HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
06 tháng 02 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ HỌC
KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 222/TTr-UBND ngày 02 tháng 02
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
về học phí học kỳ II năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về học phí học kỳ II năm học
2023 - 2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình; quy định không thu học phí học kỳ II năm học 2023 - 2024 đối với trẻ
em học mầm non và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, biên giới; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
theo quyết định của cấp có thẩm quyền và hỗ trợ kinh phí thường xuyên cho các
cơ sở giáo dục do giảm thu từ nguồn học phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông đang học
tại các cơ sở giáo dục công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập,
cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Quy định về học phí học kỳ II năm học
2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1. Mức thu học phí học kỳ II năm học 2023 - 2024
(05 tháng)
Đơn vị: đồng/trẻ, học
sinh, học viên/tháng
Vùng
|
Mầm non
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ
thông
|
Trung học phổ
thông chuyên
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
Thành thị
|
96.000
|
64.000
|
72.000
|
96.000
|
144.000
|
Nông thôn
|
48.000
|
40.000
|
40.000
|
56.000
|
84.000
|
Đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
|
32.000
|
24.000
|
16.000
|
32.000
|
48.000
|
Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí
bằng 80% mức học phí theo từng cấp học được quy định tại Nghị quyết này.
2. Quy định về vùng
a) Vùng thành thị: bao gồm các phường thuộc thành
phố Đồng Hới, các phường thuộc thị xã Ba Đồn.
b) Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, bao gồm: Các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I, các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
c) Vùng nông thôn: các xã, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ nơi thường trú theo quy định
hiện hành của bản thân trẻ, học sinh, học viên để xác định vùng và mức thu học
phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh,
học viên có nơi thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào địa bàn
cơ sở giáo dục để xác định mức thu học phí.
3. Quy định nội dung không thu học phí học kỳ II
năm học 2023 - và hỗ trợ kinh phí thường xuyên cho các cơ sở giáo dục do giảm
thu từ nguồn học phí (05 tháng).
a) Không thu học phí học kỳ II năm học 2023 - 2024
(05 tháng) đối với trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông công lập, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới;
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập,
cơ sở giáo dục thường xuyên được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% số học phí
không thu theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này (sau khi đã trừ nguồn dự
phòng cải cách tiền lương) để chi hoạt động.
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh được lấy
từ nguồn sự nghiệp giáo dục thuộc ngân sách tỉnh năm 2024.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 02 năm 2024 và có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2024.
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các
nội dung liên quan đến thu học phí, không thu học phí và hỗ trợ số học phí
không thu trong học kỳ II năm học 2023 - 2024 không áp dụng theo Nghị quyết số
56/2023/NQ-HĐND ngày 02/10/2023 của HĐND tỉnh quy định về học phí năm học 2023
- 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các bạn của HĐND tỉnh;
- Các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
|