|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
87/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Bùi Thanh Quyến
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2008/NQ-HĐND
|
Hải
Dương, ngày 22 tháng 02 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm
2005;
Căn cứ
Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006- 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại
tờ trình số 02/TTr- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008, báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hoá- Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua Quy hoạch
phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020 với những nội dung chính như sau:
I. Quan điểm
phát triển
- Phát triển giáo dục Hải Dương theo hướng toàn
diện và vững chắc; thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Đến năm 2020, Hải Dương trở thành trung tâm giáo dục-đào tạo có
chất lượng, uy tín trong khu vực.
- Đa dạng hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá các loại
hình giáo dục - đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu học tập của nhân dân và yêu cầu trình độ nhân lực của các ngành kinh tế
- xã hội, phù hợp với khả năng điều kiện của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để huy động
mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục - đào tạo, xây dựng Hải Dương trở
thành một xã hội học tập.
II. Mục tiêu
1.
Mục tiêu chung
- Củng cố vững chắc kết quả phổ cập
tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập Trung học cơ sở, phấn đấu cơ bản phổ cập trung học
vào năm 2015 và hầu hết công dân đến tuổi 21 đạt được trình độ học vấn trung học.
- Mở rộng hệ thống dạy nghề; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào
các nhà trường; mở rộng và nâng cao chất lượng học ngoại ngữ.
- Phát triển cơ sở vật chất theo
hướng hiện đại hóa, chuẩn hoá, đồng bộ hoá và xã hội hoá; triển khai thực hiện
tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của các đề
án phát triển giáo dục được phê duyệt, đẩy mạnh kiên cố hoá trường lớp. Đáp ứng
đủ yêu cầu kinh phí, cơ sở vật chất cho việc phát triển giáo dục- đào tạo ở mức
độ cao.
- Đào tạo nhân lực và bồi dưỡng
nhân tài, đảm bảo có đủ nguồn nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật cao, đáp ứng
các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đạt trình độ chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; một
bộ phận có trình độ cao, năng lực sư phạm giỏi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Ổn định cơ bản các trường công lập
hiện có ở các cấp học, tiếp tục phát triển hệ thống trường học tư thục ở các
khu công nghiệp và khu đụ thị mới; từng bước chuyển các trường mầm non bán
công, các trường Trung học phổ thông bán công, dân lập thành trường tư thục,
trước mắt ở các đụ thị. Nghiên cứu sáp nhập để thành lập các trường Trung học
cơ sở theo cụm xã ở những nơi có điều kiện và có ít học sinh. Mỗi huyện, thành
phố có 1 trường Trung học cơ sở chất lượng cao.
- Hoàn thiện và kiện toàn hệ thống
mạng lưới các trung tâm giáo dục thường xuyên. Thành lập thêm các trường dạy
nghề, Trung cấp chuyên nghiệp và 8 trường Đại học.
- Chuyển một số trường Trung học
phổ thông thành Trung học phổ thông kỹ thuật khi có sự chỉ đạo của Bộ, thực hiện
phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở. Các Trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề đều mở rộng việc dạy nghề cho người lao động.
Thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng
nghiệp dạy nghề ở các huyện chưa có trung tâm.
- Nâng cấp thêm 2 trường Cao đẳng
của Trung ương nằm trên địa bàn tỉnh thành trường Đại học và nâng cấp trường
Cao đẳng sư phạm của tỉnh thành trường Đại học đa cấp, đa ngành. Đến 2010-2015,
các trường Trung cấp chuyên nghiệp về cơ bản chuyển thành các trường Cao đẳng.
III. Các giải pháp chủ yếu
1. Tăng cường
công tác quản lý và đổi mới cơ chế, chính sách giáo dục
- Tăng cường sự lónh đạo của các cấp uỷ Đảng,
chính quyền; Xây dựng kịp thời, đầy đủ, phù hợp và đồng bộ các chính sách của tỉnh;
Có chính sách thu hút và đào tạo nhân tài.
- Tăng cường tính tự chủ của các cơ sở đào tạo
Cao đẳng, đại học, đặc biệt là tự chủ về nhân sự, tài chính và tự chủ trong tuyển
sinh.
- Thực hiện các giải pháp khuyến khích các trường
chuyên nghiệp của các Bộ, ngành đóng trên địa bàn tuyển sinh học sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở.
2. Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục
- Quy hoạch và thực hiện đào tạo chuẩn hoá, trên
chuẩn theo quy hoạch, đảm bảo đáp ứng đủ và đồng bộ cơ cấu đội ngũ giáo viên.
- Mở thêm các khóa đào tạo giáo viên dạy nghề để
đáp ứng nhu cầu mở rộng đào tạo tại các trường Công nhân kỹ thuật và Cao đẳng
nghề.
- Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức trong đội
ngũ nhà giáo. Tất cả cán bộ quản lý đều được đào tạo về quản lý giáo dục, có
trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lờn.
- Có chính sách thu hút các giảng viên Đại học
có năng lực về công tác tại tỉnh.
- Hợp tác, liên kết đào tạo với các trường đại học
lớn trong và ngoài nước.
3. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục
- Mở rộng các ngành đào tạo có đóng học phí; Mở
thêm các mã ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội; các trường được mở rộng vùng
tuyển sinh, liên kết đào tạo với các địa phương khác và với nước ngoài khi đủ
điều kiện.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các trường Cao đẳng
thuộc các Bộ ngành nâng cấp thành trường đại học; thành lập trường đại học đa cấp,
đa ngành của tỉnh trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng sư phạm; khuyến khích và
tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân trong và ngoài nước mở trường đại học
tư thục.
- Khuyến khích tư nhân mở các trung tâm tin học,
ngoại ngữ. Phát triển các cơ sở giáo dục thường xuyên (Trung tâm giáo dục
thường xuyên, Trung tâm học tập cộng đồng, đào tạo từ xa) đáp ứng nhu cầu học
tập của nhân dân và mục tiêu xây dựng xã hội học tập.
- Tăng cường ngân sách giáo dục cho các địa
phương, có chính sách hỗ trợ các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Từng bước tạo
sự bình đẳng giữa các loại hình trường lớp công lập và ngoài công lập đồng thời
với việc tăng cường quản lí chất lượng đào tạo của các loại hình trường.
- Mở rộng diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng.
Thành lập trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực.
- Bổ sung đại diện các cơ sở sử dụng lao động
vào thành viên hội đồng đào tạo của trường đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp và trường dạy nghề.
4. Các đề án định hướng phát triển
4.1- Phát triển quy mô trường, lớp, học sinh
Đánh giá tình hình quy mụ trường lớp hiện có,
tìm ra những bất cập trong việc mở trường, lớp để kịp thời củng cố, phát triển,
điều chỉnh; chuyển loại hình trường theo đúng tinh thần Nghị quyết 05 của Chính
phủ và Luật Giáo dục 2005.
4.2- Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo
a) Giáo dục Mầm non:
Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm
non mới nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ; mở rộng chương trình
truyền thông về các phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ tại cộng đồng.
b) Giáo dục phổ thông:
- Thực hiện các Đề án phát triển các bậc học của
tỉnh, duy trì vững chắc những thành quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
và phổ cập Trung học cơ sở, hoàn thành phổ cập bậc Trung học vào năm 2015.
- Cải tiến hình thức kiểm tra, thi và đánh giá
chất lượng học sinh, tăng cường công tác hướng nghiệp và dạy nghề cho học sinh
phổ thông (đặc biệt là bậc Trung học phổ thông).
c) Giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên
nghiệp:
- Tăng cường giám sát và thanh tra công tác thi,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng, chứng chỉ. Điều chỉnh nội dung và thời gian
dạy học theo hướng tăng cường thực hành, thực tập.
- Thiết kế các chương trình chống tái mù chữ,
sau xóa mù chữ và đào tạo kỹ năng sống theo hướng linh hoạt phù hợp.
4.3- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý
- Thực hiện QĐ 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ”Xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010” và đề án
"Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2010"; triển khai thực hiện quy hoạch
“Đào tạo bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở tỉnh Hải Dương đến năm 2010 và 2015”.
4.4- Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị
giáo dục
- Tăng cường đầu tư xây dựng thư viện trường học
và các phòng chức năng đạt chuẩn; nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị
phục vụ việc giảng dạy của giáo viên bằng công nghệ thông tin.
- Xây dựng đủ phòng học để thực hiện chế độ học
2 buổi/ngày đối với bậc tiểu học và một phần ở Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông.
- Đối với Cao đẳng, Đại học: qui hoạch khu vực
xây dựng và kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình giáo dục và khoa học của tỉnh.
- Quy hoạch quỹ đất cho việc xây mới các trường
và bổ sung cho các trường đang hoạt động theo chuẩn mới: 25m2 /1học
sinh.
4.5- Đổi mới quản lý giáo dục và đào tạo
-Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO và cơ chế "một cửa" ở cơ quan thuộc Sở và
Phòng Giáo dục- Đào tạo.
- Phân cấp quản lý, phát huy dân chủ, xây dựng
quy chế làm việc của tất cả các đơn vị; xử lý nghiêm cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên vi phạm quy chế, kỷ cương.
- Duy trì và nâng cấp hệ thống thông tin quản lý
giáo dục toàn diện, thống nhất và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế về sự tham gia của cộng đồng
trong công tác quản lý và xây dựng các trung tâm học tập cộng đồng.
- Đổi mới công tác quản lý, chống bệnh thành
tích trong giáo dục. Chuyển cơ chế hoạt động từ dịch vụ công ích của các cơ sở
giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học sang cơ chế cung ứng dịch vụ,
tự cân đối thu - chi đối với một số lĩnh vực đào tạo.
4.6- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và
xây dựng xã hội học tập
- Triển khai Nghị quyết 05 của Chính phủ, đề án
của tỉnh về xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập. Thực hiện chính
sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi về quĩ đất, tín dụng cho các đơn vị
và cá nhân xây dựng trường. Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí thống nhất
cho những đối tượng học sinh đặc biệt theo qui định.
- Phát triển hình thức giáo dục từ xa để thực hiện
các chương trình giáo dục thường xuyên, tạo cơ hội học tập cho nhân dân.
- Đa dạng hoá các nguồn kinh phí đầu tư cho phát
triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo. Đảm bảo ngân sách chi thường xuyên cho hoạt
động sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Tập trung đầu tư cho hoạt động trọng điểm,
các chương trình mục tiêu quốc gia, công tác phổ cập giáo dục.
- Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ
chức đoàn thể và nhân dân trong quá trình xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội
học tập.
Điều 2. Giao UBND tỉnh
căn cứ Nghị quyết này chỉ đạo cơ quan chuyên môn hoàn chỉnh quy hoạch để phê
duyệt, công bố và tổ chức thực hiện.
Điều 3: Thường trực
HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Nghị quyết được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Hội
đồng nhân dân tỉnh khoá XIV./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp ( Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Bựi Thanh Quyến
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị quyết số 87/2008/NQ- HĐND tỉnh ngày 22/02/2008 của HĐND tỉnh Hải
Dương)
Bảng 1. Mục tiêu phát triển về mạng lưới
trường học cơ sở giáo dục
(Tính cả các trường của Bộ, ngành)
Cấp học
|
Năm 2006
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Công lập
|
Ngoài CL
|
Mầm non
|
|
282
|
|
285
|
|
285
|
|
285
|
Tiểu học
|
279
|
|
279
|
4
|
274
|
8
|
266
|
16
|
THCS
|
273
|
|
273
|
4
|
(269)
|
(8)
|
(261)
|
(16)
|
THPT
|
28
|
19
|
29
|
24
|
29
|
24
|
29
|
24
|
GDTX
|
13
|
0
|
13
|
|
(13)
|
0
|
(13)
|
0
|
KTTHHN- DN
|
5
|
1
|
8
|
1
|
(11)
|
1
|
11
|
1
|
TT HTCĐ
|
0
|
263
|
|
263
|
|
263
|
|
263
|
ĐH
|
0
|
0
|
0 +1
|
1
|
1 + 2
|
3
|
1 + 3
|
4
|
CĐ/ CĐ nghề
|
2 + 4
|
0
|
3 + 3
|
0
|
2 + 2
|
2
|
2 + 1
|
2
|
TCCN/ TC nghề
|
3 + 4
|
1
|
3 + 3
|
2
|
3 + 3
|
2
|
3 + 3
|
3
|
* Ghi chú: Các
số trong ngoặc đơn (...) là dự kiến thay đổi do thành lập trường THCS liên xã
hoặc thành lập TT GDTX- KTTH- HN- DN. Các số (... +...) đối với GDCN là số trường
thuộc tỉnh cộng với số trường thuộc các Bộ, Ngành trung ương.
Bảng 2. Mục tiêu về số lượng, chất lượng cơ sở vật chất,
đội ngũ GV
TT
|
Các chỉ tiêu
|
Các chỉ tiêu
|
Hiện trạng (đến 7-2007)
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Số lượng
|
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ huy
động:
Nhà
trẻ
Mẫu
giáo
Trẻ
5 tuổi
|
40%
93%
99.3%
|
45%
90%
100%
|
45%
95%
100%
|
45%
95%
100%
|
1.2
|
Trẻ 6 tuổi
vào học lớp 1
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.3
|
Trẻ 11 tuổi hoàn
thành chương trình TH vào học lớp 6
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.4
|
Tỷ lệ trẻ TN THCS được học
TrH
Tỷ lệ HS học TCCN, dạy nghề
|
82%
1-2%
|
95-97%
10-15%
|
98%
30-40%
|
100%
40-50%
|
1.5
|
Tỷ lệ HS
ngoài công lập ở TH
|
0
|
3%
|
6%
|
12%
|
1.6
|
Tỷ lệ HS
ngoài công lập ở THCS
|
0
|
4%
|
8%
|
15%
|
1.7
|
Tỷ lệ HS
ngoài công lập ở THPT
|
49,1%
|
50%
|
50%
|
50%
|
2
|
Chất lượng
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ suy
dinh dưỡng NT, MG cũn
|
10%, 9,5%;
|
<12%
|
<8%
|
<5%
|
2.2
|
HS tốt nghiệp
+ THCS
+ THPT
|
97-99%
78%
|
95-97%
95-97%
|
95-97%
95-97%
|
95-97%
95-97%
|
2.3
|
Tỷ lệ xó, phường
đạt chuẩn phổ cập TH đúng độ tuổi
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.4
|
Tỷ lệ xã đạt
chuẩn phổ cập THCS
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.5
|
Tỷ lệ xã đạt
chuẩn phổ cập TrH
|
|
40%
|
80%
|
100%
|
2.6
|
Số huyện đạt
chuẩn phổ cập TrH
|
0
|
1-2
|
12
|
12
|
2.7
|
Các trung tâm
thực hiện được việc dạy nghề cho người lao động
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.8
|
Ăn bán trú:
Mẫu giáo
Nhà trẻ
|
49%
50,5%
|
70%
100%
|
90%
100%
|
100%
100%
|
2.9
|
HS học 2 buổi/ngày
|
|
|
|
|
|
- Tiểu
học
|
99,6%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- THCS
|
|
Kh.
khích
|
|
|
2.10
|
Tỷ lệ HS được
học NN, tin học
|
|
|
|
|
|
- Tiểu
học
|
|
100%; 50%
|
100%;65%
|
100%;100%
|
|
- THCS
|
|
100%; 70%
|
100;100%
|
100%; 100%
|
3
|
Cơ sở vật chất
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ phòng học kiên cố,
cao tầng(MN: 70%; cấp học khác: 100%)
|
73,4%
|
85%
|
95%
|
100%
|
3.2
|
Trường chuẩn
quốc gia
|
|
|
|
|
|
- Mầm non (tỉ lệ và số
lượng)
|
26
|
25% (70)
|
50% (140)
|
75% (210 )
|
|
- Tiểu học (tỉ
lệ và số lượng)
|
148
|
50% (140)
|
75% (210)
|
100% (282)
|
|
- THCS (tỉ lệ và số
lượng)
|
32
|
20% (54)
|
40% (108)
|
70% (191)
|
|
- THPT
(số lượng)
|
2
|
12
trường
|
36
trường
|
50
trường
|
3.3
|
Các trung tâm KTTH-HN:
|
4
|
4
|
8
|
12
|
|
Thành lập mới (thêm)
|
2
|
2-5
|
2-4
|
|
|
Số TT đạt chuẩn quốc
gia
|
0
|
2
|
4
|
6
|
4
|
Đội ngũ nhà giáo và CBQL GD
|
|
|
|
|
|
Giáo viên
|
|
|
|
|
|
- Trình độ đạt chuẩn
|
100%
(MN 88%)
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- Trình độ trên chuẩn
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
14,5%
|
20%
|
35%
|
50%
|
|
- Tiểu học : trình độ
ĐH
|
14.3%
|
30%
|
50%
|
75%
|
|
- THCS: trình độ ĐH
|
26,6%
|
50%
|
70%
|
90%
|
|
- THPT trình độ Ths,
SĐH
|
8%
|
15% ; 15%
|
22%; 22%
|
30% ; 30%
|
|
Trình độ Ths, TS (CĐKTKT,
CĐSP)
|
12%; 54%
|
40%; 60%
|
60%; 80%
|
80%; 90%
|
|
Trình độ Ths, SĐH (TCCN,
DN)
|
8%
|
10%
|
20%
|
40%
|
|
Đội ngũ CBQL
|
|
|
|
|
|
Trình độ đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
Trình độ trên chuẩn
|
|
|
|
|
|
- Mầm
non: trình độ ĐH
|
18.3%
|
30%
|
75%
|
100%
|
|
- Tiểu học : trình độ
ĐH
|
95,66%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- THCS: trình độ ĐH
|
75,7%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
- THPT: trình độ SĐH,
Ths
|
28,2%
|
30%
|
40%
|
50%
|
|
TTGDTX: trình độ SĐH, Ths
|
3,8%
|
30%
|
40%
|
50%
|
|
TTKTTH-HN: trình độ SĐH,
Ths
|
0%
|
30%
|
40%
|
50%
|
|
CĐ, TCCN: trình độ Ths, TS
|
71,4%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bảng
3. Chi thường xuyên và Chi cơ bản ở mầm non
(Đơn
vị: Triệu đồng)
Tiêu chí
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
A.Tổng thu
|
20.638
|
36.500
|
40.000
|
45.000
|
Học phí mầm non (bán công)
|
20.638
|
36.500
|
40.000
|
45.000
|
|
|
|
|
|
B. chi đầu tư phát triển
|
47.435
|
100.000
|
100.000
|
80.000
|
Trong đó
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ từ NS
|
9.540
|
20.000
|
20.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
C. Chi TX từ NSNN
|
27.597
|
85.000
|
105.000
|
130.000
|
Thanh toán cá nhân
|
26.545
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
Nghiệp vụ chuyên môn
|
1.052
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
Mua sắm, sửa chữa
|
-
|
10.000
|
10.000
|
15.000
|
Tổng chi
|
75.032
|
185.000
|
205.000
|
210.000
|
Bảng
4. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách các trường TH (tr.đ)
Tiêu chí
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
A.Tổng thu
|
4.300
|
-
|
-
|
-
|
Học phí
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tiền đóng góp xây dựng
|
4.300
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
B. chi đầu tư XDCB (NSNN)
|
25.819
|
25.000
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
C. Chi TX từ NSNN
|
137.940
|
260.000
|
320.00
|
370.000
|
Thanh toán cá nhân
|
122.00
|
220.000
|
268.000
|
318.000
|
Nghiệp vụ chuyên môn
|
10.044
|
25.000
|
30.000
|
30.000
|
Mua sắm, sửa chữa
|
3.866
|
10.000
|
16.000
|
16.000
|
Chi khác
|
1.230
|
5.000
|
6.00
|
6.000
|
Chi phí chi 1 HS/năm
|
0,89
|
0,46
|
0,36
|
0,30
|
Chi phí chi 1 HS tốt nghiệp
|
4,92
|
11,24
|
13,75
|
14,89
|
|
|
|
|
|
D.Chi chương trình mục
tiêu
|
4.481
|
8.600
|
10.600
|
10.000
|
Xoá mù, phổ cập
|
50
|
600
|
600
|
600
|
Đổi mới CT, nội dung SGK
|
3.11
|
-
|
-
|
-
|
Đa tin học vào nhà trường
|
-
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi
|
-
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
Bồi dưỡng GV
|
520
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
Tăng cường CSVC
|
700
|
5.00
|
5.000
|
5.000
|
Tổng chi
|
168.40
|
293.600
|
350.600
|
400.600
|
Bảng
5. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách của GD THCS (đơn vị tính triệu đồng)
Tiêu
chí
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
A.Tổng thu
|
19,110
|
26,000
|
30,000
|
35,000
|
Học phí
|
13,760
|
26,000
|
30,000
|
35,000
|
Tiền đóng góp xây dựng
|
5,350
|
-
|
-
|
-
|
B. chi đầu tư XDCB (NSNN)
|
96,960
|
84,000
|
80,000
|
80,000
|
C. Chi TX từ NSNN
|
149,850
|
280,000
|
340,000
|
400,000
|
Thanh toán cá nhân
|
133,650
|
235,000
|
285,000
|
342,000
|
Nghiệp vụ chuyên môn
|
11,845
|
30,000
|
32,000
|
35,000
|
Mua sắm, sửa chữa
|
3,022
|
10,000
|
12,000
|
15,000
|
Chi khác
|
1,333
|
5,000
|
8,000
|
8,000
|
Chi phí chi 1 HS/năm
|
1,17
|
2,76
|
3,58
|
4,39
|
Chi phí chi 1 HS tốt nghiệp
|
4,38
|
10,50
|
14,73
|
17,20
|
D.Chi chương trình mục
tiêu
|
11,718
|
10,600
|
11,600
|
11,600
|
Xoá mù, phổ cập
|
50
|
600
|
600
|
600
|
Đổi mới CT, nội dung SGK
|
9,688
|
|
|
|
Đa tin học vào nhà trường
|
600
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi
|
500
|
1,000
|
2,000
|
2,000
|
Bồi dưỡng GV
|
580
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Tăng cường CSVC
|
300
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
Tổng chi
|
258,528
|
374,600
|
431,600
|
491,600
|
Bảng 6. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách của THPT (Đơn
vị tính triệu đồng)
Nội dung chi
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
A.Tổng thu
|
8.127
|
16.000
|
20.000
|
25.000
|
Học phí
|
6.480
|
16.000
|
20.000
|
25.000
|
Tiền đóng góp xây dựng
|
1.647
|
-
|
-
|
-
|
B. chi đầu tư XDCB (NSNN)
|
22.524
|
30.000
|
20.000
|
20.000
|
C. Chi TX từ NSNN
|
41.027
|
75.000
|
95.000
|
115.000
|
Thanh toán cá nhân
|
35.340
|
65.000
|
80.000
|
98.000
|
Nghiệp vụ chuyên môn
|
3.550
|
6.000
|
8.500
|
10.500
|
Mua sắm, sửa chữa
|
1.756
|
3.000
|
5.000
|
5.000
|
Chi khác
|
381
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
Chi phí chi 1 HS/năm
|
1,245
|
2,578
|
3,637
|
4,409
|
Chi phí chi 1 HS tốt nghiệp
|
1,953
|
3,961
|
5,562
|
7,182
|
|
|
|
|
|
D.Chi chương trình mục
tiêu
|
1.100
|
9.800
|
10.000
|
10.000
|
Xoá mù, phổ cập
|
|
800
|
1.000
|
1.000
|
Đổi mới CT, nội dung SGK
|
-
|
|
|
|
Đưa tin học vào nhà trường
|
800
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
Bồi dưỡng GV
|
300
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
Tăng cường CSVC
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
Tổng chi
|
64.651
|
114.800
|
125.000
|
145.000
|
Bảng 7. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách giai đoạn
2007, 2008 và dự kiến đến 2015 theo năm tài chính (đơn vị tính triệu đồng)
Giai đoạn
2007- 2010
Tiêu
chí
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
A. Tổng phần thu
|
90,409
|
89,000
|
89,000
|
89,000
|
Học phí phổ thông (cả bán công)
|
64,829
|
64,000
|
64,000
|
64,000
|
Lệ phí tuyển sinh vào 10
|
1,080
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Tiền đóng góp xây dựng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thu khác
|
24,500
|
24,000
|
24,000
|
24,000
|
|
|
|
|
|
B. Chi xây dựng cơ bản
|
91,700
|
90,600
|
95,000
|
95,000
|
Mầm non (hỗ trợ từ NSNN)
|
12,000
|
18,000
|
20,000
|
20,000
|
Phổ thông (vốn XDCB + NS khác)
|
75,000
|
70,000
|
70,000
|
70,000
|
Khác
|
4,700
|
2,600
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
|
C. Chi thường xuyên (NSNN)
|
670,000
|
724,000
|
780,000
|
850,000
|
Thanh toán cá nhân
|
570,962
|
620,000
|
665,000
|
720,000
|
Nghiệp vụ chuyên môn
|
60,780
|
62,000
|
65,000
|
70,000
|
Mua sắm sửa chữa
|
28,912
|
30,000
|
30,000
|
35,000
|
Chi khác
|
9,346
|
12,000
|
20,000
|
25,000
|
|
|
|
|
|
D. Chi chương trình mục tiêu
|
35,600
|
26,030
|
32,000
|
40,200
|
Xóa mù, phổ cập
|
800
|
600
|
1,000
|
1,200
|
Đổi mới CT, nội dung SGK
|
7,800
|
4,030
|
|
|
Đa tin học vào nhà trường
|
2,000
|
2,400
|
5,000
|
6,000
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi
|
1,000
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
Bồi dưỡng GV, CSVC CĐSP
|
5,500
|
5,000
|
8,000
|
8,000
|
Tăng cường CSVC
|
18,500
|
12,000
|
15,000
|
20,000
|
Tổng chi
|
797,300
|
840,630
|
907,000
|
985,200
|
Giai đoạn 2011- 2015
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
A. Tổng Phần Thu
|
48.047
|
57.111
|
66.183
|
74.481
|
84.234
|
Học Phí
|
46.963
|
55.960
|
65.053
|
73.373
|
83.374
|
Lệ phí tuyển sinh
|
1.084
|
1.151
|
1.130
|
1.108
|
860
|
Đóng góp xây dựng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Thu khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
B. Chi xây dựng cơ bản
|
191.143
|
207.416
|
167.295
|
164.581
|
180.505
|
Mầm non
|
145.012
|
162.420
|
123.873
|
118.957
|
113.388
|
Phổ thông
|
44.831
|
43.696
|
42.122
|
44.324
|
65.817
|
ĐH,CĐ,THCN
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
Khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C. Chi thường xuyên
|
566.046
|
566.537
|
566.987
|
790.288
|
721.925
|
Thanh toán cá nhân
|
506.889
|
506.889
|
506.889
|
506.889
|
658.672
|
Chi chuyên môn nghiệp vụ
|
36.401
|
36.401
|
36.401
|
36.401
|
35.071
|
Chi Mua sắm sửa chữa
|
21.990
|
21.990
|
22.130
|
245.129
|
25.894
|
Chi khác
|
766
|
1.257
|
1.567
|
1.869
|
2.288
|
|
|
|
|
|
|
D. Chi chương trình mục
tiêu
|
77.859
|
68.417
|
71.874
|
70.563
|
69.170
|
Xúa mù chữ, PC GDTH,
PCGDTHCS
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
Đổi mới CT và nội dung SGK
|
2.000
|
2.100
|
2.500
|
2.700
|
3.000
|
Đào tạo CB tin học, đưa tin
học vào nhà trường
|
5.200
|
4.200
|
4.200
|
4.567
|
5.800
|
Hỗ trợ GD MN, DT ớt ngơười,
vựng khú khăn
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.567
|
1.700
|
Bồi dưỡng giáo viên, tăng
cường CSVC trường SP
|
1.500
|
1.500
|
2.000
|
2.000
|
2.500
|
Nhu cầu đầu tư XDCB
|
67.619
|
59.077
|
61.634
|
59.689
|
56.130
|
Tổng chi
|
835.048
|
842.037
|
806.156
|
1.025.432
|
971.600
|
Bảng 8. Quy hoạch diện tích đất cấp cho các trường học
đến năm 2010 (ĐVT: ha)
Huyện
|
Số trường thiếu DT
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
Tổng số thiếu
|
Kế hoạch bổ sung diện tích thiếu đến năm 2010
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
năm 2009
|
Năm 2010
|
Số trường
|
Diện tích
|
Số trường
|
Diện tích
|
Số trường
|
Diện tích
|
Số trường
|
Diện tích
|
Số trường
|
Diện tích
|
Bình Giang
|
32
|
23,39
|
12,80
|
7
|
1,20
|
15
|
8,60
|
9
|
2,40
|
1
|
0,60
|
0
|
0,00
|
Cẩm Giàng
|
49
|
48,66
|
21,99
|
3
|
6,63
|
10
|
5,43
|
18
|
4,17
|
9
|
4,48
|
9
|
1,28
|
Chí Linh
|
7
|
39,42
|
37,45
|
2
|
6,00
|
5
|
31,45
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
Gia Lục
|
60
|
52,32
|
27,54
|
20
|
12,21
|
20
|
7,60
|
8
|
3,89
|
12
|
3,84
|
0
|
0,00
|
Hải Duơng
|
29
|
53,75
|
47,15
|
2
|
12,54
|
10
|
26,62
|
8
|
3,88
|
7
|
3,11
|
2
|
1,00
|
Kim Thành
|
65
|
63,06
|
30,17
|
19
|
8,89
|
23
|
8,71
|
13
|
6,39
|
10
|
6,18
|
0
|
0,00
|
Kinh Môn
|
32
|
36,61
|
25,57
|
10
|
6,77
|
13
|
10,73
|
8
|
7,32
|
1
|
0,75
|
0
|
0,00
|
Nam Sách
|
35
|
28,86
|
15,45
|
11
|
5,47
|
11
|
5,13
|
8
|
2,39
|
2
|
0,51
|
3
|
1,95
|
Ninh Giang
|
78
|
66,68
|
37,63
|
8
|
7,46
|
25
|
17,72
|
18
|
7,74
|
27
|
4,71
|
0
|
0,00
|
Thanh Hà
|
39
|
43,61
|
26,69
|
20
|
12,55
|
5
|
3,83
|
14
|
10,31
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
Thanh Miện
|
59
|
66,00
|
36,48
|
5,00
|
9,14
|
13
|
7,73
|
18
|
9,94
|
3
|
2,73
|
20
|
6,94
|
Tứ Kỳ
|
78
|
64,73
|
30,60
|
25
|
12,22
|
30
|
12,28
|
23
|
6,10
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
Tổng số
|
563
|
587,09
|
349,52
|
132
|
101,08
|
180
|
145,83
|
145
|
64,53
|
72
|
26,91
|
34
|
11,17
|
Nghị quyết 87/2008/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 87/2008/NQ-HĐND ngày 22/02/2008 quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
3.417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|