|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu:
|
53/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2017/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH THƯỞNG CHO HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT GIẢI, ĐỖ THỦ KHOA VÀ GIÁO VIÊN CÓ
HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT GIẢI TRONG CÁC KỲ THI, CUỘC THI HỌC SINH GIỎI, SINH
VIÊN GIỎI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách thưởng
cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và
giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các
kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên (có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc) đạt giải, đỗ
thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ
thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi như sau:
1. Đối tượng thưởng
a) Học sinh, sinh viên học tập tại
các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp là trường của tỉnh; học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của
trung ương trên địa bàn tỉnh: đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi,
sinh viên giỏi các môn học; thi kỹ năng nghề; thi khoa học kỹ thuật theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, của tỉnh ở các cấp: huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế.
b) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này đạt giải trong
các cuộc thi thuộc lĩnh vực: kiến thức văn hóa, kỹ năng
nghề, khoa học kỹ thuật do các cơ quan, tổ chức của trung ương và Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp tổ chức ở cấp: huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế.
c) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này đỗ thủ khoa trong kỳ thi tuyển
sinh vào đại học trong nước.
d) Sinh viên đỗ thủ
khoa tốt nghiệp đại học trong nước.
đ) Giáo viên trực tiếp giảng dạy ở
các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp là trường của tỉnh có học sinh, sinh viên đạt giải
tại các kỳ thi, cuộc thi quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 1 Nghị quyết này.
2. Mức thưởng
a) Đối với học sinh, sinh viên quy định
tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 1:
Đơn vị
tính: 1.000 đ
TT
|
Đối
tượng
|
Mức
thưởng
|
Nhất
(Vàng)
|
Nhì
(Bạc)
|
Ba
(Đồng)
|
Khuyến khích
|
1
|
Học sinh đạt giải thi học sinh giỏi
các môn học lớp 9, thi khoa học kỹ thuật cấp huyện.
|
400
|
300
|
200
|
150
|
2
|
Học sinh đạt giải thi học sinh giỏi
các môn học lớp 9, các môn học lớp 12, thi khoa học kỹ thuật
cấp tỉnh.
|
1.000
|
600
|
400
|
300
|
3
|
Học sinh, sinh viên đạt giải thi kỹ
năng nghề cấp tỉnh.
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
4
|
Học sinh,
sinh viên đạt giải thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học, thi kỹ năng
nghề, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
|
14.000
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
5
|
Học sinh,
sinh viên đạt giải thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học, thi kỹ năng
nghề, thi khoa học kỹ thuật cấp khu vực quốc tế.
|
48.000
|
32.000
|
20.000
|
10.000
|
6
|
Học sinh,
sinh viên đạt giải thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học, thi kỹ năng
nghề, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế.
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
7
|
- Học sinh thủ khoa đạt điểm tuyệt
đối trong kỳ thi tuyển sinh đại học trong nước.
|
20.000
|
- Học sinh đỗ thủ khoa tuyển sinh đại
học trong nước còn lại.
|
10.000
|
8
|
Sinh viên đỗ thủ khoa tốt nghiệp đại
học trong nước.
|
20.000
|
b) Đối với học sinh, sinh viên quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1:
Được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1.
c) Đối với giáo
viên:
Giáo viên trực tiếp dạy học sinh, sinh
viên đạt giải tại các kỳ thi, cuộc thi quy định tại Nghị quyết này được thưởng mức tương ứng như học sinh, sinh viên được thưởng. Trường hợp giáo
viên có nhiều học sinh, sinh viên đạt giải thì mức thưởng bằng tổng các mức thưởng tương ứng của các học sinh, sinh viên đạt giải.
d) Ngoài chính sách thưởng quy định tại Nghị quyết này, học sinh, sinh viên và giáo viên thuộc
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này được hưởng các chế độ,
chính sách khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Nguồn kinh phí thưởng
a) Ngân sách Nhà nước các cấp.
b) Nguồn kinh phí cấp cho sự nghiệp
giáo dục và đào tạo; sự nghiệp đảm bảo xã hội hằng năm.
c) Các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12
năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy
định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo
viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT; Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt
Nam, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành, thị ủy;
- HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh;
- CPVP, CV VPHĐND tỉnh;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|
Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
2.010
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Thùy ChiHỗ trợ trực tuyến
Chào mừng anh (chị) đến với
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)!
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|