HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
141/2024/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BGDĐT ngày 11
tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá,
công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021- 2030” trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Mức chi
a) Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các
lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của
học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học
tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương
quản lý.
b) Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô
hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc địa
phương quản lý.
c) Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi
bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học
tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 55/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Nam Định.
d) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ
quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
đ) Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
Chi hỗ trợ các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ
công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục Tiểu học và phổ
cập giáo dục Trung học cơ sở như sau: Chi xây dựng phương án điều tra thống kê
và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 20 triệu đồng/năm/đơn vị; Chi tổng hợp, phân
tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: 10 triệu đồng/năm/đơn vị.
Chi tiền lương đối với giáo viên thuộc biên chế dạy
lớp xóa mù, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của cơ sở giáo dục đào
tạo công lập: Chi trả theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy vượt định mức giờ chuẩn
được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-
BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong
các cơ sở giáo dục công lập;
Chi tiền công đối với những người tình nguyện tham gia
giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc biên chế của cơ sở giáo
dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực
giảng dạy): Mức chi tiền công theo hợp đồng lao động trên cơ sở lương tối thiểu
vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình
độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học theo quy định hiện hành
của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang; Trong trường hợp huy động tình nguyện viên tham gia giảng dạy các
lớp xóa mù chữ: Ngân sách Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho
các đối tượng này theo chế độ công tác phí quy định tại Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
e) Các mức chi và mức chi khác không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày
08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030"
và các quy định pháp luật hiện hành.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách Nhà nước đảm bảo thực hiện Đề án theo nhiệm
vụ được giao cho địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các
quy định của có pháp luật liên quan.
b) Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam
Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ; Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|