Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 75/KH-UBND 2020 tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 75/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Nguyễn Long Hải
Ngày ban hành: 06/05/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 06 tháng 5 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020 - 2021

Căn cứ văn bản số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên và các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 về bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT- BGDĐT; số 05/2018/TT - BGDĐT ngày 28/2/2019 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT; số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

Tuyển chọn những học sinh phù hợp với trình độ cấp học trên cơ sở bảo đảm giáo dục toàn diện và thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục THCS trên địa bàn tỉnh.

II. Yêu cầu

Tuyển sinh THCS và THPT năm học 2020 - 2021 theo đúng các Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Tiểu học (TH), THCS và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.

B. NỘI DUNG

I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 THCS

1. Phương thức tuyển sinh

Thực hiện việc tuyển sinh vào lớp 6 cấp THCS theo phương thức xét tuyển. Trường hợp cơ sở giáo dục có số học sinh đăng ký vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.

2. Địa bàn tuyển sinh

Việc phân định địa bàn tuyển sinh của các trường trên địa bàn huyện, thành phố do UBND huyện, thành phố quy định, bảo đảm tỉ lệ huy động, thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn, đồng thời cân đối với quy mô trường, lớp, đội ngũ giáo viên của các nhà trường.

II. TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ, PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1. Đối tượng, điều kiện, địa bàn tuyển sinh

Học sinh đã hoàn thành chương trình TH, có độ tuổi theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuộc một trong các đối tượng sau:

1.1. Là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 36 tháng trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).

1.2. Là người dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng quy định tại mục 1.1, có hộ khẩu thường trú và định cư từ 36 tháng trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) tại vùng được UBND tỉnh quy định là vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc theo quy định hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).

1.3. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: các trường dân tộc nội trú được phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới hằng năm là người dân tộc Kinh có hộ khẩu thường trú và định cư từ 36 tháng trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.

2. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển.

3. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh.

III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN BIỆT

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

Học sinh đã tốt nghiệp THCS, có độ tuổi theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh.

2. Địa bàn tuyển sinh

- Toàn tỉnh chia thành 10 khu vực tuyển sinh, mỗi huyện là một khu vực tuyển sinh, riêng thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc kết hợp thành 01 khu vực tuyển sinh.

- Học sinh cư trú thuộc khu vực tuyển sinh nào được đăng kí dự tuyển vào các trường THPT trong khu vực tuyển sinh đó. Riêng học sinh thuộc các xã giáp ranh có thể đăng kí dự tuyển vào trường THPT của khu vực tuyển sinh lân cận (đảm bảo được học ở trường THPT gần nơi cư trú hơn). Những trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh: (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).

4. Phương thức tuyển sinh

Thực hiện theo 03 phương thức: tuyển thẳng, xét tuyển và thi tuyển, cụ thể như sau:

4.1. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng học sinh đã tốt nghiệp THCS thuộc một trong các diện sau:

a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS (thuộc danh sách trúng tuyển vào lớp 6 theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;

c) Học sinh khuyết tật;

d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học.

4.2. Xét tuyển

Thực hiện phương thức xét tuyển đối với các trường: THPT Bình Độ, THPT Ba Sơn, Phân trường Hội Hoan (THPT Văn Lãng).

4.3. Thi tuyển

Thực hiện 01 kỳ thi tuyển sinh chung vào lớp 10 THPT đối với các trường THPT công lập (trừ các trường THPT Bình Độ, THPT Ba Sơn, Phân trường Hội Hoan - thuộc THPT Văn Lãng).

Trường hợp do điều kiện khách quan không thể tổ chức kì thi, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo việc tổ chức xét tuyển vào tất cả các trường THPT công lập.

5. Môn thi, đề thi, thời gian làm bài thi

5.1. Môn thi

Thí sinh dự thi 03 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

5.2. Đề thi

Đề thi môn Ngữ văn, Toán theo hình thức tự luận. Đề thi môn Tiếng Anh kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm.

5.3. Thời gian làm bài thi

Thời gian làm bài thi 120 phút đối với môn Toán, Ngữ văn; 60 phút đối với môn Tiếng Anh.

5.4. Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi

a) Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm 10.

b) Hệ số điểm bài thi: điểm bài thi môn Ngữ văn và môn Toán được tính hệ số 2, điểm bài thi môn Tiếng Anh tính hệ số 1.

c) Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi đã tính hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên (nếu có).

6. Thời gian tổ chức thi

Kì thi tuyển sinh vào các trường THPT tiến hành trong 02 ngày, dự kiến trong khoảng từ ngày 20 đến 25/7/2020.

7. Chế độ ưu tiên

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể đối tượng và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH, CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ THCS&THPT: BÌNH GIA, LỘC BÌNH, TRÀNG ĐỊNH

1. Đối tượng, điều kiện, địa bàn tuyển sinh

Học sinh đã tốt nghiệp THCS, có độ tuổi theo quy định tại Điều 37 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuộc một trong các đối tượng sau:

1.1. Là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 36 tháng trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).

1.2. Là người dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng quy định tại mục 1.1, có hộ khẩu thường trú và định cư từ 36 tháng trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) tại vùng được UBND tỉnh quy định là vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc theo quy định hiện hành (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).

1.3. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: các trường DTNT được phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới hằng năm đối với con em người dân tộc Kinh có hộ khẩu thường trú và định cư từ 36 tháng trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.

Riêng đối với tuyển sinh lớp 10 của 3 trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Lộc Bình, Bình Gia, Tràng Định, ngoài các điều kiện trên cần bảo đảm điều kiện vùng tuyển theo tuyến huyện, cụ thể:

- Lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Lộc Bình tuyển sinh học sinh thuộc các huyện Lộc Bình, Đình Lập, Cao Lộc;

- Lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Bình Gia tuyển sinh học sinh thuộc huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Văn Quan;

- Lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Tràng Định tuyển sinh học sinh thuộc huyện Văn Lãng, Tràng Định.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 300 học sinh, chia ra:

- Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh tuyển mới 07 lớp, 210 học sinh.

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Lộc Bình tuyển mới 01 lớp, 30 học sinh.

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Bình Gia tuyển mới 01 lớp, 30 học sinh.

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Tràng Định tuyển mới 01 lớp, 30 học sinh.

3. Phương thức tuyển sinh

Thực hiện 2 phương thức: tuyển thẳng và thi tuyển, cụ thể như sau:

3.1. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng học sinh là đối tượng tuyển sinh thuộc một trong các diện sau:

a) Học sinh dân tộc rất ít người;

b) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học.

3.2. Thi tuyển

Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh, tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2020 - 2021 tai nơi học sinh đăng ký dự thi.

Trường hợp do điều kiện khách quan không thể tổ chức kì thi, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo việc xét tuyển vào lớp 10 các trường dân tộc nội trú.

4. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi, thời gian tổ chức thi

Thực hiện theo kỳ thi tuyển sinh chung vào các trường THPT công lập không chuyên biệt.

5. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 15/4/2017 của UBND tỉnh và Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh.

V. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN CHU VĂN AN

1. Đối tượng, hồ sơ dự tuyển và điều kiện dự tuyển

Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định việc đăng ký dự tuyển, hồ sơ dự tuyển và điều kiện dự tuyển vào Trường THPT chuyên Chu Văn An theo các quy định hiện hành.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tuyển sinh 09 lớp khối 10, số lượng: 325 học sinh, cụ thể như sau:

- Tuyển 08 lớp chuyên (không quá 35 học sinh/lớp), bao gồm: 02 lớp chuyên Toán, 01 lớp chuyên Vật lý, 01 lớp chuyên Hóa học, 01 lớp chuyên Hóa học - Sinh học, 01 lớp chuyên Ngữ văn, 01 lớp chuyên Tiếng Anh, 01 lớp chuyên tiếng Trung Quốc.

- Tuyển 01 lớp không chuyên (không quá 45 học sinh).

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Vòng 1

Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển theo quy định để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chí và quy định cách thức quy ra điểm và mức sơ tuyển cần đạt của các tiêu chí để chọn học sinh vào thi tuyển vòng 2.

3.2. Vòng 2

Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1. Trường hợp do điều kiện khách quan không thể tổ chức kì thi tuyển, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo về phương án xét tuyển.

4. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về môn thi, hình thức thi và thời gian làm bài của mỗi môn thi theo từng lớp chuyên, hệ số điểm bài thi, điểm xét tuyển vào lớp chuyên và lớp không chuyên.

5. Thời gian tổ chức thi

Kì thi tuyển sinh tiến hành trong 03 ngày, dự kiến trong khoảng từ ngày 20 đến 25/7/2020.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố để tổ chức kỳ thi tuyển sinh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.

- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các phương án tuyển sinh phù hợp với tình hình thực tiễn; hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT, các trường THCS có số học sinh đăng kí vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh. Hướng dẫn cụ thể hình thức tổ chức xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với bài kiểm tra năng lực học sinh đối với các trường, nhóm trường theo từng môn thi, thời gian thi, cơ cấu điểm, điểm cộng ưu tiên, khuyến khích, phương thức xét tuyển.

- Ban hành quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng ra đề thi và sao in đề thi, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo thi tuyển sinh THPT và tổ chức các Hội đồng hoạt động theo đúng quy định của Quy chế thi và tuyển sinh hiện hành.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức thi, công tác tuyển sinh THPT và THCS; phê duyệt kết quả tuyển sinh đối với các trường THPT, trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT; lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo công tác tuyển sinh với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Công an tỉnh

Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo Công an các huyện, thành phố phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn của kỳ thi tuyển sinh.

3. Sở Y tế

Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp triển khai công tác y tế, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh trong thời gian tổ chức kỳ thi.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền các nội dung có liên quan đến kỳ thi; bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt trong quá trình tổ chức kỳ thi.

5. Sở Giao thông vận tải

Xây dựng kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông thông suốt cho cán bộ, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh trong thời gian diễn ra kỳ thi.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền các thông tin về quy trình, cách thức tuyển sinh đầu cấp.

7. Công ty Điện lực Lạng Sơn

Có phương án cung cấp đủ nguồn điện phục vụ cho các hội đồng in sao đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi và xử lí kịp thời các sự cố về điện trong quá trình tổ chức kỳ thi.

8. UBND các huyện, thành phố

- Tuyên truyền vận động Nhân dân, các bậc phụ huynh, học sinh nhận thức đúng về kì thi, đồng tình và tích cực ủng hộ, tạo điều kiện về đi lại, ăn nghỉ và nơi ở cho thí sinh trong những ngày thi.

- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo khảo sát số lượng, nhu cầu tuyển sinh, xác định khu vực tuyển sinh, đặc biệt là đối với các trường THCS có số học sinh đăng kí nhiều hơn chỉ tiêu thực hiện tuyển sinh, tổng hợp báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn thực hiện.

- Phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 THCS, lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú THCS; chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc tuyển sinh vào lớp 6 THCS; phối hợp tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT trên địa bàn đảm bảo trật tự và an toàn.

- Chỉ đạo thành lập Hội đồng tuyển sinh các trường THCS để thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng kế hoạch.

UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cần kịp thời trao đổi với Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ngành: GDĐT, TC, YT, TTTT, GTVT, CAT, Công ty Điện lực LS;
- UBND các huyện, TP;
- C, PCVP UBND tỉnh,
các Phòng: KGVX, TH, THCB;
- Lưu: VT, KGVX (LTT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Hải

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 75/KH-UBND ngày 06/05/2020 về tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


826

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.209.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!