Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 54/KH-UBND 2023 kiểm định chất lượng giáo dục đối với các trường học Thanh Hóa

Số hiệu: 54/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành: 08/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 3 năm 2023

KẾ HOẠCH

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận đạt chuẩn quốc gia (CQG) đối với các trường học trên địa bàn tỉnh năm 2023 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục.

- Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả trong giáo dục.

2. Yêu cầu

Việc thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia phải xác định là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục; được thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn, gắn với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cơ sở giáo dục và đúng tiến độ được cấp thẩm quyền phê duyệt.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu chung

Huy động tổng hợp các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, hạ tầng công nghệ số, công nghệ thông tin; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu công cuộc đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo.

Bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

Hoàn thành các chỉ tiêu về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia đến hết năm 2023 tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia từ 83,46% trở lên.

2. Mục tiêu cụ thể

- 100% các cơ sở giáo dục thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng làm cơ sở cho việc công nhận đạt chuẩn quốc gia trong năm 2023 đối với 464 cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông của 27 huyện, thị xã, thành phố. Trong đó: Giáo dục Mầm non 138 trường; Giáo dục Tiểu học 173 trường; Giáo dục Trung học 153 trường (Trung học cơ sở 133 trường; Trung học phổ thông 20 trường).

3. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện

Tổng số cơ sở giáo dục được KĐCLGD và công nhận đạt CQG

Tổng số

Chia ra

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Tháng 3 năm 2023

6

6

0

0

0

Tháng 4 năm 2023

12

8

0

4

0

Tháng 5 năm 2023

19

11

4

2

2

Tháng 6 năm 2023

34

14

11

9

0

Tháng 7 năm 2023

6

0

1

5

0

Tháng 8 năm 2023

12

2

4

6

0

Tháng 9 năm 2023

13

4

6

3

0

Tháng 10 năm 2023

61

9

31

17

4

Tháng 11 năm 2023

185

53

78

49

5

Tháng 12 năm 2023

116

31

38

38

9

Tổng cộng

464

138

173

133

20

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG gắn với thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

2. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và triển khai thực hiện thực hiện

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG; đưa việc KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG là nhiệm vụ thường xuyên hằng năm của địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện.

Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thực hiện KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Gắn kết chặt chẽ công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG với việc thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ công tác KĐCLGD cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu công tác KĐCLGD và CQG theo quy định hiện hành của pháp luật.

Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện hoạt động tự đánh giá đúng quy trình; các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt KĐCLGD và công nhận đạt CQG tiếp tục thực hiện các giải pháp cải tiến, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường, củng cố hồ sơ, cập nhật thông tin minh chứng, chuẩn bị các điều kiện cho tự đánh giá chu kỳ tiếp theo.

Kiểm tra, đôn đốc các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt KĐCLGD và công nhận đạt CQG quá 05 năm, đảm bảo các điều kiện, đặc biệt là các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực để tiến hành công nhận lại.

Rà soát, củng cố đội ngũ cốt cán tham gia các đoàn đánh giá ngoài là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo; cán bộ, chuyên viên của một số sở, ngành liên quan: Nội vụ, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. Cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn về công tác KĐCLGD do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và công nhận trường đạt CQG.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ quản lý giáo dục, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của nhà trường. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; chú trọng việc xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong trường học; xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường, quy chế hoạt động, quy chế chỉ tiêu nội bộ, quy chế dân chủ ở cơ sở.

Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị. Bố trí giáo viên các bộ môn đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm chuẩn đào tạo và chất lượng, phù hợp với tình hình của từng địa phương đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

Quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các nhà trường.

Thực hiện đánh giá, xếp loại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đúng thực chất làm cơ sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách, chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và người lao động trong trường học.

4. Nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường

Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện tốt yêu cầu và lộ trình đổi mới chương trình giáo dục đối với từng cấp học theo quy định; triển khai các dự án, đề án về đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả các trang thiết bị dạy học được trang bị, các đồ dùng dạy học tự làm, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

Mở rộng quy mô tổ chức dạy học 2 buổi/ngày có hiệu quả. Đối với cấp THCS, THPT, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém; nâng cao tỷ lệ học sinh có học lực khá, giỏi và hạnh kiểm tốt; giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.

5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, công tác xã hội hóa giáo dục

Đầu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các trường có trong danh mục đạt KĐCLGD và đạt CQG, tập trung chủ yếu:

- Bảo đảm diện tích mặt bằng, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất; xây dựng đầy đủ phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng, đầu tư các trang thiết bị dạy học đúng chuẩn quy định.

- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng, sửa chữa, duy tu hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; xây dựng môi trường trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn.

- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh, từ đó thực hiện tốt sự gắn kết chặt chẽ mối quan hệ nhà trường-gia đình-xã hội.

- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể tại địa phương đầu tư phát triển giáo dục, xây dựng phong trào xã hội học tập, phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng tốt môi trường giáo dục.

- Phát huy sự hỗ trợ tích cực của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, nhân dân quan tâm, đầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Tăng cường thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính, tài sản, chất lượng giáo dục và đào tạo.

6. Kinh phí đảm bảo

Kinh phí thực hiện kế hoạch từ các nguồn: Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới; nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho tỉnh; nguồn ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách xã theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Kinh phí đảm bảo chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với các cơ sở giáo dục theo Thông tư số 56/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động KĐCLGD đối với cơ sở giáo dục thường xuyên.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với từng cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật và lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông triển khai công tác tự đánh giá và xây dựng trường đạt CQG theo quy định.

Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG.

Hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về KĐCLGD và công nhận đạt CQG; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh trong kế hoạch, đồng thời thẩm định thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành; cấp kinh phí để tổ chức hoạt động đánh giá ngoài để công nhận KĐCLGD và đạt CQG theo lộ trình Kế hoạch.

3. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối biên chế để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch biên chế cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục hàng năm đảm bảo thực hiện tốt Kế hoạch.

4. Các sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, triển khai Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật hiện hành.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân hỗ trợ ngành Giáo dục đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa giáo dục, huy động mọi nguồn lực trong công tác xây dựng trường đạt KĐCLGD và đạt CQG.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Lập và triển khai thực hiện kế hoạch KĐCLGD, kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn để đạt chuẩn quốc gia đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG; báo cáo kết quả với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh năm 2023; trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản anh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem, xét giải quyết./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đầu Thanh Tùng

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỂ CÔNG NHẬN ĐẠT KĐCLGD VÀ ĐẠT CQG NĂM 2023

Tháng

TT

Huyện

Cơ sở giáo dục đăng kí đánh giá ngoài

Ghi chú

3

1.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Nguyên

2.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Chính

3.

Nga Sơn

Mầm non Nga An

4.

Hà Trung

Mầm non Hà Giang

5.

Hà Trung

Mầm non Hà Ngọc

6.

Hà Trung

Mầm non Lĩnh Toại

4

1.

Hà Trung

Trung học cơ sở Hà Giang

2.

Hà Trung

Trung học cơ sở Hà Sơn

3.

Hà Trung

Trung học cơ sở Yên Dương

4.

Nông Cống

Mầm non Tân Phúc

5.

Nông Cống

Mầm non Trường Sơn

6.

Nông Cống

Mầm non Tượng lĩnh

7.

TP Thanh Hóa

Mầm non An Hưng

8.

TP Thanh Hóa

Mầm non Ba Đình

9.

TX Bỉm Sơn

Mầm non Đông Sơn

10.

TX Bỉm Sơn

Mầm non Hà Lan

11.

TX Bỉm Sơn

Mầm non Ngọc Trạo

12.

TX Bỉm Sơn

Trung học cơ sở Lê Quý Đôn

5

1.

Hà Trung

Trung học phổ thông Hà Trung

2.

Hà Trung

Trung học phổ thông Hoàng Lệ Kha

3.

Nông Cống

Mầm non Yên Mỹ 1

4.

Nông Cống

Tiểu học Công Chính

5.

Nông Cống

Tiểu học Tế Thắng

6.

Nông Cống

Tiểu học Thăng Thọ

7.

Nông Cống

Tiểu học Vạn Hòa

8.

Thọ Xuân

Mầm non Thọ Lập

9.

Thọ Xuân

Mầm non Xuân Phú

10.

Thọ Xuân

Mầm non Xuân Thiên

11.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Thọ Diên

12.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Xuân Giang

13.

TP Thanh Hóa

Mầm non Búp Sen Xanh

14.

TP Thanh Hóa

Mầm non Quảng Thành

15.

TP Thanh Hóa

Mầm non Vườn Mặt Trời

16.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Ninh

17.

Yên Định

Mầm non Định Long

18.

Yên Định

Mầm non Yên Thái

19.

Yên Định

Mầm non Yên Trường

6

1.

Hà Trung

Mầm non Hà Châu

2.

Hà Trung

Mầm non Hà Dương

3.

Hà Trung

Mầm non Hà Lĩnh

4.

Hà Trung

Mầm non Hà Long

5.

Hà Trung

Mầm non Hà Tân

6.

Hà Trung

Tiểu học Hà Châu

7.

Hà Trung

Tiểu học Hà Lĩnh

8.

Hà Trung

Tiểu học Hà Long 1

9.

Hà Trung

Trung học cơ sở Hà Đông

10.

Hà Trung

Trung học cơ sở Hà Tiến

11.

Hậu Lộc

Mầm non Hòa Lộc

12.

Hậu Lộc

Mầm non Hưng Lộc

13.

Hậu Lộc

Mầm non Phú Lộc

14.

Hậu Lộc

Mầm non Thành Lộc

15.

Hậu Lộc

Mầm non Thịnh Lộc

16.

Hậu Lộc

Mầm non Tiến Lộc

17.

Hậu Lộc

Mầm non Triệu Lộc

18.

Hậu Lộc

Tiểu học Đại Lộc

19.

Hậu Lộc

Tiểu học Minh Lộc 2

20.

Hậu Lộc

Tiểu học Phú Lộc

21.

Hậu Lộc

Tiểu học Quang Lộc

22.

Hậu Lộc

Tiểu học Thuần Lộc

23.

Hậu Lộc

Trung học cơ sở Hòa Lộc

24.

Hậu Lộc

Trung học cơ sở Lộc Tân

25.

Hậu Lộc

Trung học cơ sở Thuần Lộc

26.

Hậu Lộc

Trung học cơ sở Tiến Lộc

27.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Đạt

28.

Nông Cống

Mầm non Tượng Sơn

29.

Nông Cống

Trung học cơ sở Công Liêm

30.

Nông Cống

Trung học cơ sở Tế Lợi

31.

Nông Cống

Trung học cơ sở Thăng Long

32.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Quảng Tiến 1

33.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Quảng Vinh

34.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Trung Sơn 2

7

1.

Cẩm Thủy

Tiểu học Thị Trấn

2.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Bình

3.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Ngọc

4.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Tân

5.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Thi Trấn Cẩm Thủy

6.

Cẩm Thủy

Trường Trung học cơ sở Dân tộc nội trú

8

1.

Hà Trung

Tiểu học Hà Lai

2.

Hà Trung

Tiểu học Hà Thái

3.

Hà Trung

Tiểu học Lĩnh Toại

4.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Đồng

5.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Thịnh

6.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở Hoằng Ngọc

7.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở LQT Hoằng Tiến

8.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở NVT Hoằng Quỳ

9.

Nông Cống

Tiểu học Trường Giang 1

10.

Nông Cống

Trung học cơ sở Minh Khôi

11.

Nông Cống

Trung học cơ sở Thăng Thọ

12.

Nông Cống

Trung học cơ sở Trung Thành

9

1.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Trường

2.

Như Thanh

Tiểu học Hải Long

3.

Như Thanh

Tiểu học Phượng Nghi

4.

Như Thanh

Tiểu học Xuân Thái

5.

Như Thanh

Trung học cơ sở Thanh Kỳ

6.

Như Xuân

Mầm non Hóa Quỳ

7.

Như Xuân

Mầm non Thượng Ninh

8.

Như Xuân

Trung học cơ sở Bãi Trành

9.

Như Xuân

Trung học cơ sở Thanh Phong

10.

Thọ Xuân

Tiểu học Thọ Lập

11.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Hòa

12.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Phong

13.

TP Thanh Hóa

Mầm non Điện Biên

10

1.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Tân

2.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Giang

3.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Trương Công Man

4.

Hoằng Hóa

Tiểu học Hoằng Ngọc

5.

Hoằng Hóa

Tiểu học Hoằng Phong

6.

Hoằng Hóa

Tiểu học Hoằng Phượng

7.

Hoằng Hóa

Tiểu học Hoằng Quỳ

8.

Hoằng Hóa

Tiểu học Hoằng Thanh

9.

Hoằng Hóa

Tiểu học LXL-H. Tiến

10.

Như Thanh

Trung học cơ sở Xuân Phúc

11.

Như Xuân

Tiểu học Bãi Trành

12.

Như Xuân

Tiểu học Thanh Lâm

13.

Như Xuân

Tiểu học Thanh Xuân

14.

Như Xuân

Tiểu học TT Yên Cát

15.

Nông Cống

Mầm non Tế Nông 2

16.

Quảng Xương

Mầm non Quảng Chính

17.

Quảng Xương

Mầm non Quảng Giao

18.

Quảng Xương

Tiểu học Quảng Nham 1

19.

Quảng Xương

Tiểu học Quảng Trường

20.

Thiệu Hóa

Tiểu học thị trấn Vạn Hà

21.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Công

22.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Toán

23.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Vũ

24.

Thiệu Hóa

Tiểu học và Trung học cơ sở Thiệu Giao

25.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở Thiệu Long

26.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở Thiệu Lý

27.

Thọ Xuân

Mầm non Nam Giang

28.

Thọ Xuân

Mầm non Thọ Lâm

29.

Thọ Xuân

Mầm non Thuận Minh

30.

Thọ Xuân

Mầm non TT Thọ Xuân

31.

Thọ Xuân

Tiểu học Tây Hồ

32.

Thọ Xuân

Tiểu học Thuận Minh

33.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Hồng

34.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Phú

35.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Sinh

36.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Xuân Hồng

37.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Xuân Minh

38.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Xuân Trường

39.

Thọ Xuân

Trung học phổ thông Lam Kinh

40.

Thọ Xuân

Trung học phổ thông Lê Hoàn

41.

Thọ Xuân

Trung học phổ thông Lê Lợi

42.

Thọ Xuân

Trung học phổ thông Thọ Xuân 4

43.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Thọ A

44.

TP Thanh Hóa

Mầm non Hoằng Quang

45.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Ba Đình

46.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Điện Biên 1

47.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

48.

TP Thanh Hóa

Trung học cơ sở Đông Hương

49.

TP Thanh Hóa

Trung học cơ sở Minh Khai

50.

TX Bỉm Sơn

Tiểu học Đông Sơn

51.

TX Bỉm Sơn

Tiểu học Hà Lan

52.

TX Bỉm Sơn

Tiểu học và Trung học cơ sở Phú Sơn

53.

TX Bỉm Sơn

Trung học cơ sở Hà Lan

54.

TX Bỉm Sơn

Trung học cơ sở Ngọc Trạo

55.

Vĩnh Lộc

Tiểu học Vĩnh Thịnh

56.

Yên Định

Tiểu học Định Công

57.

Yên Định

Tiểu học Định Hưng

58.

Yên Định

Tiểu học Định Tân

59.

Yên Định

Trung học cơ sở Định Hòa

60.

Yên Định

Trung học cơ sở Định Long

61.

Yên Định

Trung học cơ sở Yên Lạc

11

1.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Bình 1

2.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Châu

3.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Giang

4.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Quý

5.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Tú

6.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Vân

7.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Phong

8.

Hà Trung

Mầm non Hà Bình

9.

Hà Trung

Mầm non Hà Lai

10.

Hà Trung

Mầm non Hà Thái

11.

Hà Trung

Mầm non Thị Trấn

12.

Hà Trung

Tiểu học Hà Bình

13.

Hà Trung

Tiểu học Hà Lâm

14.

Hà Trung

Tiểu học Hà Tân

15.

Hà Trung

Tiểu học Thị Trấn

16.

Hà Trung

Trung học cơ sở Hà Long

17.

Hà Trung

Trung học cơ sở Phú Hải Toại

18.

Hà Trung

Trung học cơ sở Thị Trấn

19.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Châu

20.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Giang

21.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Phượng

22.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở Hoằng Phong

23.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở Hoằng Phượng

24.

Lang Chánh

Trường Tiểu học Lâm Phú

25.

Lang Chánh

Trường Tiểu học Tân Phúc

26.

Lang Chánh

Trường Tiểu học thị trấn Lang Chánh II

27.

Lang Chánh

Trường Tiểu học Yên Thắng

28.

Mường Lát

Tiểu học Pù Nhi

29.

Mường Lát

Tiểu học Quang Chiểu 1

30.

Mường Lát

Tiểu học Quang Chiểu 2

31.

Mường Lát

Tiểu học Trung Lý 1

32.

Mường Lát

Trung học cơ sở Nhi Sơn

33.

Ngọc Lặc

Mầm non Minh Tiến

34.

Ngọc Lặc

Mầm non Ngọc Khê

35.

Ngọc Lặc

Mầm non Ngọc Trung

36.

Ngọc Lặc

Mầm non Sông Âm

37.

Ngọc Lặc

Mầm non Thạch Lập

38.

Ngọc Lặc

Mầm non Thị trấn 2

39.

Ngọc Lặc

Tiểu học Cao Ngọc

40.

Ngọc Lặc

Tiểu học Lam Sơn

41.

Ngọc Lặc

Tiểu học Minh Tiến

42.

Ngọc Lặc

Tiểu học Mỹ Tân

43.

Ngọc Lặc

Tiểu học Ngọc Liên

44.

Ngọc Lặc

Tiểu học Ngọc Sơn

45.

Ngọc Lặc

Tiểu học Quang Trung

46.

Ngọc Lặc

Tiểu học Thúy Sơn 1

47.

Ngọc Lặc

Tiểu học Vân Am 2

48.

Ngọc Lặc

Trung học cơ sở Kiên Thọ

49.

Ngọc Lặc

Trung học cơ sở Ngọc Sơn

50.

Ngọc Lặc

Trung học cơ sở Phùng Giáo

51.

Ngọc Lặc

Trung học cơ sở Thị trấn

52.

Ngọc Lặc

Trung học cơ sở Vân Am

53.

Ngọc Lặc

Trung học phổ thông Bắc Sơn

54.

Như Thanh

Mầm nom Yên Thọ

55.

Như Thanh

Mầm non Mậu Lâm

56.

Như Thanh

Tiểu học Cán Khê

57.

Như Thanh

Tiểu học Xuân Du

58.

Như Thanh

Tiểu học Xuân Phúc

59.

Như Thanh

Trung học phổ thông Như Thanh 2

60.

Quan Hóa

Mầm non Hiền Kiệt

61.

Quan Hóa

Mầm non Thành Sơn

62.

Quan Hóa

Tiểu học Phú Thanh

63.

Quan Hóa

PTDTBT Trung học cơ sở Phú Thanh

64.

Quan Sơn

Mầm non Sơn Hà

65.

Quan Sơn

Mầm Non Trung Tiến

66.

Quan Sơn

Mầm non Trung Xuân

67.

Quảng Xương

Mầm non Quảng Nhân

68.

Quảng Xương

Mầm non Quảng Trạch

69.

Quảng Xương

Mầm non Tân Phong 1

70.

Quảng Xương

Mầm non Tân Phong 3

71.

Quảng Xương

Tiểu học Quảng Định

72.

Quảng Xương

Trung học cơ sở Quảng Ngọc

73.

Quảng Xương

Trung học cơ sở Quảng Yên

74.

Thạch Thành

Mầm non Thạch Định

75.

Thạch Thành

Mầm non Thành Vân

76.

Thạch Thành

Mầm non Thành Vinh

77.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Đô

78.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Thành

79.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Thịnh

80.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Chính

81.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Lý

82.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Ngọc

83.

Thiệu Hóa

Tiểu học và Trung học cơ sở Thiệu Châu

84.

Thiệu Hóa

Tiểu học và Trung học cơ sở Thiệu Minh

85.

Thiệu Hóa

Tiểu học và Trung học cơ sở Thiệu Tân

86.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở Thiệu Chính

87.

Thọ Xuân

Tiểu học Bắc Lương

88.

Thọ Xuân

Tiểu học Quảng Phú

89.

Thọ Xuân

Tiểu học Thọ Hải

90.

Thọ Xuân

Tiểu học thị trấn Lam Sơn

91.

Thọ Xuân

Tiểu học thị trấnThọ Xuân

92.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Giang

93.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Thọ Hải

94.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở Thọ Xương

95.

Thọ Xuân

Trung học cơ sở thị trấn Sao Vàng

96.

Thường Xuân

Mầm non Luận Thành

97.

Thường Xuân

Mầm non Xuân Cẩm

98.

Thường Xuân

Mầm non Xuân Chinh

99.

Thường Xuân

Tiểu học Luận Khê 1

100.

Thường Xuân

Tiểu học Luận Thành

101.

Thường Xuân

Tiểu học Lương Sơn 1

102.

Thường Xuân

Tiểu học Thị trấn

103.

Thường Xuân

Tiểu học Vạn Xuân

104.

Thường Xuân

Tiểu học Xuân Cẩm

105.

Thường Xuân

Tiểu học Xuân Lộc

106.

Thường Xuân

Trung học cơ sở Thị trấn

107.

Thường Xuân

Trung học cơ sở Xuân Lộc

108.

TP Sầm Sơn

Trung học cơ sở Quảng Tiến

109.

TP Thanh Hóa

Mầm non Bình Minh

110.

TP Thanh Hóa

Mầm non Sơn Ca

111.

TP Thanh Hóa

Mầm non Thanh Xuân Nam

112.

Triệu Sơn

Mầm non Dân Lực

113.

Triệu Sơn

Mầm non Hợp Thắng

114.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Thế

115.

Triệu Sơn

Mầm non Xuân Lộc

116.

Triệu Sơn

Mầm non An Nông

117.

Triệu Sơn

Mầm non Hoa Sen

118.

Triệu Sơn

Mầm non Sơn Ca

119.

Triệu Sơn

Mầm non Thái Hoà

120.

Triệu Sơn

Mầm non thị Trấn Nưa

121.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Ngọc

122.

Triệu Sơn

Tiểu học Dân Quyền

123.

Triệu Sơn

Tiểu học Đồng Thắng

124.

Triệu Sơn

Tiểu học Khuyến Nông

125.

Triệu Sơn

Tiểu học Kim Đồng

126.

Triệu Sơn

Tiểu học Lê Văn Tám

127.

Triệu Sơn

Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

128.

Triệu Sơn

Tiểu học Nông Trường

129.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Bình

130.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Ngọc

131.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Thế

132.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Vực

133.

Triệu Sơn

Tiểu học Vân Sơn

134.

Triệu Sơn

Tiểu học Xuân Thọ

135.

Triệu Sơn

Tiểu học và Trung học cơ sở Minh Sơn

136.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở An Nông

137.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Dân Lý

138.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Khuyến Nông

139.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Thọ Cường

140.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Thọ Dân

141.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Thọ Ngọc

142.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Thọ Tân

143.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Thọ Thế

144.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Thọ Tiến

145.

Triệu Sơn

Trung học cơ sở Xuân Thọ

146.

Triệu Sơn

Trung học phổ thông Triệu Sơn 1

147.

Triệu Sơn

Trung học phổ thông Triệu Sơn 3

148.

Triệu Sơn

Trung học phổ thông Triệu Sơn 4

149.

TX Nghi Sơn

Mầm non Mai Lâm

150.

TX Nghi Sơn

Mầm non Phú Lâm

151.

TX Nghi Sơn

Mầm non Tân Trường

152.

TX Nghi Sơn

Mầm non Trúc Lâm

153.

TX Nghi Sơn

Mầm non Xuân Lâm

154.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Các Sơn A

155.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hải An

156.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hải Châu

157.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hải Lĩnh

158.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hải Ninh

159.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hải Thanh A

160.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hải Thượng

161.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Hùng Sơn

162.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Ngọc Lĩnh

163.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Nguyên Bình

164.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Phú Lâm

165.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Tân Trường

166.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Thanh Sơn

167.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Thanh Thủy

168.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Tĩnh Hải

169.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Trúc Lâm

170.

TX Nghi Sơn

Tiểu học Xuân Lâm

171.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Anh Sơn

172.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Hải Châu

173.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Hải Lĩnh

174.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Thanh Sơn

175.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Thanh Thủy

176.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Thị Trấn

177.

TX Nghi Sơn

Trung học cơ sở Tĩnh Hải

178.

Vĩnh Lộc

Trung học cơ sở Vĩnh Ninh

179.

Vĩnh Lộc

Trung học cơ sở Vĩnh Thịnh

180.

Yên Định

Mầm non Định Tăng

181.

Yên Định

Mầm non Yên Tâm

182.

Yên Định

Trung học cơ sở Định Hải

183.

Yên Định

Trung học cơ sở Yên Lâm

184.

Yên Định

Trung học cơ sở Yên Thái

185.

Yên Định

Trung học cơ sở Yên Trung

12

1.

Bá Thước

Mầm non Điền Hạ

2.

Bá Thước

Mầm non Điền Thượng

3.

Bá Thước

Mầm non Điền Trung

4.

Bá Thước

Mầm non Hạ Trung

5.

Bá Thước

Mầm non Thiết Kế

6.

Bá Thước

Mầm non Văn Nho

7.

Bá Thước

Tiểu học Điền Trung

8.

Bá Thước

Tiểu học Kỳ Tân

9.

Bá Thước

PT DTNT Trung học cơ sở Bá Thước

10.

Bá Thước

Trung học cơ sở Kỳ Tân

11.

Cẩm Thủy

Mầm non Thị trấn

12.

Cẩm Thủy

Tiểu học Cẩm Long

13.

Cẩm Thủy

Tiểu học và Trung học cơ sở Cẩm Tâm

14.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Sơn

15.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Thành

16.

Cẩm Thủy

Trung học cơ sở Cẩm Vân

17.

Cẩm Thủy

Trung học phổ thông Cẩm Thủy 3

18.

Đông Sơn

Tiểu học Đông Ninh

19.

Đông Sơn

Tiểu học Đông Tiến

20.

Đông Sơn

Tiểu học Lê Thế Long

21.

Đông Sơn

Tiểu học và Trung học cơ sở Đông Anh

22.

Đông Sơn

Tiểu học và Trung học cơ sở Đông Khê

23.

Đông Sơn

Tiểu học và Trung học cơ sở Đông Thanh

24.

Đông Sơn

Trung học cơ sở Đông Tiến

25.

Đông Sơn

Trung học cơ sở Nguyễn Chích

26.

Đông Sơn

Trung học phổ thông Đông Sơn 2

27.

Hà Trung

Mầm non Hà Bắc

28.

Hà Trung

Mầm non Hà Đông

29.

Hà Trung

Mầm non Hà Phong

30.

Hà Trung

Mầm non Hà Yên

31.

Hà Trung

Trung học cơ sở Hà Châu

32.

Hậu Lộc

Tiểu học Cầu Lộc

33.

Hậu Lộc

Tiểu học và Trung học cơ sở Mỹ Lộc

34.

Hậu Lộc

Trung học cơ sở Đại Lộc

35.

Hậu Lộc

Trung học cơ sở Lộc Sơn

36.

Hậu Lộc

Trung học phổ thông Hậu Lộc 1

37.

Hậu Lộc

Trung học phổ thông Hậu Lộc 4

38.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Quý

39.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Thành

40.

Hoằng Hóa

Mầm non Hoằng Trạch

41.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở Hoằng Lưu

42.

Hoằng Hóa

Trung học cơ sở Nhữ Bá Sỹ, thị trấn Bút Sơn

43.

Lang Chánh

Mầm non Giao An

44.

Lang Chánh

Mầm non Yên Khương

45.

Lang Chánh

Tiểu học và Trung học cơ sở Giao An

46.

Lang Chánh

Trung học phổ thông Lang Chánh

47.

Nga Sơn

Mầm non Nga Tân

48.

Nga Sơn

Mầm non Nga Thủy

49.

Nga Sơn

Mầm non Nga Trung

50.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Bạch

51.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Hải

52.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Phú

53.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Phượng 2

54.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Thiện

55.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Tiến

56.

Nga Sơn

Trung học cơ sở Nga An

57.

Nga Sơn

Trung học cơ sở Nga Bạch

58.

Nga Sơn

Trung học cơ sở Nga Liên

59.

Nga Sơn

Trung học cơ sở Nga Phượng 2

60.

Nga Sơn

Trung học cơ sở Nga Thái

61.

Nga Sơn

Trung học phổ thông Ba Đình

62.

Nga Sơn

Trung học phổ thông Nga Sơn

63.

Nông Cống

Mầm non Tế Nông 1

64.

Nông Cống

Tiểu học Hoàng Sơn

65.

Nông Cống

Tiểu học Minh Khôi

66.

Nông Cống

Trung học cơ sở Thị Trấn

67.

Nông Cống

Trung học cơ sở Tượng Văn

68.

Quan Sơn

Tiểu học Sơn Thủy

69.

Quan Sơn

Tiểu học Tam Lư

70.

Quan Sơn

Tiểu học Trung Hạ

71.

Quảng Xương

Trung học phổ thông Quảng Xương 2

72.

Thạch Thành

Tiểu học Thạch Cẩm 1

73.

Thạch Thành

Tiểu học Thạch Tượng 1

74.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Công

75.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Kim

76.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Minh 2

77.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Mỹ

78.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Trực

79.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Vân

80.

Thạch Thành

Trung học cơ sở Dân tộc nội trú

81.

Thạch Thành

Trung học cơ sở Ngọc Trạo

82.

Thạch Thành

Trung học cơ sở Thạch Long

83.

Thạch Thành

Trung học cơ sở Thành Tiến

84.

Thạch Thành

Trung học cơ sở Thành Trực

85.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Châu

86.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Minh

87.

Thiệu Hóa

Mầm non Thiệu Toán

88.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Phúc

89.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Quang

90.

Thiệu Hóa

Tiểu học Thiệu Vận

91.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở thị trấn Vạn Hà

92.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở Thiệu Hợp

93.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở Thiệu Duy

94.

Thiệu Hóa

Trung học cơ sở Thiệu Ngọc

95.

Thiệu Hóa

Trung học phổ thông Nguyễn Quán Nho

96.

Thọ Xuân

Tiểu học thị trấn Sao Vàng

97.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Bái

98.

TP Sầm Sơn

Mầm non Quảng Thọ

99.

TP Sầm Sơn

Mầm non Quảng Tiến

100.

TP Sầm Sơn

Mầm non Trường Sơn

101.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Quảng Cư

102.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Quảng Thọ

103.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Trung Sơn 1

104.

TP Sầm Sơn

Trung học cơ sở Quảng Châu

105.

TP Thanh Hóa

Mầm non Quảng Hưng

106.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Minh Khai 2

107.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Tân Sơn

108.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Thiệu Dương

109.

TP Thanh Hóa

Trung học cơ sở Điện Biên

110.

TP Thanh Hóa

Trung học cơ sở Đông Tân

111.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Minh

112.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Phúc

113.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Thành

114.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Tiến

115.

Vĩnh Lộc

Tiểu học Vĩnh Phúc

116.

Vĩnh Lộc

Tiểu học và Trung học cơ sở Vĩnh Khang

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 54/KH-UBND ngày 08/03/2023 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


563

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.80.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!