ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/KH-UBND
|
Yên Bái,
ngày 29 tháng 3
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-HĐND
ngày 16/12/2020 về việc thông qua một số Đề án phát triển giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Yên
Bái ban hành Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Củng cố, nâng cao chất lượng hệ thống
trường đạt chuẩn quốc gia theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện theo tinh thần
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương
khoa XI.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
để các ngành, các địa phương và các đơn vị trường học cùng triển khai thực hiện,
góp phần hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh và mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ
2020-2025.
2. Yêu cầu
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
không chỉ là nhiệm vụ của ngành GD&ĐT mà là nhiệm vụ của các cấp, các ngành
và của cả hệ thống chính trị.
- Tất cả các nhà trường phải xây dựng
kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; xác định đúng thực trạng, điểm mạnh,
điểm yếu để có kế hoạch cải tiến chất lượng trong giai đoạn 2021-2025 và các
năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
Đến năm 2025:
- Công nhận thêm 88 trường, nâng tổng số trường mầm
non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia lên 333/443 trường, đạt 75,17%; trong đó:
121/179 trường mầm non, đạt 67,6%; 45/56 trường tiểu học, đạt 80,4%; 102/116
trường TH&THCS, đạt 87,9%; 46/54 trường THCS, đạt 85,2%; 20 trường THPT, đạt
76,9%[1]. (Phụ lục 01)
- Đối với 245 trường đã được công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia: xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng, mức độ trường
đạt chuẩn; trong đó:
+ 225 trường đã được công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: duy trì, giữ vững và từng bước nâng cao mức độ kiểm
định chất lượng giáo dục. Phấn đấu công nhận thêm 28 trường mầm non, phổ thông
đạt chuẩn mức độ 2; nâng tổng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn mức độ 2 lên
50 trường (17 trường mầm non, 13 trường tiểu học, 5 trường TH&THCS, 11 trường
THCS và 4 trường THPT), đạt 15% tổng số trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc
gia[2].
(Phụ lục 02)
+ 22 trường đã được công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia mức
độ 2: duy trì, giữ vững và từng bước đạt mức 4 của kiểm định chất lượng
giáo dục.
- Đối với 110 trường chưa đạt chuẩn,
không nằm trong lộ trình xây dựng trường chuẩn giai đoạn 2021-2025: tiếp tục
nâng cao chất lượng của từng chỉ báo, tiêu chí; phấn đấu: 100% các trường đạt từ
2 tiêu chuẩn trở lên, trong đó ít nhất 44 trường đạt 3 tiêu chuẩn, 51 trường đạt
4 tiêu chuẩn[3]. (Phụ lục 03)
2. Nhiệm vụ, giải
pháp
a) Công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, kiểm tra
giám sát
Tăng cường vai trò chỉ đạo của chính
quyền trong công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia. Giao trách nhiệm hoàn
thành các tiêu chuẩn xây dựng trường chuẩn quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ của
các cấp, các ngành, các đơn vị. Đưa mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của UBND các cấp.
Tăng cường kiểm tra chất lượng, hiệu
quả việc đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Định kì sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở từng đơn vị, địa
phương và trên địa bàn toàn tỉnh. Tổ chức tham quan, học tập các cơ sở giáo dục
trong và ngoài tỉnh làm tốt công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
b) Công tác tham mưu,
tuyên truyền
Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị trường học tăng cường tham mưu với cấp ủy,
chính quyền trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; gắn công tác xây dựng
trường chuẩn quốc gia với việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới và các đề án phát triển giáo dục giai đoạn
2021-2025.
Tăng cường tuyên truyền trên các kênh
thông tin đại chúng của tỉnh, của các địa phương về việc xây dựng trường chuẩn
quốc gia; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình trường, cá nhân điển hình trong
công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Công tác kiểm định
chất lượng giáo dục
Đẩy mạnh công tác kiểm định chất lượng
trường học; chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cải tiến chất
lượng; công tác kiểm tra, đánh giá các đơn vị phải bám sát 5 tiêu chuẩn trường
chuẩn quốc gia.
Các cơ sở giáo dục thực hiện tự đánh
giá theo đúng quy định: đảm bảo đánh giá đầy đủ, trung thực, đúng quy trình;
xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phải phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược
phát triển của nhà trường, phải có sự phân công trách nhiệm cụ thể và thời gian
hoàn thành công việc.
Chỉ đạo, giám sát việc triển khai các
hoạt động sau khi tự đánh giá và đánh giá ngoài: công khai kết quả tự đánh giá,
đánh giá ngoài và kế hoạch cải tiến chất lượng để lấy ý kiến góp ý rộng rãi của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải
tiến chất lượng; định kì rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng. Phấn
đấu thực hiện từng bước theo các tiêu chuẩn làm cơ sở cho công tác phát triển,
nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia trong giai đoạn tiếp theo.
d) Công tác chỉ đạo
thực hiện các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia
- Tiêu chuẩn về Tổ chức và quản lý nhà
trường:
+ Chỉ đạo 100% các trường mầm non, phổ
thông rà soát, thành lập đầy đủ các tổ chức, đoàn thể, hội đồng trường và các hội
đồng khác theo quy định của Điều lệ trường học.
+ Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển
giáo dục, kế hoạch hoạt động chi tiết theo năm học, học kỳ, tháng và tuần phải
gắn với nhiệm vụ xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Tiêu chuẩn về Cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên
+ Đảm bảo số lượng và cơ cấu đội ngũ
nhà giáo: Căn cứ vào đội ngũ hiện có và số lượng được tuyển dụng bổ sung hàng
năm, UBND cấp huyện, Sở GD&ĐT thực hiện rà soát, điều động cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên theo thẩm quyền để đảm bảo số lượng, cơ cấu, tỷ lệ giáo
viên, nhân viên giữa các trường; đảm bảo số giáo viên theo Nghị quyết số
102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp
giáo dục và y tế; các vị trí nhân viên còn thiểu tiếp tục phân công giáo viên
kiêm nhiệm.
+ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên: Căn cứ vào kế hoạch của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng đạt
chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục ngày 14/6/2019, các địa phương chủ động cử
cán bộ quản lý, giáo viên đi đào tạo đạt chuẩn và nâng chuẩn để đảm bảo tỷ lệ giáo
viên đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định; Cử cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, chức danh nghề nghiệp,
tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số để đảm bảo chuẩn hiệu trưởng, các tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp; Cử giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm thêm các vị trí việc làm
khác tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng để đảm bảo kiến thức, kỹ năng vị trí công tác
kiêm nhiệm, đáp ứng được yêu cầu vị trí việc làm; Tiếp tục tổ chức đánh giá
theo chuẩn hiệu trưởng;
tổ chức khảo sát cán bộ quản lý; bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, xây dựng
kế hoạch phát triển giáo dục cho hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. UBND các huyện,
thị xã, thành phố chỉ đạo phòng GD&ĐT lựa chọn hiệu trưởng có năng lực quản
lý, năng động, sáng tạo để điều động, bổ
nhiệm quản lý tại các trường trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia; Tổ
chức đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của từng ngành học, bậc học; có
kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên; bồi dưỡng
giáo viên dạy môn kiêm nhiệm nhằm khắc phục tình trạng mất cân đối giáo viên dạy
các môn đặc thù.
- Tiêu chuẩn về Cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học
+ Lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó
có xét đến nhu cầu mở rộng các điểm trường; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định; quy hoạch mặt bằng tổng thể, thiết kế xây dựng
các trường đáp ứng nhu cầu phát triển GD&ĐT và yêu cầu của trường chuẩn quốc
gia.
+ Tập trung nguồn lực đầu tư các hạng
mục công trình cơ bản: xây dựng mới, cải tạo sửa chữa phòng học, phòng chức
năng theo kế hoạch, đúng địa chỉ nhằm hoàn thành tiêu chuẩn về cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học; ưu tiên đầu tư thiết bị dạy học cơ bản theo
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Tiêu chuẩn về Quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội
+ Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến
khích xã hội hóa giáo dục trên cơ sở các văn bản của trung ương để giúp cho các
địa phương có căn cứ triển khai thực hiện.
+ Tuyên truyền sâu rộng chủ trương
chính sách về xã hội hóa giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các
cơ sở giáo dục và nhân dân nhận thức đúng và đầy đủ, thực hiện có hiệu quả chủ
trương xã hội hóa giáo dục.
+ Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục,
xây dựng cơ chế hợp lý nhằm huy động sự ủng hộ của các doanh nghiệp, sự đóng
góp của nhân dân hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất trường học.
- Tiêu chuẩn về Hoạt động giáo dục và
kết quả giáo dục (Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ)
+ Tập trung các giải pháp tăng cường
công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện theo
hướng thiết thực, hiệu quả tại tất cả các trường mầm non, phổ thông.
+ Triển khai các hoạt động đổi mới
giáo dục, thực hiện chương trình dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; đẩy
mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ sở giáo dục và hiệu trưởng
trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường; linh hoạt trong việc
triển khai thực hiện, phát triển chương trình giáo dục, điều chỉnh nội dung,
yêu cầu các môn học, các hoạt động giáo dục linh hoạt, đảm bảo phù hợp với điều
kiện của nhà trường, địa phương và khả năng, nhu cầu, vừa sức với người học; mở
rộng hoạt động hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học.
+ Áp dụng các giải pháp kiểm soát chất
lượng trong đó có cam kết chất lượng, nghiệm thu chất lượng giáo dục. Thực hiện
đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; chuyển từ đánh giá chú
trọng đến kiến thức học sinh năm được sang đánh giá quá trình, cách thức học
sinh nắm được kiến thức, chú trọng đến kỹ năng cơ bản, năng lực cá nhân, vận dụng
vào thực tiễn; sử dụng nhiều phương pháp
đánh giá: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, quan sát, làm thí nghiệm, trình bày dự
án, chấm hồ sơ... Trong đánh giá hạnh kiểm, cần xem xét đến học lực, nhưng
không quá quan trọng đến xếp loại mà là ý thức, động cơ, thái độ học tập.
+ Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận
động, các phong trào thi đua do Bộ GD&ĐT phát động; phát động phong trào
xây dựng Trường học hạnh phúc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông gắn với
giữ gìn, phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống, đậm đà bản sắc dân
tộc, hướng tới xây dựng con người Yên Bái "thân thiện, nhân ái, đoàn kết,
sáng tạo, hội nhập".
+ Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác
phổ cập, xóa mù
chữ ở các độ tuổi, cấp học, bậc học; phát huy tốt các giải pháp huy động tối đa
học sinh ra lớp, duy trì tốt sĩ số học sinh và chống bỏ học; thực hiện hiệu quả
công tác phân luồng học sinh sau THCS, THPT.
+ Các trường mầm non, tích cực chỉ đạo
đổi mới hình thức tổ chức dạy học; thực hiện phương pháp giáo dục lấy trẻ làm
trung tâm; Tăng cường triển khai thực hiện chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non
xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện”, “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển
vận động cho trẻ mầm non”, “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”...
+ Các trường phổ thông thực hiện hiệu
quả chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức dạy học theo định hướng phát
triển năng lực, phẩm chất học sinh nhằm bồi đắp “Đức, Trí, Thể, Mỹ”; thực hiện
đổi mới phương pháp, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tiên tiến. Đẩy mạnh
các hoạt động, hình thức sinh hoạt chuyên môn: theo tổ, nhóm chuyên môn, liên trường,
liên huyện, cấp tỉnh, mời chuyên gia của các trường đại học... Tổ chức bồi dưỡng
học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ học sinh giỏi, học
sinh tiên tiến của trường chuẩn quốc gia.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh giao kế
hoạch, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia cho các địa phương trong chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các địa phương; ban hành các văn
bản để chỉ đạo các sở,
ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện thị xã thành phố triển khai, thực hiện
công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
Căn cứ kế hoạch xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 chủ động ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện
từng năm.
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành,
UBND các huyện, thị xã thành phố tham mưu với Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; xây dựng kế hoạch đảm bảo thực hiện các
tiêu chuẩn về tổ chức quản lý, đội ngũ giáo viên: đảm bảo số lượng, cơ cấu
đội ngũ nhà giáo; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; quy hoạch
tổng mặt bằng các trường đáp ứng nhu cầu phát triển; bố trí lồng ghép các nguồn
vốn để tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản gồm: phòng học,
phòng chức năng nhằm hoàn thành tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học.
Chủ động chỉ đạo toàn ngành thực hiện
các giải pháp đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn với việc triển
khai thực hiện hiệu quả: Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025,
Đề án triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Phối hợp với các cơ quan truyền thông
tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tiến độ của công tác xây dựng trường chuẩn
quốc gia trên địa bàn tỉnh; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình, cá nhân điển hình trong
công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Các sở,
ngành có liên quan
- Sở Kế hoạch - Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở GD&ĐT tham mưu với UBND tỉnh cân đối, bố trí và lồng ghép các nguồn
vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế hoạch.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở GD&ĐT
tham mưu với UBND tỉnh cân đối, bố trí và lồng ghép các nguồn vốn đơn vị sự
nghiệp để thực hiện kế hoạch.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở
GD&ĐT và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch biên chế đảm bảo
số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
- Sở Xây dựng: Phối hợp với Sở
GD&ĐT hướng dẫn và thẩm định việc thiết kế xây dựng trường học theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, đảm bảo nhu cầu sử dụng, không gây lãng phí.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ
trì, hướng dẫn UBND các huyện, thị, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất, trong
đó có xét đến nhu cầu mở rộng các điểm trường đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn của
trường đạt chuẩn quốc gia; Thẩm định nhu cầu sử dụng đất do Sở GD&ĐT, UBND
các huyện, thị xã, thành phố đăng ký; Trình UBND tỉnh giao đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đúng quy định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã,
thành phố trong xây dựng chương trình nông thôn mới, gắn với việc thực hiện các
tiêu chí về GD&ĐT.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng kế hoạch cụ thể để triển khai Kế hoạch; Chỉ đạo phòng GD&ĐT, chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị xã hội ở địa phương, hiệu trưởng
các trường lập kế hoạch hoàn thành dứt điểm từng tiêu chuẩn theo năm học và cả
giai đoạn.
Phối hợp với Sở GD&ĐT, chỉ đạo hiệu
trưởng các trường rà soát về số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên,
xây dựng kế hoạch điều chỉnh đội ngũ giáo viên trên địa bàn, bổ sung đội ngũ
giáo viên cho các trường trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đảm
bảo đủ số lượng, cơ cấu đội ngũ đáp ứng tiêu chuẩn về tổ chức và đội ngũ.
Chủ trì trong việc mở rộng quỹ đất cho
các cơ sở giáo dục trên địa bàn để đảm bảo đủ diện tích theo quy định của trường
chuẩn quốc gia; Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình:
cổng trường, phòng bảo vệ, khu vệ sinh, khu để xe, sân trường; kho thiết bị, công trình nước
hợp vệ sinh, bãi tập thể dục, tường
rào hoặc hàng rào cây xanh quanh trường.
Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Tổ chức kiểm tra lập hồ sơ đề nghị
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo tiến độ kế hoạch hàng năm.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân)
Phối hợp với ngành GD&ĐT, tuyên
truyền, vận động hội viên, đoàn viên của mình tích cực thực hiện xã hội hoá
giáo dục hướng vào mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia; tham gia giám sát
quá trình thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở địa
phương.
5. Các cơ quan truyền
thông (Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử
tỉnh, Trung tâm truyền thông và văn hóa các huyện, thị xã, thành phố)
Phối hợp với ngành GD&ĐT, tuyên
truyền về mục đích, nội dung, tiêu chuẩn và kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia;
Nêu gương người tốt việc tốt, các đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác
xây dựng trường chuẩn quốc gia.
6. Các cơ sở giáo dục
Tăng cường chất lượng công tác tự đánh
giá: khai thác phần mềm kiểm định chất lượng; tự đánh giá đúng quy trình, đầy đủ,
trung thực; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp mục tiêu, tầm nhìn,
chiến lược phát triển, có sự phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành công
việc; triển khai có hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng.
a) Các trường trong lộ trình xây dựng
trường chuẩn quốc gia
Rà soát từng chỉ báo, tiêu chí, tiêu
chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng
theo từng tháng, từng năm.
Tích cực triển khai, thực hiện phương
án cải tiến chất lượng: Xác định những công việc nhà trường tự triển khai, giải
quyết; chủ động báo cáo đơn vị chủ quản những khó khăn, vướng mắc để từng bước
tháo gỡ, đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn. Hàng tháng, báo cáo cơ quan chủ quản
tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
b) Các trường đã đạt
chuẩn quốc gia
Rà soát từng chỉ báo, tiêu chí, tiêu
chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để xác định điểm mạnh; xây dựng kế hoạch cải tiến
chất lượng, phấn đấu từng bước nâng
dần cấp độ chất lượng giáo dục.
Tập trung thực hiện kế hoạch cải tiến
chất lượng, thường xuyên bổ sung các giải pháp mới; chủ động tìm nhũng giải
pháp huy động mọi nguồn lực, đặc biệt nguồn lực xã hội hóa để tăng cường cơ sở
vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn quốc
gia. Trong báo cáo mỗi học kỳ phải cập nhật tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia của đơn vị.
c) Các trường còn lại
Rà soát từng chỉ báo, tiêu chí, tiêu
chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để lựa chọn các tiêu chuẩn có thể tự khắc
phục, cải tiến chất lượng phù hợp với tình hình địa phương và đơn vị. Tập trung
vào các giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục và công
tác xã hội hóa.
Tập trung thực hiện kế hoạch cải tiến
chất lượng, thường xuyên bổ sung các giải pháp mới; chủ động tìm những giải
pháp huy động mọi nguồn lực, đặc biệt nguồn lực xã hội hóa để tăng cường
cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn
quốc gia.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2021-2025 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo các Đề án
phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn xã hội hóa hợp pháp khác.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Đề nghị các sở,
ban, ngành và các địa phương tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện đạt kết quả./.
Nơi nhận:
-
TT Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh (vx);
- Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên
và Một trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, Phó Chánh VP UBND tỉnh (vx);
- Lưu VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Vũ Thị Hiền Hạnh
|
PHỤ
LỤC 01A:
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021-2025
Stt
|
Tên trường
|
Xã, thị trấn,
phường
|
Tổng
|
Năm dự kiến
đạt chuẩn
|
Chia theo cấp
học
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
MN
|
TH
|
TH& THCS
|
THCS
|
THPT
|
Toàn tỉnh
|
|
88
|
19
|
20
|
24
|
23
|
2
|
26
|
15
|
20
|
17
|
10
|
I. Thành phố
Yên Bái
|
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
THPT Hoàng Quốc Việt
|
Xã Giới Phiên
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
II. Thị xã
Nghĩa Lộ
|
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
THCS Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
3
|
2
|
THCS Hạnh Sơn
|
Xã Hạnh Sơn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
4
|
3
|
PTDTNT THPT Miền Tây
|
Phường Pú Trạng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
III.
|
Huyện Văn
Chấn
|
|
15
|
3
|
3
|
3
|
6
|
0
|
2
|
4
|
2
|
5
|
2
|
5
|
1
|
MN Tú lệ
|
Xã Tú lệ
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
6
|
2
|
THCS Tú Lệ
|
Xã Tú lệ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
7
|
3
|
PTDTBT THCS Minh An
|
Xã Minh An
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
8
|
4
|
TH Bình Thuận
|
Xã Bình Thuận
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
5
|
TH Gia Hội
|
Xã Gia Hội
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
6
|
THCS Gia Hội
|
Xã Gia Hội
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
11
|
7
|
MN An Lương
|
Xã An Lương
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
8
|
TH&THCS Suối Bu
|
Xã Suối Bu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
13
|
9
|
THPT Văn Chấn
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
14
|
10
|
PTDTBT TH An Lương
|
Xã An Lương
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
15
|
11
|
PTDTBT TH Cát Thịnh
|
Xã Cát Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
16
|
12
|
PTDTBT THCS Cát Thịnh
|
Xã Cát Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
17
|
13
|
TH&THCS Ba Khe
|
Xã Cát Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
18
|
14
|
THCS Nậm Lành
|
Xã Nậm Lành
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
19
|
15
|
THPT Sơn Thịnh
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
III.
|
Huyện Văn
Yên
|
|
35
|
10
|
8
|
9
|
8
|
0
|
13
|
6
|
8
|
6
|
2
|
20
|
1
|
TH Yên Thái
|
Xã Yên Thái
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
21
|
2
|
THCS Yên Thái
|
Xã Yên Thái
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
22
|
3
|
TH Xuân Ái
|
Xã Xuân Ái
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
23
|
4
|
THCS Xuân Ái
|
Xã Xuân Ái
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
24
|
5
|
TH&THCS Ngòi A
|
Xã Ngòi A
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
25
|
6
|
MN Ngòi A
|
Xã Ngòi Ngòi A
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
26
|
7
|
MN Tân Hợp
|
Xã Tân Tân Hợp
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
27
|
8
|
TH&THCS Tân Hợp
|
Xã Tân Hợp
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
28
|
9
|
MN Viễn Sơn
|
Xã Viễn Viễn Sơn
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
29
|
10
|
TH&THCS Viễn Sơn
|
Xã Viễn Sơn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
30
|
11
|
MN Phong Dụ Hạ
|
Xã Phong Dụ Hạ
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
31
|
12
|
PTDTBT TH&THCS Xuân Tầm
|
Xã Xuân Tầm
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
32
|
13
|
MN Châu Quế Thượng
|
Xã Châu Quế Thượng
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
33
|
14
|
PTDTBT TH&THCS Châu Quế Thượng
|
Xã Châu Quế Thượng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
34
|
15
|
MN Đại Sơn
|
Xã Đại Sơn
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
35
|
16
|
PTDTBT TH&THCS Đại Sơn
|
Xã Đại Sơn
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
36
|
17
|
TH&THCS Phong Dụ Hạ
|
Xã Phong Dụ Hạ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
37
|
18
|
MN Xuân Tầm
|
Xã Xuân Tầm
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
38
|
19
|
MN Mỏ Vàng
|
Xã Mỏ Vàng
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
39
|
20
|
PTDTBT TH Mỏ Vàng
|
Xã Mỏ Vàng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
40
|
21
|
PTDTBT TH Châu Quế Hạ
|
Xã Quế Hạ
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
41
|
22
|
THCS An Thịnh
|
Xã An Thịnh
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
42
|
23
|
MN Châu Quế Hạ
|
Xã Châu Quế Hạ
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
43
|
24
|
MN Nà Hẩu
|
Xã Nà Nà Hẩu
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
44
|
25
|
TH&THCS Nà Hẩu
|
Xã Nà Hẩu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
45
|
26
|
THPT Trần Phú
|
Xã An Bình
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
46
|
27
|
PTDTBT THCS Mỏ Vàng
|
Xã Mỏ Vàng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
47
|
28
|
MN Lang Thíp
|
Xã Lang Thíp
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
48
|
29
|
PTDTBTTH Lang Thíp
|
Xã Lang Thíp
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
49
|
30
|
MN Phong Dụ Thượng
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
50
|
31
|
PTDTBT TH Phong Dụ Thượng
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
51
|
32
|
MN Lâm Giang
|
Xã Lâm Giang
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
52
|
33
|
PTDTBT THCS Lang Thíp
|
Xã Lang Thíp
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
53
|
34
|
PTDTBT THCS Phong Dụ Thượng
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
54
|
35
|
THPT Nguyễn Lương Bằng
|
Xã An Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
IV. Huyện
Yên Bình
|
|
20
|
3
|
5
|
8
|
4
|
0
|
7
|
1
|
7
|
2
|
3
|
55
|
1
|
TH&THCS TT Thác Bà
|
Thị trấn Thác Bà
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
56
|
2
|
TH&THCS xã Mỹ Gia
|
Xã Mỹ Gia
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
57
|
3
|
MN TT Thác Bà
|
Thị trấn Thác Bà
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
58
|
4
|
TH&THCS xã Xuân Lai
|
Xã Xuân Lai
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
59
|
5
|
MN xã Xuân Lai
|
Xã Xuân Lai
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
60
|
6
|
MN xã Phúc An
|
Xã Phúc An
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
61
|
7
|
TH&THCS Phúc An
|
Xã Phúc An
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
62
|
8
|
THPT Thác Bà
|
Thị trấn Thác Bà
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
63
|
9
|
MN xã Yên Thành
|
Xã Yên Thành
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
64
|
10
|
TH&THCS xã Tân Nguyên
|
Xã Tân Nguyên
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
65
|
11
|
THPT Cảm Ân
|
Xã Cảm Ân
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
66
|
12
|
MN xã Bảo Ái
|
Xã Bảo Ái
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
67
|
13
|
THCS xã Bảo Ái
|
Xã Bảo Ái
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
68
|
14
|
MN xã Tân Nguyên
|
Xã Tân Nguyên
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
69
|
15
|
PTDTBT TH Yên Thành
|
Xã Yên Thành
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
70
|
16
|
PTDTBT THCS Yên Thành
|
Xã Yên Thành
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
71
|
17
|
TH&THCS xã Ngọc Chấn
|
Xã Ngọc Chấn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
72
|
18
|
TH&THCS xã Phúc Ninh
|
Xã Phúc Ninh
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
73
|
19
|
MN xã Ngọc Chấn
|
Xã Ngọc Chấn
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
74
|
20
|
THPT Cảm Nhân
|
Xã Cảm Nhân
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
V. Huyện Lục
Yên
|
|
9
|
1
|
3
|
2
|
1
|
2
|
2
|
3
|
1
|
2
|
1
|
75
|
1
|
TH&THCS Tân Lĩnh
|
Xã Tân Lĩnh
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
76
|
2
|
MN Tô Mậu
|
Xã Tô Mậu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
77
|
3
|
TH Phúc Lợi
|
Xã Phúc Lợi
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
78
|
4
|
THCS Phúc Lợi
|
Xã Phúc Lợi
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
79
|
5
|
TH Lâm Thượng
|
Xã Lâm Thượng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
80
|
6
|
THCS Động Quan
|
Xã Động Quan
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
81
|
7
|
MN Hoa Hồng
|
Xã Lâm Thượng
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
82
|
8
|
TH Động Quan
|
Xã Động Quan
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
83
|
9
|
THPT Hoàng Văn Thụ
|
Thị trấn Yên Thế
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
VI. Huyện
Trạm Tấu
|
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
84
|
1
|
MN Hoa Ban
|
Xã Trạm Tấu
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
85
|
2
|
PTDTBTTH&THCS Trạm Tấu
|
Xã Trạm Tấu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
VII.
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
86
|
1
|
PTDTBT TH&THCS Dế Xu Phình
|
Xã Dế Xu Phình
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
87
|
2
|
MN Sơn Ca
|
Xã Nậm Khắt
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
88
|
3
|
PTDTBTTH Púng Luông
|
Xã Púng Luông
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 02:
KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Tên trường
|
Xã, thị trấn,
phường
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
TH& THCS
|
THCS
|
THPT
|
Năm
|
Toàn tỉnh
|
|
28
|
8
|
6
|
4
|
7
|
3
|
|
I. Thành phố Yên
Bái
|
|
7
|
2
|
2
|
0
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
THCS Yên Ninh
|
Phường Yên Ninh
|
|
|
|
|
1
|
|
2021
|
2
|
2
|
TH Hồng Thái
|
Phường Hồng Hà
|
|
|
1
|
|
|
|
2021
|
3
|
3
|
PTDTNT THPT
|
Phường Đồng Tâm
|
|
|
|
|
|
1
|
2021
|
4
|
4
|
MN Yên Ninh
|
Phường Yên Ninh
|
|
1
|
|
|
|
|
2022
|
5
|
5
|
THCS Nguyễn Du
|
Phường Nguyễn Phúc
|
|
|
|
|
1
|
|
2022
|
6
|
6
|
TH Yên Thịnh
|
Phường Yên Thịnh
|
|
|
1
|
|
|
|
2023
|
7
|
7
|
MN Sơn Ca
|
Phường Nam Cường
|
|
1
|
|
|
|
|
2024
|
II. TX Nghĩa Lộ
|
|
4
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
|
8
|
1
|
MN Hoa Lan
|
Phường Pú Trạng
|
|
1
|
|
|
|
|
2022
|
9
|
2
|
TH&THCS Nghĩa Lộ
|
Xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
1
|
|
|
2024
|
10
|
3
|
TH&THCS Nguyễn Quang Bích
|
Phường Tân An
|
|
|
|
1
|
|
|
2024
|
11
|
4
|
THPT Nghĩa Lộ
|
Phường Tân An
|
|
|
|
|
|
1
|
2025
|
III. Huyện Văn Chấn
|
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
|
12
|
1
|
TH Sơn Thịnh
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
|
|
1
|
|
|
|
2022
|
13
|
2
|
TH&THCS Tân Thịnh
|
Xã Tân Thịnh
|
|
|
|
1
|
|
|
2023
|
14
|
3
|
MN Sơn Thịnh
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
|
1
|
|
|
|
|
2024
|
15
|
4
|
PTDTNT THCS Văn Chấn
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
2025
|
IV. Huyện Trấn Yên
|
|
6
|
3
|
1
|
0
|
2
|
0
|
|
16
|
1
|
THCS Thị trấn Cổ Phúc
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
|
|
|
|
1
|
|
2023
|
17
|
2
|
MN Bảo Hưng
|
Xã Bảo Hưng
|
|
1
|
|
|
|
|
2023
|
18
|
3
|
MN Hoa Hồng
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
|
1
|
|
|
|
|
2024
|
19
|
4
|
PTDTNT THCS huyện
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
|
|
|
|
1
|
|
2024
|
20
|
5
|
MN Hoa Sen
|
Xã Báo Đáp
|
|
1
|
|
|
|
|
2024
|
21
|
6
|
TH Thị trấn Cổ Phúc
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
|
|
1
|
|
|
|
2024
|
V. Huyện Văn Yên
|
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
22
|
1
|
THPT Chu Văn An
|
Thị trấn Mậu A
|
|
|
|
|
|
1
|
2022
|
23
|
2
|
MN An Thịnh
|
Xã An Thịnh
|
|
1
|
|
|
|
|
2022
|
24
|
3
|
TH Thị trấn Mậu A
|
Thị trấn Mậu A
|
|
|
1
|
|
|
|
2023
|
VI. Huyện Yên Bình
|
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
25
|
1
|
TH Kim Đồng
|
Thị trấn Yên Bình
|
|
|
1
|
|
|
|
2021
|
26
|
2
|
THCS Thị trấn Yên Bình
|
Thị trấn Yên Bình
|
|
|
|
|
1
|
|
2021
|
VII. Huyện Lục Yên
|
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
27
|
1
|
PTDTNT THCS Lục Yên
|
Thị trấn Yên Thế
|
|
|
|
|
1
|
|
2022
|
28
|
2
|
TH&THCS Liễu Đô
|
Xã Liễu Đô
|
|
|
|
1
|
|
|
2022
|
VIII. Huyện Mù Cang
Chải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|