
văn bản đơn giản như chuyện kể, các mô tả, lời giải thích, thảo luận ... về
các chủ đề được quy định trong phần nội dung.
|
Nói
|
● Phát âm được các âm, trọng âm, ngữ
điệu và nhịp điệu trong các câu ghép và câu phức cơ bản khác nhau.
● Nói được các chỉ dẫn đơn giản sử
dụng trong các tình huống giao tiếp rộng hơn như các thông báo công cộng.
● Thảo luận ngắn và đơn giản về các
chủ đề trong chương trình như: môi trường địa phương, cuộc sống thành thị, du
lịch, tuổi trưởng thành, tiếng Anh trên thế giới, ...biết bắt đầu, duy trì và
kết thúc hội thoại.
● Kể lại các
câu chuyện có gợi ý, sự kiện đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc.
|
Đọc
|
● Đọc hiểu nội dung chính, nội dung
chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản trong khoảng 140 từ về các chủ
đề có trong chương trình như: môi trường địa phương, cuộc sống thành thị, đất
nước nói tiếng Anh, du lịch, tuổi trưởng thành, tiếng Anh trên thế giới, ...
● Đọc hiểu nội dung chính và nội
dung chi tiết các mẩu tin, câu chuyện kể, các bảng biểu,
... các văn bản, tài liệu ngắn, đơn giản thuộc phạm vi chủ đề được quy định
trong phần nội dung.
● Đọc hiểu và đoán được nghĩa của từ
mới dựa vào suy luận, nhận biết tổ chức của đoạn văn ngắn, đơn giản.
|
Viết
|
● Viết có hướng dẫn một đoạn ngắn,
đơn giản khoảng 100 từ về các chủ đề có trong chương trình như: môi trường địa
phương, cuộc sống thành thị, đất nước nói tiếng Anh, du lịch, tuổi trưởng
thành, tiếng Anh trên thế giới, ...
● Viết tóm tắt có hướng dẫn nội
dung chính của bài văn, câu chuyện ngắn theo chủ đề được quy định trong phần
nội dung. Sử dụng được các phương tiện liên kết văn bản.
|
4. Nội dung chương trình
Chương trình tiếng Anh THCS được thiết
kế nhằm thực hiện kế hoạch dạy tiếng Anh ở THCS, với thời lượng là 420 tiết, mỗi
tiết 45 phút cho bốn cấp lớp 6, 7, 8, và 9. Nội dung chương trình nhằm phát triển
năng lực giao tiếp ngôn ngữ của học sinh trong môi trường học tập phù hợp với
nhu cầu và khả năng của học sinh. Nội dung dạy học trong chương trình tiếng Anh
THCS gồm có: Hệ thống chủ điểm, Hệ thống chủ đề, Năng lực giao tiếp, Kiến thức
ngôn ngữ, Học cách học.
4.1. Hệ thống chủ điểm
Chương trình tiếng Anh THCS có bốn chủ
điểm (themes) sau:
Our Communities
Thông qua chủ điểm này, học sinh học
cách sử dụng tiếng Anh để giao tiếp về các lĩnh vực gần gũi trong đời sống hàng
ngày, qua đó hiểu biết thêm về đất nước, con người, nền văn hóa của cộng đồng
và đất nước mình, biết tôn trọng những vai trò khác nhau của từng cá thể trong
việc xây dựng và phát triển một xã hội hiện đại.
Our Heritage
Trong chủ điểm này, học sinh học cách
sử dụng tiếng Anh để giao tiếp về các chủ đề liên quan đến đất nước, con người,
nền văn hóa truyền thống, qua đó có thêm hiểu biết về những giá trị truyền thống của đất nước, biết cách giới thiệu các nét đẹp của văn hóa
dân tộc mình với người nước ngoài.
Our World
Thông qua chủ điểm này, học sinh sử dụng
tiếng Anh để giao tiếp về các lĩnh vực liên quan đến đất nước, con người, nền
văn hóa của các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước nói tiếng Anh, qua đó
có thêm hiểu biết và biết trân trọng các nét đẹp của các nền văn hóa trên thế giới.
Visions of the Future
Trong chủ điểm này, học sinh sử dụng
tiếng Anh để giao tiếp về các chủ đề liên quan đến đời sống tương lai của các
em, qua đó bước đầu có được suy nghĩ và ý tưởng về các lĩnh vực khác nhau của
cuộc sống trong tương lai của bản thân và xã hội.
Bốn chủ điểm nói trên được lặp lại có
mở rộng qua các cấp lớp, nhờ đó học sinh có thể củng cố và phát triển năng lực
giao tiếp trong khuôn khổ một khung chương trình thống nhất tạo điều kiện cho
nhu cầu sử dụng tiếng Anh ngày một tăng và tận dụng năng lực nhận thức ngày càng phát triển của các em.
4.2. Hệ thống chủ đề
Hệ thống chủ đề (Topics) được cụ thể
hóa từ bốn chủ điểm. Chương trình tiếng Anh THCS đưa ra một danh mục các chủ đề
mẫu cho mỗi chủ điểm và cho từng lớp. Giáo viên và người biên soạn tài liệu có
thể sử dụng hệ thống chủ đề này hoặc điều chỉnh, sửa đổi các chủ đề cho phù hợp
với các chủ điểm tùy theo nhu cầu, hứng thú và khả năng học tập nhằm phát triển
năng lực giao tiếp của học sinh.
Các chủ đề ứng với bốn chủ điểm chia
theo cấp lớp được đề xuất trong các bảng dưới đây:
Theme
|
Our Communities
|
Lớp
|
|
Theme
|
Our Heritage
|
Lớp
|
Topics
|
● My new school
● My home
● My friends,
...
|
6
|
|
Topics
|
● Our Tet Holiday
● Natural wonders of Vietnam
● Famous Vietnamese people, ...
|
6
|
|
● My hobbies
● Healthy living
● Community services, ...
|
7
|
|
|
● Music and arts in Vietnam
● Vietnamese foods and drinks
● The first
university, ...
|
7
|
|
● Leisure activities
● Life in the countryside
● Peoples of Vietnam, ...
|
8
|
|
|
● Our customs and traditions
● Festivals in Vietnam
● How we used to live in the past,
...
|
8
|
|
● Local environment
● Life in the city
● Teenagers, ...
|
9
|
|
|
● Folk tales and legends
● Man-made wonders of Vietnam
● Vietnam then and now,...
|
9
|
Theme
|
Our World
|
Lớp
|
|
Theme
|
Visons of the Future
|
Lớp
|
Topics
|
● Television
● Sports and games
● Cities of the world, ...
|
6
|
|
Topics
|
● Schools of the future
● Robots
● Our homes of the future, ...
|
6
|
|
● Traffic
● Movies
● Recipes and eating habits, ...
|
7
|
|
|
● Sources of energy
● Travelling in the future
● An overcrowded world, ...
|
7
|
|
● Pollution
● Festivals in the world
● Natural disasters, ...
|
8
|
|
|
● Communication
● Science and technology
● Life on other planets, ...
|
8
|
|
● English speaking countries
● Tourism
● English in the world, ...
|
9
|
|
|
● Space travel
● Changing roles in society
● My future
career, ...
|
9
|
4.3. Năng lực giao tiếp
Năng lực giao tiếp (Communicative competences) là
khả năng sử dụng kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) để tham gia vào
quá trình giao tiếp thông qua các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách phù hợp
với tình huống/ ngữ cảnh có nghĩa. Hệ thống chủ điểm và chủ đề đóng vai trò là
phương tiện cung cấp các ngữ cảnh khác nhau cho học sinh sử dụng kiến thức ngôn
ngữ để thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh và phát triển năng lực giao tiếp.
Trong nội dung chương trình, năng lực giao tiếp được thể hiện qua các chức năng
và nhiệm vụ giao tiếp. Mỗi chủ đề bao gồm 2 – 3 chức năng và nhiệm vụ giao tiếp.
Các chức năng và nhiệm vụ giao tiếp này là cơ sở để xây dựng các đơn vị bài học.
4.4. Kiến thức ngôn ngữ
Kiến thức ngôn ngữ (Linguistic
knowledge) giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp. Kiến thức
ngôn ngữ bao gồm:
Ngữ âm
Ngữ âm trong Chương trình tiếng Anh
THCS gồm: các nguyên âm, nguyên âm đôi, bán nguyên âm, phụ âm, tổ hợp phụ âm;
trọng âm từ, nhịp điệu và ngữ điệu câu cơ bản trong tiếng Anh. Ngữ âm giúp củng
cố và phát triển các kiến thức và kỹ năng học sinh đã học
trong chương trình.
Từ vựng
Số lượng từ vựng được quy định trong chương trình tiếng Anh THCS là khoảng 800 - 1000 từ (không
bao gồm các từ đã học ở tiểu học). Đây là những từ thông dụng được thể hiện
trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ. Những từ này cần được giới thiệu lặp đi
lặp lại, thông qua các ngữ cảnh có nghĩa, trong phạm vi các chủ đề do chương
trình quy định.
Ngữ pháp
Trong chương trình tiếng Anh THCS,
các cấu trúc ngôn ngữ và hiện tượng ngữ pháp được giới thiệu thông qua ngữ cảnh.
Nội dung ngữ pháp bao gồm:
● Câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh,
câu cảm thán; câu khẳng định, câu phủ định; câu đơn, câu ghép, câu phức.
● Động từ ở các thời/thể hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành; động từ tình thái, động từ nguyên thể,
danh động từ, cụm động từ (động từ đa thành tố); thể bị động; câu điều kiện (loại
1 và loại 2); mệnh đề quan hệ; lời nói trực tiếp và gián tiếp; danh từ đếm được,
danh từ không đếm được, sở hữu cách của danh từ; số đếm, số thứ tự; so sánh
tính từ; đại chỉ định, đại từ nghi vấn, đại từ quan hệ, đại từ phản thân, đại từ
sở hữu; các giới từ, trạng từ, liên từ thông dụng; mạo từ xác định, mạo từ
không xác định.
Các kiến thức ngôn ngữ kể trên được
trình bày chi tiết trong cột Language Items của từng cấp lớp trong Phần
thứ hai của chương trình. Giáo viên và người biên soạn tài liệu dạy học cần lựa chọn các mục trong cột Language Items sao cho phù hợp với
từng chủ đề, nhu cầu, hứng thú và khả năng học tập của học sinh, cần ưu tiên sử
dụng các hiện tượng ngôn ngữ có tần suất cao - đó là những hiện tượng ngôn ngữ
mà học sinh sử dụng thường xuyên trong giao tiếp.
4.5. Học cách học
Học cách học (Learning how to learn) là cách thức học tập khác nhau giúp học sinh hình
thành và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh trong và ngoài lớp học một
cách có hiệu quả. Một số cách thức học tập cơ bản mà chương trình tiếng Anh
THCS cần hình thành để giúp học sinh:
● Học cách xác định mục tiêu, quy trình, kỹ thuật học tập nhằm đạt kết quả giao tiếp
cao. Hình thành động cơ, hứng thú học tập. Nhận ra điểm mạnh, điểm yếu trong
giao tiếp, từ đó tự đánh giá và điều chỉnh hoạt động giao tiếp phù hợp với mục
tiêu của chương trình;
● Có cách thức, kỹ thuật học các mặt của kiến thức ngôn ngữ như: nhận biết, thực hành, ôn
tập, củng cố các kiến thức ngôn ngữ (học ngữ âm, từ vựng, cấu trúc ngữ pháp);
● Có cách thức luyện tập các kỹ
năng giao tiếp như: sử dụng ngôn ngữ phi lời nói trong nghe-nói
tương tác, nghe/đọc hiểu nội dung chính, nội dung cụ thể, nghe/đọc đoán nghĩa
qua ngữ cảnh, giải thích bảng, biểu...;
● Có cách thức sử dụng sách giáo
khoa, từ điển, tài liệu hỗ trợ học tập (bao gồm cả tài liệu tương tác ứng dụng
công nghệ thông tin), biết tìm kiếm, sử dụng và lưu trữ thông tin, biết sử dụng
kênh hình, kênh chữ, kênh tiếng;
● Có cách thức học tích cực, tham gia
vào các hoạt động tương tác giữa học sinh với giáo viên,
theo cặp, trong nhóm một cách tích cực và hợp tác;
● So sánh, đối chiếu một số nét tương
đồng và khác biệt (ngữ âm, từ ngữ, cấu trúc, cách diễn đạt) giữa tiếng Anh với
tiếng mẹ đẻ.
Các cách thức học tập nêu trên cần được
thể hiện trong sách giáo khoa, các tài liệu dạy học và trong quá trình dạy học
trên lớp. Giáo viên cần giúp học sinh hình thành và phát triển các cách thức học
tập phù hợp với điều kiện dạy học và năng lực học tập, qua đó tự điều chỉnh quá
trình học tập của các em. Các cách thức học tập giúp học sinh tiếp tục học tập
tích cực và có hiệu quả, và trở thành những người có khả
năng tự học một cách độc lập trong tương lai.
5. Phương pháp dạy học
Đường hướng chủ đạo trong dạy tiếng
Anh ở trường THCS là đường hướng Dạy Ngôn ngữ Giao tiếp (Communicative Language
Teaching - CLT) phù hợp đặc điểm tâm lý của học sinh đang
chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi vị thành niên. Mục tiêu của học tập là phát
triển ở học sinh năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong những tình huống cuộc
sống hàng ngày. Để đạt mục tiêu này, việc giảng dạy tiếng Anh ở cấp THCS cần tập
trung vào phương pháp lấy việc học làm trung tâm. Giáo viên phải coi học sinh
là những chủ thể tích cực tham gia vào quá trình học tập và vai trò của giáo
viên là người tổ chức và hướng dẫn quá trình học tập của học sinh.
Các hoạt động luyện tập ngôn ngữ kết
hợp tăng cường độ trôi chảy, mạch lạc với độ chính xác trong sử dụng ngôn ngữ.
Việc sử dụng ngôn ngữ có ý nghĩa là yếu tố cơ bản để đạt được trình độ thành thạo
bất kỳ mức độ năng lực giao tiếp nào. Điều này đòi hỏi học
sinh phải tương tác với giáo viên, bạn học cùng lớp, sách giáo khoa, và các nguồn
học liệu khác. Để phát huy tính tích cực hoạt động của học sinh, giáo viên cần
tổ chức nhiều hình thức hoạt động trên lớp như: luyện tập cá nhân, luyện tập
theo cặp, luyện tập theo nhóm và luyện tập cả lớp.
Các nhiệm vụ học tập được thiết kế có
tính linh hoạt, có khả năng cá thể hóa, giúp học sinh có thể liên hệ đến cuộc sống
và môi trường xã hội của bản thân, sử dụng được những hiểu biết và kiến thức nền
của mình trong luyện tập ngôn ngữ. Các hoạt động học tập được thiết kế nhằm
tăng cường ý thức tự chịu trách nhiệm về việc học tập của bản thân, đồng thời
rèn luyện cho học sinh tinh thần và khả năng làm việc theo nhóm, đội, v.v. Các
hoạt động học tập cũng nhằm bước đầu hình thành và rèn luyện một số kỹ năng và
chiến lược học ngoại ngữ cơ bản cho học sinh.
Các hoạt động luyện tập ngôn ngữ có
thể được thiết kế dưới các hình thức khác nhau, mang tính thi đua, cạnh tranh
như: trò chơi, cuộc thi, đố vui,... nhằm tạo hứng thú cho học sinh, phù hợp với
đặc điểm tâm sinh lý học sinh. Để gây hứng thú cho học sinh và tăng hiệu quả của
việc dạy-học cũng nên áp dụng các phương tiện dạy học đa dạng, áp dụng công nghệ
thông tin trong việc thiết kế các hoạt động học tập. Học
sinh cần được khuyến khích sử dụng tiếng Anh tối đa trong lớp học.
6. Kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh được thực hiện nhằm cung cấp thông tin phản hồi về thành tích và kết
quả học tập mà học sinh đạt được trong quá trình cũng như tại thời điểm kết
thúc một giai đoạn học tập, góp phần khuyến khích và định hướng học sinh trong
quá trình học tập, giúp giáo viên và nhà trường đánh giá và điều chỉnh việc giảng
dạy môn Tiếng Anh một cách hiệu quả ở cấp THCS.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh phải bám sát mục tiêu và nội dung dạy học của Chương trình tiếng Anh
THCS, dựa trên Mục tiêu thể hiện (Performance objectives) đối với bốn kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói,
đọc, viết được quy định đối với các lớp
6, 7, 8, và 9.
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
được thực hiện theo hai phương thức: thường xuyên và định
kỳ. Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện thông
qua các hoạt động dạy học trên lớp học. Trong quá trình dạy học, cần chú ý đến
việc đánh giá thường xuyên nhằm giúp học sinh và giáo viên theo dõi tiến độ thực
hiện những mục tiêu đã đề ra trong chương trình. Việc kiểm
tra, đánh giá định kỳ được thực hiện vào các thời điểm ấn
định trong năm học để đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu.
Việc kiểm tra, đánh giá được tiến
hành thông qua các hình thức khác nhau như: định lượng (cho điểm) và định tính
(nhận xét, xếp loại), kết hợp đánh giá của giáo viên, đánh
giá lẫn nhau và tự đánh giá của học sinh. Các loại hình kiểm tra, đánh giá cần
phù hợp với phương pháp dạy và học được áp dụng trong lớp học, bao gồm kiểm tra
nói (đối thoại, độc thoại) và kiểm tra viết dưới dạng tích hợp các kỹ năng và kiến thức ngôn ngữ, kết hợp giữa hình thức trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh
giá khác.
Các hình thức kiểm tra cần đa dạng,
bao gồm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra cuối học kỳ
và kiểm tra cuối năm.
7. Điều kiện thực hiện chương
trình
● Đảm bảo đủ thời lượng giảng dạy.
Chương trình tiếng Anh được thiết kế để thực hiện kế hoạch dạy học với thời lượng
420 tiết (gồm cả số tiết ôn tập và kiểm tra, đánh giá).
● Học sinh bắt đầu vào Lớp 6 cần đạt trình độ tương đương với Cấp độ A1 của
Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ, theo quy định trong chương trình tiếng
Anh tiểu học.
● Giáo viên phải có trình độ cao đẳng/đại
học chuyên ngành sư phạm tiếng Anh hoặc phải có chứng chỉ sư phạm đáp ứng chuẩn
nghiệp vụ giáo viên với trình độ năng lực tiếng Anh tương đương cấp độ B2 trở
lên của Khung tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ.
● Giáo viên cần được tập huấn đầy đủ để dạy Chương trình này theo phương thức quy định.
o Đối với giáo viên đã đạt chuẩn nghiệp vụ, công tác bồi dưỡng giáo viên cần được thực hiện
thường xuyên và giáo viên cần được hỗ trợ ở nhà trường trong quá trình giảng dạy theo Chương trình này.
o Đối với những giáo sinh hiện đang
theo học tại các cơ sở sư phạm, các khóa đào tạo giáo viên sư phạm cần được thực
hiện trên cơ sở Chương trình này.
● Số lượng học sinh cho một lớp học
không vượt quá quy định ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
● Phải có đủ trang thiết bị tối thiểu
để trợ giúp việc dạy học (như thiết bị nghe nhìn và tư liệu điện tử).
● Đội ngũ quản lý
nhà trường được bồi dưỡng về nội dung và cách thức quản lý, tổ chức
thực hiện Chương trình này nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ đội ngũ giáo viên của
nhà trường trong quá trình thực hiện chương trình.
PHẦN THỨ HAI: GỢI
Ý NỘI DUNG DẠY HỌC TỪNG CẤP LỚP
1. Lớp 6
3
tiết/tuần x 35 tuần =
105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
COMMUNICATIVE COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
1. Our Communities
|
My new school
My home
My friends
|
● Asking and answering questions about
school activities
● Talking about what we like and
don’t like about school
● Talking about family members,
housework and jobs
● Asking and answering questions
about where someone lives and works
● Describing personal appearance
and characteristics
● Talking about activities friends often do together
● Write a description about a friend
● Talking about how people prepare
for Tet
Holiday
● Describing what people do at Tet
Holiday
● Expressing concern and giving advice
● Identifying natural wonders in
the country
● Describing natural wonders in the
country
● Making comparision between
natural wonders
● Asking and answering about famous
people
● Expressing admiration for famous people of the past
|
Pronunciation
Vowels
Diphthongs
Consonants
Consonant clusters
Word stress
Sentence stress
Rhythm and intonation
Vocabulary
Words to describe school activities
Words to talk about family members
Words to describe personal
appearance and characteristics
Words to describe activities people
do at traditional Tet Holiday
Words to describe natural wonders
in the country
Words to talk about famous
VietNamese people
Words to talk about types of TV
programmes
Words to talk about popular sports
and games
Words to describe world famous
sports stars
Words to describe landmarks and
features of cities around the world
Words to express preferences about
school activities and subjects in the future
Words to talk about the kinds of
work robots can do
Words to describe life on a space
station
Grammar
Present simple, present continuous,
future simple, past simple, present perfect
Going to (review)
Simple sentences
Compound sentences
Modals: can/ cannot, could,
must/ must not, may, should/ should not, would, ought to
Wh-
questions: what, which, where, when, who, whom, why, how (how long, how
high, how often...)
Yes/No
questions
Imperatives: commands (positive/
negative)
Nouns (countable/uncountable)
Adjectives
Comparatives of adjectives
Possessive case
Possessive pronouns: mine,
yours, his, hers, its, ours, theirs
How/what about + verb-ing (review)
Why don’t we ...?
like +
verb-ing
Indefinite
quantifiers: some, any, a few, a little, lots of, a
lot of
Prepositions of position, time,...
: in, at, on, next to, behind, between, from, to ...
Adverbial phrases: by bike, by
car, by bus...
Adverbs of frequency:
always, usually, often, sometimes,
occasionally, rarely, never, once/ twice a week...
Conjunctions: and,
but, because ... Articles: (a)n, the
|
2. Our Heritage
|
Our Tet Holiday
Natural wonders of VietNam
Famous Vietnamese people
|
3. Our World
|
Television
Sports and games
Cities of the vvorld
|
● Identifying
types of TV programmes in the world
● Talking about someone’s favourite programme(s)
● Exchanging information about TV
programmes
● Talking about popular sports and
games in the world
● Asking and answering questions
about world famous sports stars
● Identifying landmarks in cities
around the world
● Comparing features of cities around
the world
|
4.
Visions of the Future
|
Schools of the future
Robots
Our homes of the future
|
● Predicting what schools will be
like in the future
● Expressing preferences about
school activities and subjects in the future
● Talking about the kinds of work
robots can do in various environments
● Expressing agreement and
disagreement about the role of robots in our lives
● Predicting what homes will be
like in the future
● Describing differences or/and
similarities between homes of the future and homes now
|
Ghi chú:
Các nội dung trong cột Communicative Competences và Language Items
có thể đổi chỗ giữa các chủ điểm trong phạm vi một lớp.
2. Lớp 7
3
tiết/tuần x 35 tuần = 105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
COMMUNICATIVE
COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
1. Our Communities
|
My hobbies
Healthy living
Community services
|
● Talking about types of hobbies
● Talking about collecting things
as a preferred hobby
● Expressing agreement and disagreement
and explain reasons
● Talking about features of a
healthy lifestyle
● Comparing healthy and unhealthy
habits
● Persuading someone to adopt a
healthy lifestyle
● Talking about types of Community
services
● Asking and answering questions about
community services
● Talking about different types of
music
and arts in Viet Nam
● Asking and answering questions about music and arts
● Writing informal letter of
invitation
● Identifying types of traditional
foods and drinks
● Talking about typical traditional
foods and drinks
● Asking and answering questions
about someone’s favourite food and drink
● Making arrangements
for a trip to the Temple of Literature
● Talking about the history of the
Temple of Literature
● Talking about traffic in the world
● ldentifying road signs
● Talking about rules of traffic
● Identifying types of films
● Asking and answering questions
about movie stars
● Talking about someone’s favourite
film
● Talking about different types of eating
habits among countries in the world
● Describing popular recipes
● Identifying types and sources of
energy
● Talking about advantages and
disadvantages of each type of energy resources in the future
● Talking about types of transport
in the future
● Distinguishing facts and opinions
● Talking about over population
● Talking about causes and effects
of population growth
● Giving advice about how to reduce
world population
|
Pronunciation
Vowels
Diphthongs
Consonants
Consonant
clusters
Word stress
Sentence stress
Rhythm and intonation
Vocabulary
Words to talk about hobbies,
collections
Words to describe healthy living
Words to talk about types of
Community services
Words to talk about music and arts
Words to describe VietNamese foods and drinks
Words to talk about the history of
the
Temple of Literature
Words to talk about traffic, means of transport and road signs
Words to talk about movies and film
stars
Words to describe recipes and
eating habits
Words to talk about types and
sources of energy
Words to talk about types of
transport in the future
Words to talk about causes and
effects of population growth
Grammar
Present simple, present continuous,
future simple, past simple (review)
Used to
Simple sentences
Compound sentences
Modals: can/ cannot, could,
must/ must not, may, should/ should not,
would,...
Wh-
questions: what, which, where, when,
who, whom, why, how (how long,
how high, how far, ...)
“It" indicating distance
too/either
so/neither
Yes/No
questions
Tag questions
like/prefer + to infinitive
(review and cont.)
like +
gerund
Imperatives: commands (positive/
negative)
Nouns (countable/uncountable)
Adjectives
Comparisons: like, (not} as...as, not the same as, different from
Superlatives of adjectives
Possessive case
Possessive pronouns: mine,
yours, his, hers, its, ours, theirs
Reflexive
pronouns: myself, yourself, herself...
Indefinite
quantifiers: some, any, a few, a little, lots of, a lot of
Prepositions of position, time,...
: in, at, on, next to, behind, between, from, to ...
Conjunctions: and,
but, because ...
Articles: (a)n, the, (no article)
Adverbial phrases
Adverbs of frequency
|
2. Our Heritage
|
Music and arts in
Viet Nam
Vietnamese foods and drinks
The first
university
|
3. Our World
|
Traffic
Movies
Recipes and eating habits
|
4. Visions of the Future
|
Sources of energy
Travelling in the future
An overcrowded world
|
Ghi chú:
Các nội dung trong cột Communicative Competences và Language Items có thể đổi chỗ
giữa các chủ điểm trong phạm vi một lớp.
3. Lớp 8
3 tiết/tuần x 35 tuần = 105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
COMMUNICATIVE
COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
1. Our Communities
|
Leisure activities
Life in the countryside
Peoples of Viet Nam
|
● Identifying children’s leisure
activities
● Asking for and reporting information about different leisure activities
● Talking about what children like
or dislike to do in leisure activities
● Talking about the daily routine
of a child in the countryside
● Talking about price, quantity and
size of goods in the market
● Talking about cultural diversity
in the country
● Asking for and responding information about different cultural groups in the country
● Talking about customs and
traditions in the past
● Expressing obligation and
prohibition about customs in the past
● Identifying popular traditional
festivals
● Talking about how people
celebrate their festivals
● Expressing different points of
view about traditional festivals
● Describing traditional homes and
habitual actions in the past
● Reporting past events
● Talking about types of pollution
● Talking about causes and effects
of pollution
● Giving advice about how to reduce
world pollution
● Identifying popular world
festivals
● Talking about how people
celebrate their festivals
● Expressing different points of
view about festivals
● Describing natural disasters in
the world
● Warning
people about natural disasters
● Expressing sympathy for people
affected by natural disasters
● Talking about means of communication in the future
● Making and receiving mobile phone
calls and text messages
● Talking about types and roles of science and technology in the future
● Expressing agreement and
disagreement about how science and technology can help
us solve problems in the future
● Talking about the possibility or
probability of life on other planets
● Predicting what other life forms
might be like
|
Pronunciation
Vowels
Diphthongs
Consonants
Consonant clusters
Word stress
Sentence stress
Rhythm and intonation
Vocabulary
Words to talk about leisure
activities
Words to talk about life in the
countryside
Words to talk about different
cultural groups in the country
Words to talk about customs and
traditions
Words to describe festivals in Viet Nam
Words to describe traditional homes
and habitual actions in the past
Words to describe pollution
Words to talk about festivals in
the world
Words to talk about natural disasters
Words to talk about communication
Words to describe science and technology in the future
Words to talk about life on other
planets
Grammar
Present simple, present simple with
future meaning, present continuous, present perfect; future
simple, future continuous; past
simple, past continuous, past perfect.
Gerund (some use)
Modal verbs: can, could, must,
may, might, should, would, ought to...
Verbs + to-infinitive
Wh-
questions: what, which, where, when, who, whom, why, how, ...
Yes/No
questions
Questions words before to-infinitive
Be about to
Would you mind...?
Types sentences: Simple/ Compound /
Complex sentences
Conditional sentences: Types I,
Type II
The passive (present, past and future)
Reported speech: commands, requests
and advice
Indirect questions with "if" or “whether ” Comparatives
and superlatives of adjectives (review)
Adverbs of frequency, comparatives
of adverbs
Prepositions of position/ time (in,
at, on after, before,…)
Nouns: countable and uncountable
Possessive pronouns: mine, yours,
his, hers, its, ours, theirs
Indefinite
quantifiers: some, any, a few, a little, lots of, a
lot of,…
Adverbial phrases: by bike, by
car, ...
Article: a, an, the
|
2. Our Heritage
|
Our customs and traditions
Festivals in Viet Nam
How we used to live in the past
|
3. Our World
|
Pollution
Festivals in the world
Natural disasters
|
4. Visions of the Future
|
Communication
Science and technology
Life on other planets
|
Ghi chú: Các
nội dung trong cột Communicative Competences và Language Items có
thể đổi chỗ giữa các chủ điểm trong phạm vi một lớp.
4. Lớp 9
3
tiết/tuần x 35 tuần = 105 tiết
THEMES
|
TOPICS
|
COMMUNICATIVE
COMPETENCES
|
LANGUAGE
ITEMS
|
1. Our Communities
|
Local environment
Life in the city
Teenagers
|
● Describing important places in
the local environment
● Accepting and declining
invitations to visit places in the local environment
● Talking about the daily routine of
a child in the city
● Talking about price, quantity and
size of goods in a shop
● Expressing opinions about life in
the city
● Talking about teenagers’
interests
● Communicating thoughts, feelings
and opinions to other people
● Narrating a folk tale or a legend
● Making judgements about
characters’ behaviour in folk tales and legends
● Identifying popular man-made
wonders of VietNam
● Describing a man-made wonder in
Viet Nam
● Inquiring about how to protect
and preserve the man-made wonders of Viet Nam
● Talking about key events in our
history
● Exchanging information about what we can learn from our history
● Expressing admiration for our
history and values
● Talking about capitals and places
of interest of some typical English speaking countries
● Talking about people and cultures
of some typical English speaking countries
● Talking about some popular places
in the world people want to visit
● Giving reasons why tourists come
to our country
● Talking about English as a means
of international communication
● Sharing experience in learning English
● Encouraging people to use English
for study purposes
● Describing life on a space
station
● Talking about possibilities of
space tourism in the future
● Talking about male and female
roles in domestic life
● Negotiating male and female roles in future
domestic life
● Talking about future jobs
● Asking for and giving reasons for
future career choices
● Expressing approval and
disapproval of future career choices
|
Pronunciation
Vowels
Diphthongs
Consonants
Consonant clusters
Word stress
Sentence stress
Rhythm and intonation
Vocabulary
Words to describe local
environments
Words to talk about the daily
routine of a child in the city
Words to talk about price, quantity
and size of goods in a shop
Words to indicate teenagers’
interests
Words to talk about folk tales and
legends
Words to describe man-made wonders
of the past in Viet Nam
Words to name key events in our
history
Words to express admiration for our
history and values
Words to talk about people and
cultures of some typical English speaking countries
Words to talk about tourism in the
world
Words to talk about English as a
means of international communication
Words to talk about possibilities
of space tourism in the future
Words to talk about male and female roles in domestic life
Words to talk about reasons for
future career choices
Grammar
Present simple, present continuous,
present perfect; future simple, future
continuous, future perfect; past
simple, past continuous tense, past perfect.
Past simple vs. present perfect
Past simple with wish
Modal verbs with if
Modal verbs: may, might,...
Phrasal verbs
suggest
+ verb-ingl suggest (that) + subject + should
The passive (review)
Gerunds after some verbs: like,
dislike, love, enjoy, hate...+ Verb-ing
Infinitive
(verbs + to infinitive)
Questions words before to-infinitive
Direct and reported speech
Reported speech, here and now
words
Conditional sentences (review):
Type I and Type II
Adjective + that
clause
Adverb clauses of result, reasons,
concession (although/ though)
Relative pronouns
Relative clauses (defining and non-defining)
Connectives: and, but, because,
or, so, therefore, however, ...
|
2. Our Heritage
|
Folk tales and legends
Man-made wonders of Viet Nam
Viet Nam - then and now
|
3. Our World
|
English speaking countries
Tourism
English in the world
|
4. Visions of the Future
|
Space travel
Changing roles in society
My future
career
|
Ghi chú:
Các nội dung trong cột Communicative Competences và Language Items
có thể đổi chỗ giữa các chủ điểm trong phạm vi một lớp.
PHỤ LỤC
Common
Reference Levels: global scale
Proficient User
|
C2
|
Can understand with ease virtually everything
heard or read. Can summarise information from different spoken and written
sources, reconstructing arguments and accounts in a coherent presentation.
Can express him/herself spontaneously, very fluently and
precisely, differentiating finer shades of meaning even
in more complex situations.
|
C1
|
Can understand a wide range of
demanding, longer texts, and recognize implicit meaning. Can express
himself/herself fluently and spontaneously without much
obvious searching for expressions. Can use language flexibly
and effectively for social, academic and professional purposes. Can produce
clear, well-structured, detailed text on complex subjects, showing controlled
use of organisational patterns, connectors and cohesive
devices.
|
|
B2
|
Can understand the main ideas of
complex text on both concrete and abstract topics, including technical
discussions in his/her field of specialisation. Can
interact with a degree of fluency and spontaneity that makes
regular interaction with native speakers quite possible without strain for
either party. Can produce clear, detailed text on a wide range of subjects
and explain a viewpoint on a topical issue giving the advantages and
Independent disadvantages of various options.
|
Independent User
|
B1
|
Can understand the main points of
clear standard input on familiar matters regularly
encountered in work, school, leisure, etc. Can deal with most situations
likely to arise whilst travelling in an area where the language is spoken.
Can produce simple connected text on topics which are familiar or of personal
interest. Can describe experiences and events, dreams, hopes and ambitions
and briefly give reasons and explanations for opinions
and plans
|
Basic User
|
A2
|
Can understand sentences and
frequently used expressions related to areas of most immediate relevance
(e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography,
employment). Can communicate in simple and routine tasks requiring a simple
and direct exchange of information on familiar and
routine matters. Can describe in simple terms aspects of his/her background,
immediate environment and matters in areas of immediate need.
|
A1
|
Can understand and use familiar
everyday expressions and very basic phrases aimed at the satisfaction of
needs of a concrete type. Can introduce himself/herself and others and can
ask and answer questions about personal details such as where he/she lives,
people he/she knows and things he/she has. Can interact in a simple way
provided the other person talks slowly and clearly and is prepared to help.
|
(Resource: Common European
Framework of Reference for Languages: Learning,
Teaching, Assessment, CUP, 2001)
Quyết định 01/QĐ-BGDĐT năm 2012 về Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh thí điểm cấp Trung học Cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/QĐ-BGDĐT ngày 03/01/2012 về Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Tiếng Anh thí điểm cấp Trung học Cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
14.991
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|