HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2016/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 4 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
TRONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15
tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối
với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo
dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1199/TTr-UBND
ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kỳ
thi học sinh giỏi các cấp và chế độ học bổng cho học sinh Trường Trung học phổ
thông chuyên Quốc Học Huế; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên
trong kỳ thi học sinh giỏi các cấp và một số chính sách cho học sinh và giáo
viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế, cụ thể như sau:
I. Một số chế độ, chính sách
cho học sinh và giáo viên trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp
1. Chế độ khen thưởng đối với học sinh đạt giải
trong các kỳ thi
a) Giải thưởng các môn văn hóa
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng (đồng)
|
Kỳ thi quốc tế
|
Kỳ thi khu vực
quốc tế
|
Kỳ thi quốc gia
|
Kỳ thi cấp tỉnh
|
1
|
Giải nhất
|
60.000.000
|
bằng 70% tương ứng
từng mức của giải quốc tế
|
20.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Giải nhì
|
30.000.000
|
10.000.000
|
1.000.000
|
3
|
Giải ba
|
20.000.000
|
7.000.000
|
600.000
|
4
|
Bằng khen
|
7.000.000
|
|
|
5
|
Giải khuyến khích
|
|
5.000.000
|
300.000
|
b) Giải thưởng các cuộc thi sáng tạo khoa học
kỹ thuật
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
1
|
Đạt giải toàn cuộc cấp quốc gia, khu vực quốc
tế hoặc quốc tế
|
Bằng mức giải tương ứng của giải các môn văn
hóa quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế.
|
2
|
Đạt giải lĩnh vực cấp quốc gia, khu vực quốc tế
hoặc quốc tế
|
Bằng 70% mức giải tương ứng của giải các môn
văn hóa quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế.
|
3
|
Đạt giải cấp tỉnh
|
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định mức
thưởng trong phạm vi ngân sách được giao hàng năm nhưng không vượt quá 50% lần
mức giải thưởng cấp tỉnh các môn văn hóa đối với giải cá nhân; đối với giải tập
thể không quá 2 lần giải cá nhân.
|
c) Giải viết thư cấp quốc tế UPU, giải thi
chung kết năm Đường lên đỉnh Olympia
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
1
|
Đạt giải viết thư cấp quốc tế UPU
|
Bằng mức giải tương ứng của các môn văn hóa cấp
quốc tế.
|
2
|
Đạt giải trong cuộc thi chung kết năm Đường
lên đỉnh Olympia
|
Bằng mức giải tương ứng của các môn văn hóa cấp
quốc gia.
|
d) Giải thưởng thi máy tính cầm tay, thi
Violympic Toán, Tiếng Anh trên internet; Olympic "Tài năng tiếng Anh"
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng
|
1
|
Giải quốc gia máy tính cầm tay
|
Bằng 15% mức giải thưởng tương ứng cấp quốc
gia các môn văn hóa.
|
2
|
Giải quốc gia thi Violympic Toán, Tiếng
Anh trên internet; Olympic "Tài năng tiếng Anh"
|
Bằng 10% mức giải thưởng tương ứng cấp quốc
gia các môn văn hóa
|
3
|
Giải cấp tỉnh
|
Các đơn vị có học sinh đạt giải tự cân đối
trong ngân sách thường xuyên và học phí của đơn vị để thưởng cho học sinh
nhưng tối đa không vượt quá mức tương ứng các giải văn hóa cấp tỉnh
|
e) Giải thưởng một số cuộc thi khác: Giao
UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh xem xét tính chất đặc biệt để
quyết định khen thưởng.
f) Đạt giải các kỳ thi cấp huyện: Giao
cho UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thống nhất với Thường trực HĐND
cùng cấp, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để quyết định mức thưởng cụ thể,
nhưng tối đa không vượt quá mức tương ứng các giải cấp tỉnh.
2. Học sinh các trường trung học phổ
thông, trung tâm giáo dục thường xuyên do tỉnh quản lý đạt giải cấp quốc gia,
khu vực quốc tế hoặc quốc tế về lĩnh vực văn hóa, khoa học kỹ thuật thi được
xét cấp học bổng như học sinh của Trường THPT chuyên Quốc Học Huế, quy định tại
Điểm b (3, 4, 5, 6), Khoản 1, Mục II, Điều 1, Nghị quyết này.
3. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh đội tuyển
a) Đối với học sinh trong đội dự tuyển quốc
gia: Hỗ trợ tiền ăn cho những ngày tham gia bồi dưỡng bằng 0,1 mức lương
cơ sở/học sinh/ngày.
b) Đối với học sinh được Bộ Giáo dục và
Đào tạo gọi vào đội dự thi tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế: Hỗ
trợ tiền ăn cho những ngày tham gia bồi dưỡng bằng 0,2 mức lương cơ sở/ học
sinh/ngày.
c) Thời gian hưởng: số ngày tham gia bồi dưỡng
theo kế hoạch được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, nhưng tối đa không quá 90
ngày cho một kỳ thi.
d) Trong thời gian bồi dưỡng, học sinh vẫn được
hưởng chế độ học bổng quy định tại Khoản 1, Mục II, Điều 1 của Nghị quyết này.
4. Chế độ thưởng cho giáo viên
a) Tiền thưởng cho giáo viên hoặc tổ giáo viên bồi
dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế:
- Giáo viên hoặc tổ giáo viên bồi dưỡng đội tuyển
học sinh giỏi có học sinh đạt giải trong các kì thi quốc gia được thưởng bằng tổng
các giải thưởng tương ứng của học sinh quy định tại Khoản 1, Mục I, Điều 1 của
Nghị quyết này.
- Giáo viên hoặc tổ giáo viên trực tiếp tham gia
bồi dưỡng cho học sinh dự tuyển vào đội tuyển dự thi các kỳ thi khu vực quốc tế
và quốc tế được thưởng bằng 70% mức thưởng của học sinh đạt giải.
b) Tiền thưởng cho giáo viên hoặc tổ giáo viên bồi
dưỡng đội tuyển học sinh giỏi đạt giải cấp tỉnh, huyện:
- Đối với cấp huyện: Do UBND huyện quyết định,
nhưng tối đa không quá mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1, Mục I, Điều 1
của Nghị quyết này.
- Đối với đơn vị dự toán trực thuộc Sở: Được xây
dựng mức thưởng trong quy chế chi tiêu nội bộ trong phạm vi kinh phí ngân sách
và học phí của đơn vị hàng năm phù hợp quy định hiện hành đối với loại hình tự
chủ về chế độ tài chính.
II. Chế độ, chính sách đối với
Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế
1. Chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học
sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế
a) Đối tượng và tiêu chuẩn xét cấp học bổng
khuyến khích học tập
Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học
kỳ xét cấp học bổng và đạt được một trong các tiêu chuẩn dưới đây:
- Điểm môn chuyên của học kỳ xét, cấp học bổng đạt
từ 8,5 trở lên;
- Đạt được một trong các giải từ khuyến khích trở
lên trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của
năm học đó về lĩnh vực văn hóa, khoa học kỹ thuật.
b) Mức học bổng khuyến khích học tập
STT
|
Thành tích
|
Mức hưởng
(học
sinh/tháng)
|
1
|
Học sinh có điểm môn chuyên của học kỳ xét, cấp
học bổng đạt từ 8,5 đến dưới 9,0
|
Bằng 0,25 mức lương cơ sở
|
2
|
Học sinh có điểm môn chuyên của học kỳ xét, cấp
học bổng đạt từ 9,0 trở lên
|
Bằng 0,4 mức lương cơ sở
|
3
|
Học sinh đạt khuyến khích cấp quốc gia
|
Bằng 0,5 mức lương cơ sở
|
4
|
Học sinh đạt giải ba cấp quốc gia
|
Bằng 0,6 mức lương cơ sở
|
5
|
Học sinh đạt giải nhì cấp quốc gia
|
Bằng 0,7 mức lương cơ sở
|
6
|
Học sinh đạt giải nhất cấp quốc gia, các giải
từ khuyến khích trở lên cấp khu vực quốc tế và quốc tế
|
Bằng 1 lần mức lương cơ sở
|
c) Thời gian hưởng
- Đối với học sinh giỏi xét điểm môn chuyên: được
xét theo từng học kỳ, mỗi học kỳ tính 4,5 tháng.
- Đối với học sinh đạt các giải cấp quốc
gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế: xét 1 năm học đạt giải (9 tháng/năm học).
- Trường hợp một học sinh đồng thời đạt được nhiều
tiêu chuẩn trong năm thì được xét theo mức học bổng có thời gian hưởng cao nhất.
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia, khu vực
quốc tế hoặc quốc tế có thể được xem xét để cấp học bổng đi học tập ở nước
ngoài theo các đề án của tỉnh.
2. Chế độ cho cán bộ quản lý và giáo viên,
nhân viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế
a) Đối với cán bộ quản lý và giáo viên
Được ưu tiên cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Khi được cấp có thẩm quyền cử đi học, được hưởng
các chính sách hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng theo các quy định hiện hành.
b) Đối với nhân viên: được tính phụ cấp
ưu đãi bằng 20% lương theo ngạch bậc và phụ cấp chức vụ (nếu có).
c) Chế độ đối với giáo viên thỉnh giảng bồi
dưỡng cho đội dự tuyển quốc gia, đội dự thi tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế
và quốc tế
Giáo viên thỉnh giảng được hưởng tiền công, tiền
lương, quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng thỉnh giảng. Mức tiền công, tiền
lương giao cho Hiệu trưởng Trường THPT chuyên Quốc Học Huế quyết định trong phạm
vi kinh phí giao cho đơn vị nhưng không vượt quá 1 lần mức lương cơ sở/tiết dạy.
Điều 2. Kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện chế
độ, chính sách quy định tại Nghị quyết này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước;
từ các nguồn viện trợ, huy động của tổ
chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
2. Các chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết
này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn
đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 12 thông qua./.