HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 20 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
GIAI ĐOẠN 2021-2030”; HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN THAM GIA HỌC XOÁ MÙ CHỮ TRONG VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
LẦN THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND tỉnh ngày 27 tháng 5
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội
dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021 - 2030”; hỗ trợ người dân tham gia học
xoá mù chữ trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND, ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội,
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
a) Nghị
quyết này quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án“Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030”; hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Các
nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ sở
giáo dục và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”; hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021 - 2030”
1. Chi
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp,
các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục
đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định
tại văn bản của HĐND tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
2. Chi
công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề
án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả
trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp trên địa
bàn: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Lắk quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
3. Chi
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối
tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn
viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác
chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
4. Chi
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ
chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận
các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày
11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
b) Chi
điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo
cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị
được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình
học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Lắk Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
5. Chi
cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Chi
cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập
giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học
cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập giáo dục): Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định nội dung
chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Chi hỗ
trợ học phẩm cho học viên
Theo hóa đơn thực tế căn cứ tiêu
chuẩn từng bậc học quy định tại Thông tư số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29
tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo, trong đó:
- Đối với học viên học lớp xoá mù
chữ giai đoạn 1 (quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Xóa mù chữ) mức hỗ trợ:
Không quá 300.000 đồng/học viên/giai đoạn (Bao gồm: vở, bút chì, tẩy, bút
bi).
- Đối với học viên học lớp xoá mù
chữ giai đoạn 2 (quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Xóa mù chữ) mức hỗ trợ:
Không quá 250.000 đồng/học viên/giai đoạn (Bao gồm: Vở, bút chì, tẩy, bút
bi, thước kẻ, compa, thước đo độ).
- Đối với học viên học phổ cập
giáo dục mức hỗ trợ: không quá 300.000 đồng/học viên/năm học (Bao gồm: Vở,
bút chì, tẩy, bút bi, thước kẻ, compa, thước đo độ).
c) Chi
cho các lớp học phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ban đêm
- Chi hỗ
trợ thắp sáng ban đêm: 150.000 đồng/lớp/tháng.
- Chi
mua sổ sách theo dõi quá trình học tập: 50.000 đồng/lớp/kỳ học.
- Hỗ trợ
giáo viên mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng…), mức chi:
150.000 đồng/lớp/kỳ học.
- Chi
mua sách giáo khoa dùng chung: Chi theo hóa đơn thực tế, không quá 01 bộ
sách giáo khoa/người/năm học.
d) Quy định số tiết cho giáo viên
bán chuyên trách thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Giáo viên bán chuyên trách Tiểu học
và Trung học cơ sở giảng dạy (không quá 50% số tiết/tuần theo quy định) để
thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn.
đ) Trong trường hợp huy động tình
nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm đối tượng là giáo
viên thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài
biên chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ
trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối tượng này theo chế độ công tác phí tại
Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Chi hỗ trợ để khuyến khích người
dân trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ: 50.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hỗ trợ không quá 10 tháng/người/chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1,
không quá 9 tháng/người/chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh
phí sự nghiệp giáo dục theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; các nguồn
thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh
phí Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025, vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình và các nguồn
vốn hợp pháp khác theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
2. Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ
Mười ba thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2024, thay thế Nghị quyết số 127/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập
giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập
giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ
sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ GD&ĐT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX,
TP;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT. HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|