|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần An Khánh
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2014/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi
xem xét Tờ trình số 7023/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2014 của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Việc thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp
đó đảm bảo. Các đơn vị thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở sử dụng dự toán ngân sách được giao
hàng năm để thực hiện.
Các nội
dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông
tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 3.
Nghị quyết này thay thế các mức chi cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011
của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 9 thông qua và
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
PHỤ
LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số
18/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng chương trình,
đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
chi tiết
|
đề cương
|
900
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh
đề cương tổng quát
|
đề cương
|
1.500
|
|
2
|
Soạn thảo chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo chương
trình, đề án, kế hoạch
|
chương trình, đề án, kế hoạch
|
1.500
|
|
b
|
Soạn thảo báo
cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
báo cáo
|
300
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa
đàm góp ý
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên dự
|
người/buổi
|
100
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn
của chuyên gia
|
văn bản
|
500
|
|
5
|
Xét duyệt chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng,
Thư ký
|
người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
người/buổi
|
100
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện
của Hội đồng
|
bài viết
|
300
|
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên
Hội đồng
|
bài viết
|
200
|
|
6
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
bài viết
|
500
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
văn bản
|
300
|
|
II
|
Biên soạn một
số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
1
|
Tờ gấp pháp luật
(bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
tờ gấp đã hoàn thành
|
800
|
|
2
|
Tình huống giải đáp
pháp luật (bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
tình huống đã hoàn thành
|
200
|
|
3
|
Câu chuyện pháp
luật (bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
câu chuyện đã hoàn thành
|
1.200
|
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật
(bao gồm: Biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
tiểu phẩm đã hoàn thành
|
4.000
|
|
III
|
Chi xây dựng và
duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước
uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
người/ngày
|
30
|
không quá 1 ngày
|
2
|
Chi tiền nước uống
cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
người/buổi
|
10
|
|
IV
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
1
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
ngày
|
200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước
quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
2
|
Chi thuê người dẫn
đường (không phải phiên dịch)
|
ngày
|
130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy
định cho khu vực quản lý hành chính
|
V
|
Chi tổ chức cuộc
thi, hội thi
|
1
|
Chi biên soạn đề
thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội
dung chi khác
|
|
|
|
a
|
Biên soạn đề thi cấp
tỉnh
|
đề thi
|
400
|
|
b
|
Biên soạn đề thi cấp
huyện
|
đề thi
|
300
|
|
c
|
Biên soạn đề thi cấp
xã
|
đề thi
|
200
|
|
d
|
Bồi dưỡng chấm thi,
xét công bố kết quả
|
người/ngày
|
200
|
không quá 5 ngày
|
đ
|
Bồi dưỡng thành viên
Ban tổ chức cuộc thi
|
người/ngày
|
200
|
|
e
|
Bồi dưỡng thành viên
Hội đồng thi
|
người/ngày
|
200
|
|
2
|
Chi tổ chức cuộc
thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù
|
|
|
|
a
|
Thuê dẫn chương
trình
|
người/ngày
|
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp tỉnh
|
|
1.000
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp huyện
|
|
600
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp xã
|
|
400
|
|
b
|
Thuê hội trường
và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
ngày
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
5.000
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
3.000
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
1.000
|
|
c
|
Thuê văn nghệ, diễn
viên
|
người/ngày
|
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp tỉnh
|
|
200
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp huyện
|
|
150
|
|
-
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp xã
|
|
100
|
|
3
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
a
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
2.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
1.000
|
|
-
|
Giải nhì
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.400
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
800
|
|
-
|
Giải ba
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.200
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
600
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
400
|
|
-
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
300
|
không quá 2 giải phụ
|
b
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp huyện
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.400
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
800
|
|
-
|
Giải nhì
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.200
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
600
|
|
-
|
Giải ba
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
400
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
800
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
200
|
|
-
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
150
|
không quá 2 giải phụ
|
c
|
Cuộc thi tổ chức quy
mô cấp xã
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.200
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
600
|
|
-
|
Giải nhì
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
1.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
400
|
|
-
|
Giải ba
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
800
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
300
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
600
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
150
|
|
-
|
Giải phụ khác
|
giải thưởng
|
100
|
không quá 2 giải phụ
|
VI
|
Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài
phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
1
|
Biên soạn, biên tập
tài liệu phát thanh
|
trang
|
50
|
theo trang chuẩn
350 từ
|
2
|
Bồi dưỡng phát
thanh
|
|
|
|
a
|
Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
lần
|
15
|
|
b
|
Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
lần
|
20
|
|
VII
|
Chi phục vụ trực tiếp
việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
1
|
Chi hoạt động xây
dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
tủ/năm
|
1.500
|
|
2
|
Rà soát, bổ sung,
cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
lần
|
100
|
|
3
|
Bồi dưỡng cán bộ
tham gia luân chuyển sách
|
lần/người
|
50
|
|
VIII
|
Chi thực hiện
thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Thu thập thông tin,
xử lý số liệu báo cáo của địa phương
|
báo cáo
|
50
|
|
2
|
Rà soát văn bản,
tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực
hiện chương trình, đề án
|
văn bản
|
50
|
|
3
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
a
|
Báo cáo định kỳ
hàng năm cấp tỉnh
|
báo cáo
|
1.500
|
|
b
|
Báo cáo chuyên đề
cấp tỉnh
|
báo cáo
|
1.000
|
|
c
|
Báo cáo đột xuất
cấp tỉnh
|
báo cáo
|
500
|
|
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
6.488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|