ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 724/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 25 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện Thông tư số
32/2018/TT-BGD&ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
ban hành Chương trình giáo dục phổ thông (Sau đây gọi là Chương trình GDPT
2018); Kế hoạch số 270/KH-BGDĐT ngày 02/5/2018 của Bộ GD&ĐT về việc đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông mới; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ
GD&ĐT về hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông, Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng
yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), Giáo viên (GV) trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất
lượng để triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình GDPT 2018, góp phần thực hiện
thành công Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Đảm bảo 100% CBQL, GV tại các cơ sở
giáo dục phổ thông, giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung
học phổ thông tại Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được tham gia bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình từng cấp học quy định về thực hiện
chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
II. ĐỐI TƯỢNG
Toàn bộ GV, tổ trưởng chuyên môn,
CBQL các trường phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp-giáo
dục thường xuyên.
III. NỘI DUNG, LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
Cấp học
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Số lớp
|
Số học viên (lượt)
|
Năm 2020
|
Tiểu học
|
Quản trị hoạt động dạy
học, giáo dục trong trường tiểu học
|
CBQL
|
10
|
529
|
Bồi dưỡng thực hiện
Chương trình GDPT 2018
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
4
|
350
|
Hướng dẫn thực hiện
Chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 1
|
GV
|
87
|
4321
|
THCS
|
Hướng dẫn thực hiện
Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
6
|
303
|
Tìm hiểu về Chương
trình GDPT 2018 các môn học
|
GV
|
52
|
2451
|
THPT
|
Hướng dẫn thực hiện
Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
1
|
77
|
Tìm hiểu về Chương
trình GDPT 2018 các môn học
|
GV
|
18
|
883
|
Năm 2021
|
Tiểu học
|
Quản trị hoạt động dạy
học, giáo dục trong trường tiểu học
|
CBQL
|
10
|
529
|
Hướng dẫn thực hiện
Chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 2
|
GV
|
78
|
4321
|
THCS
|
Kỹ năng xây dựng Kế hoạch
giáo dục và tổ chức quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường theo yêu cầu
của Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
6
|
303
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 6 các môn học
|
GV
|
65
|
4751
|
THPT
|
Kỹ năng xây dựng Kế hoạch
giáo dục và tổ chức quản lý hoạt động chuyên môn của nhà trường theo yêu cầu
của Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
1
|
77
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 10 các môn học
|
GV
|
18
|
883
|
Năm 2022
|
Tiểu học
|
Hướng dẫn thực hiện
Chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 3
|
GV
|
78
|
4321
|
THCS
|
Kỹ năng quản trị nhà
trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
6
|
303
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 7 các môn học
|
GV
|
65
|
4751
|
THPT
|
Kỹ năng quản trị nhà
trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
13
|
77
|
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 11 các môn học
|
GV
|
18
|
883
|
Năm 2023
|
Tiểu học
|
Hướng dẫn thực hiện
chương trình GDPT 2018 các môn học Lớp 4
|
GV
|
78
|
4321
|
THCS
|
Kỹ năng quản trị nhà
trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
6
|
303
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 8 các môn học
|
GV
|
65
|
4751
|
THPT
|
Kỹ năng quản trị nhà
trường theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018
|
CBQL
|
13
|
77
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 12 các môn học
|
GV
|
18
|
883
|
Năm 2024
|
Tiểu học
|
Hướng dẫn thực hiện
chương trình GDPT mới các môn học Lớp 5
|
GV
|
78
|
4321
|
THCS
|
Tư vấn, giải đáp thắc mắc
về công tác quản lý, quản trị nhà trường theo yêu cầu của chương trình GDPT
2018
|
CBQL
|
13
|
303
|
Triển khai Chương trình
GDPT 2018 Lớp 9 các môn học
|
GV
|
65
|
4751
|
Năm 2025
|
Tiểu học
|
Hướng dẫn thực hiện
chương trình GDPT mới các môn học (GV chưa được bồi dưỡng của các khối lớp:
1, 2, 3, 4, 5)
|
GV
|
14
|
640
|
Kế hoạch chi tiết:
Phụ lục 1a, 1b, 1c.
IV. KINH PHÍ
1. Bồi dưỡng trực tiếp
1.1. Đối tượng: CBQL, GV tham gia tập huấn, bồi dưỡng
để đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.
1.2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức
các lớp tập huấn, bồi dưỡng cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
1.3. Thời gian hỗ trợ: Bắt đầu từ năm 2020 đến năm
2025.
2. Bồi dưỡng thường xuyên qua mạng
2.1. Đối tượng: Toàn bộ CBQL, GV cấp tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh,
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
2.2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí cấp tài
khoản tự bồi dưỡng trên hệ thống mạng.
2.3. Thời gian hỗ trợ: 5 năm, từ năm 2020 đến năm
2024 (từ khi bắt đầu thực hiện bồi dưỡng chương trình sách giáo khoa GDPT mới đến
khi kết thúc).
3. Kinh phí thực hiện
3.1. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ: Kinh phí mở các lớp
tập huấn, bồi dưỡng cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông (do
Sở GD&ĐT tổ chức).
3.2. Ngân sách cấp huyện hỗ trợ: Kinh phí mở các lớp
tập huấn, bồi dưỡng cấp tiểu học, trung học cơ sở (do Phòng GD&ĐT tổ chức)
3.3. Các cơ sở giáo dục hỗ trợ: Công tác phí từ nguồn
chi thường xuyên và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị (theo quy định trong Quy chế
chi tiêu nội bộ của đơn vị).
4. Nguồn kinh phí
Sở GD&ĐT và các huyện, thành phố chủ động cân đối
trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
thực hiện lồng ghép trong các chương trình, đề án, các nguồn tài trợ và nguồn vốn
hợp pháp khác để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4.1. Dự toán tổng kinh phí thực hiện: 39.533,6 triệu
đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 12.222,6 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 27.311,0 triệu đồng
Chia ra:
a) Kinh phí bồi dưỡng, tập huấn: 19.318,6 triệu đồng
- Ngân sách tỉnh: 9.322,6 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 9,996,0 triệu đồng
b) Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên qua mạng
- Mức phí: Dự kiến 500.000 đồng/ 01 tài khoản/ 01
người.
- Tổng kinh phí: 20.215,0 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh: 2.900,0 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 17.315,0 triệu đồng
Chi tiết số CBQL, GV cần cấp tài khoản bồi dưỡng
trên mạng theo cấp học:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Cấp học
|
Số CBQL, GV
|
Số CBQL đã có tài khoản tự học
|
Số GV đã có tài khoản tự học
|
Số CBQL, GV chưa có tài khoản tự học
|
Số kinh phí cấp tài khoản/1 năm (triệu đồng)
|
Số kinh phí cấp tài khoản/ 5 năm (triệu đồng)
|
Tiểu học
|
4553
|
0
|
247
|
4306
|
2.153,5
|
10.765,0
|
THCS
|
2843
|
0
|
192
|
2651
|
1.325,5
|
6.627,5
|
THPT
|
923
|
0
|
30
|
893
|
4.465,0
|
2.232,5
|
TT
|
236
|
0
|
0
|
236
|
118,0
|
590,0
|
Tổng
|
8540
|
0
|
469
|
8086
|
4.043,0
|
20.215,0
|
4.2. Dự toán phân bổ kinh phí giai đoạn 2020-2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung
|
Tổng số
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
TỔNG CỘNG
|
39.536,6
|
12.222,6
|
27.311,0
|
Năm 2020
|
8.612,8
|
3.117,0
|
5.495,8
|
Năm 2021
|
8.182,2
|
2.787,2
|
5.359,0
|
Năm 2022
|
7.772,2
|
2.377,2
|
5.359,0
|
Năm 2023
|
7.772,2
|
2.377,2
|
5.359,0
|
Năm 2024
|
6.959,0
|
1.564,0
|
5.359,0
|
Năm 2025
|
235,2
|
0
|
235,2
|
(Chi tiết: Biểu
2a, 2b, 2c, 2d, 2e đính kèm).
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của CBQL và GV về
vị trí, tầm quan trọng và yêu cầu bồi dưỡng triển khai Chương trình GDPT 2018
cho CBQL, GV phổ thông. Phổ biến kế hoạch bồi dưỡng CBQL, GV của Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT tới toàn thể CBQL, GV và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Tạo điều kiện để CBQL, GV tham gia các đợt tập
huấn do Bộ GD&ĐT chủ trì; Phối hợp với các trường đại học tham gia Chương
trình ETEP (Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội
ngũ GV, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông) để triển khai, tổ chức bồi dưỡng CBQL,
GV cốt cán và đại trà thực hiện Chương trình GDPT 2018 theo đúng tiến độ.
3. Thành lập đội ngũ CBQL, GV cốt cán cấp tỉnh, cấp
huyện đủ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng để tham gia bồi dưỡng và tổ chức triển
khai bồi dưỡng tại tỉnh, huyện. Phát huy vai trò của đội ngũ GV và CBQL cơ sở
giáo dục cốt cán trong việc giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện Chương trình GDPT
2018.
4. Ưu tiên giao nhiệm vụ cho Trường Cao đẳng Sư phạm
Cao Bằng tổ chức các lớp bồi dưỡng CBQL và GV cấp tiểu học, trung học cơ sở
theo kế hoạch nhằm đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDPT 2018; sắp xếp, cơ cấu
lại đội ngũ giảng viên của trường gắn với tăng cường bồi dưỡng, tập huấn để đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL và GV của tỉnh.
5. Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng (bồi dưỡng
trực tiếp, bồi dưỡng qua mạng, bồi dưỡng trực tuyến). Tổ chức quản lý, đánh giá
hiệu quả công tác bồi dưỡng CBQL, GV kịp thời để bổ sung, điều chỉnh kế hoạch bồi
dưỡng đảm bảo tính phù hợp, thiết thực.
- Các lớp bồi dưỡng trực tiếp: Sở GD&ĐT tổ chức
các lớp bồi dưỡng trực tiếp cho 100% CBQL và GV các trường THPT, trung tâm Giáo
dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.;
100% CBQL các trường tiểu học, trung học cơ sở và GV cốt cán của các phòng
GD&ĐT; các phòng GD&ĐT tiếp tục triển khai bồi dưỡng cho GV các trường
tiểu học, trung học cơ sở tại huyện (thành phố).
- Các lớp bồi dưỡng trực tuyến: Sở GD&ĐT tổ chức
các lớp bồi dưỡng hình thức trực tuyến trên hệ thống các điểm cầu của ngành
GD&ĐT.
- Tổ chức bồi dưỡng qua mạng: Cung cấp cho mỗi
CBQL, GV 01 tài khoản để CBQL, GV tự bồi dưỡng.
6. Xây dựng kế hoạch, lộ trình tổ chức các lớp bồi
dưỡng chi tiết để triển khai thực hiện hiệu quả.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan
hướng dẫn, xây dựng kế hoạch theo từng năm để triển khai thực hiện kế hoạch.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
rà soát, nghiên cứu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung
các chính sách đối với việc bồi dưỡng CBQL, GV các cơ sở GDPT.
1.3. Chỉ đạo trường Cao đẳng Sư phạm phối hợp với
các cơ sở giáo dục tổ chức các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cho CBQL, GV cơ sở GDPT đảm bảo chuẩn trình độ theo quy định và đáp ứng yêu
cầu để triển khai Chương trình GDPT 2018.
1.4. Tổ chức, kiểm tra giám sát việc thực hiện Kế
hoạch; định kỳ chậm nhất là ngày 30/12 hằng năm đánh giá, tổng hợp kết quả thực
hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và xây dựng kế hoạch thực hiện năm
tiếp theo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nguồn vốn ngân
sách địa phương thực hiện kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách của địa phương, phối hợp
với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển
khai thực hiện Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ quan báo chí của tỉnh, Phòng Văn hóa - Thông tin; Trung tâm Văn hóa, Thể
thao và Truyền thông các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức
năng tăng cường, đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận, ủng
hộ của xã hội để triển khai Chương trình GDPT 2018.
5. UBND các huyện, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo các
phòng GD&ĐT triển khai thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở giáo
dục thực hiện Kế hoạch; Dự toán nguồn kinh phí ngân sách được cấp hằng năm để
chi cho công tác bồi dưỡng CBQL, GV đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
- Chủ trì trao đổi việc bố trí đội ngũ GV thừa, thiếu
các cấp học giữa các huyện, thành phố.
6. Đề nghị Viettel Cao Bằng
Phối hợp với Sở GD&ĐT cấp và duy trì tài khoản
cho 100% CBQL, GV các cơ sở giáo dục để thực hiện công tác bồi dưỡng qua mạng;
hỗ trợ về kỹ thuật, đường truyền mạng, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin khi được
ngành GD&ĐT và các cơ sở giáo dục đề nghị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Bồi dưỡng CBQL, GV
đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2020 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT; B/c
- TT. Tỉnh ủy; B/c
- TT. HĐND tỉnh; B/c
- CT, các PCT UBND tỉnh; Bản ĐT
- CVP, các PCVP UBND tỉnh; Bản ĐT
- Các Sở: GD&ĐT, KH&ĐT, Tài chính, Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố (th/h);
- Viettel Cao Bằng;
- Báo Cao Bằng, Bản ĐT
- Đài PT-TH tỉnh; Bản ĐT
- Trung tâm thông tin; Bản ĐT
- Lưu: VT, VX (TT).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|