|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hiệu
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
18 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ DANH MỤC CÁC KHOẢN THU, MỨC THU,
CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU, CHI ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND
ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành
Nghị quyết Quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế
quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu
học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các
dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
b) Người đang theo học tại các
cơ sở giáo dục công lập nêu tại điểm a khoản này.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức
thu học phí và danh mục, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các khoản thu
dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục
1. Mức thu học phí tại cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục đào tạo
công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường
xuyên trên địa bàn tỉnh từ năm học 2023-2024 trở đi được quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Danh mục, mức thu các khoản
thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh từ năm học 2024-2025 trở đi (ngoài
các danh mục đã được cấp có thẩm quyền quy định) được quy định tại Phụ lục
số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Cơ chế quản lý thu, chi đối
với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh:
a) Thực hiện thu đúng, thu đủ
chi, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, trước khi thu phải có dự toán
thu, chi của từng khoản thu; các giao dịch mua bán của nhà trường phải có hóa
đơn, chứng từ theo quy định; các dịch vụ chỉ được thực hiện khi nhà trường có đủ
điều kiện (về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện liên quan
khác) và có sự thỏa thuận thống nhất bằng văn bản với phụ huynh học sinh
trên tinh thần tự nguyện, dân chủ, có sự thống nhất của Hội đồng trường; đồng
thời gửi báo cáo cho cơ quan quản lý cấp trên (gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo
đối với các trường trung học phổ thông; gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thị xã, thành phố đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) để theo dõi, kiểm
tra và giám sát việc thực hiện theo quy định.
b) Các khoản thu dịch vụ hỗ trợ
hoạt động giáo dục của nhà trường được tính theo thời gian thực tế học sinh đến
trường.
c) Các cơ sở giáo dục tổ chức
thu các khoản thu theo quy định, mức thu từng khoản phải phù hợp với tình hình
thực tế của các cơ sở giáo dục, thu nhập của phụ huynh học sinh, không nhất thiết
phải thu đầy đủ các khoản thu tại khoản 2 Điều này. Các cơ sở giáo dục xem xét
miễn, giảm các khoản thu đối với học sinh thuộc đối tượng chính sách, gia đình
hộ nghèo, hộ cận nghèo.
d) Các khoản thu, chi dịch vụ
này phải được hạch toán vào hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo quyết toán thu,
chi hàng năm theo quy định tài chính hiện hành, không được dùng khoản thu này để
điều chuyển hoặc chi cho nội dung, mục đích khác.
đ) Việc tổ chức thu, chi phải đảm
bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch theo quy định tại Thông tư số
09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về
công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân; tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong thời gian thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được thực hiện theo quy định
của văn bản mới ban hành.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý
thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các trường
mầm non, giáo dục phổ thông và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập khác thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương Khoá XVII, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 18 tháng 10 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Chính phủ; (để báo cáo)
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Vụ Pháp chế - Bộ GDĐT; (để báo cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiệu
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/2024/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn
vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
TT
|
Cấp học
|
Mức thu kể từ năm học 2023 - 2024
|
Ghi chú
|
1
|
Mầm non
|
|
|
1.1
|
Nhà trẻ
|
|
Trẻ em mầm non 05 tuổi được
miễn học phí từ năm học 2024-2025 theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP
|
|
Thành thị
|
165
|
|
Nông thôn
|
125
|
|
Miền núi
|
60
|
1.2
|
Mẫu giáo
|
|
|
Thành thị
|
135
|
|
Nông thôn
|
105
|
|
Miền núi
|
60
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
Thành thị
|
105
|
|
|
Nông thôn
|
85
|
|
|
Miền núi
|
60
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
Thành thị
|
105
|
Học sinh trung học cơ sở được
miễn học phí từ năm học 2025-2026 theo quy định tại khoản 9 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP
|
|
Nông thôn
|
85
|
|
Miền núi
|
60
|
4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
Thành thị
|
135
|
|
|
Nông thôn
|
105
|
|
|
Miền núi
|
60
|
|
5
|
Giáo dục thường xuyên
chương trình trung học phổ thông
|
|
|
|
Thành thị
|
135
|
|
|
Nông thôn
|
105
|
|
|
Miền núi
|
60
|
|
6
|
Hướng nghiệp
|
|
|
|
Thành thị
|
35
|
|
|
Nông thôn
|
30
|
|
|
Miền núi
|
25
|
|
Khu vực thành thị gồm các phường
thuộc các thành phố, thị xã được cấp có thẩm quyền quy định. Khu vực miền núi gồm
các xã miền núi được cấp có thẩm quyền quy định.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC, MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/2024/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Các khoản thu được trích từ
nguồn thu học phí
|
|
|
1
|
Tiền bằng tốt nghiệp của học
sinh trung học cơ sở (Khoản thu này được trích từ nguồn thu học phí của học
sinh để chuyển nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo dùng để mua phôi và hoàn thiện bằng
tốt nghiệp)
|
đồng/học sinh
|
10.000
|
2
|
Tiền giấy in đề, bằng tốt
nghiệp của học sinh trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên chương trình
trung học phổ thông (Khoản thu này được trích từ nguồn thu học phí của học
sinh để chuyển nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo dùng mua giấy in đề thi, phôi và
hoàn thiện bằng tốt nghiệp)
|
đồng/học sinh
|
12.000
|
II
|
Các khoản thu quy định mức
tối đa (các cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi tiết thu, chi; xác định mức
thu để thỏa thuận với cha mẹ học sinh về việc thu đảm bảo thu đủ bù chi,
không vượt mức quy định dưới đây)
|
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non công lập vào ngày nghỉ, ngày hè, ngoài giờ
hành chính (trông trẻ thứ 7; trông trẻ trong hè; đón sớm, trả muộn)
|
|
|
|
+ Ngày thứ 7 (chi cho giáo
viên trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nhân viên; chi tiền điện, nước, văn
phòng phẩm)
|
đồng/học sinh/ngày
|
60.000
|
|
+ Ngày hè (đã bao gồm trả người
nấu ăn, nhân viên cấp dưỡng, trông trưa, ngoài giờ, quản lý)
|
đồng/học sinh/giờ
|
6.300
|
|
+ Đón sớm, trả muộn (trong
năm học)
|
đồng/học sinh/giờ
|
10.000
|
2
|
Dịch vụ bán trú
|
|
|
2.1
|
Tiền ăn sáng của trẻ mầm non
(đã bao gồm phụ phí; dịch vụ chăm sóc, phục vụ bán trú; dịch vụ trang thiết bị)
|
đồng/học sinh/ngày
|
12.000
|
2.2
|
Tiền ăn (nhà trẻ: 2 bữa
chính, 1 bữa phụ; mẫu giáo: 1 bữa chính, 1 bữa phụ; tiểu học, trung học cơ sở:
1 bữa chính, 1 bữa phụ)
|
|
|
|
+ Mầm non, tiểu học
|
đồng/học sinh/ngày
|
23.000
|
|
+ Trung học cơ sở (nếu có)
|
đồng/học sinh/ngày
|
25.000
|
2.3
|
Phụ phí (chất đốt, điện, nước
phục vụ bán trú, nước tẩy, rửa)
|
đồng/học sinh/tháng
|
65.000
|
2.4
|
Dịch vụ chăm sóc, phục vụ bán
trú (trả người nấu ăn, nhân viên cấp dưỡng, trông trưa, quản lý)
|
|
|
|
+ Mầm non, trung học cơ sở (nếu
có)
|
đồng/học sinh/tháng
|
305.000
|
|
+ Tiểu học
|
đồng/học sinh/tháng
|
255.000
|
2.5
|
Dịch vụ trang thiết bị phục vụ
bán trú (công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân phục vụ
dịch vụ bán trú) từ thời điểm ăn bán trú đến hết khóa học
|
đồng/học sinh
|
200.000
|
3
|
Dịch vụ tin nhắn, sổ liên lạc
điện tử
|
đồng/học sinh/tháng
|
10.000
|
4
|
Dịch vụ vệ sinh trường, lớp,
nhà vệ sinh trong các cơ sở giáo dục (bao gồm tiền lao công, dụng cụ vệ sinh,
giấy vệ sinh, nước tẩy rửa, lau sàn)
|
đồng/học sinh/tháng
|
30.000
|
III
|
Các khoản thu không quy định
mức thu, mức trần
|
|
|
1
|
Dịch vụ điều hòa phục vụ trực
tiếp cho nhu cầu học sinh
|
đồng/học sinh/tháng
|
Số điện năng tiêu thụ thực tế x đơn giá/số học sinh sử dụng (tính cho học
sinh từng lớp)
|
Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 quy định mức thu học phí và danh mục các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương
798
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|