ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/KH-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 15 tháng 10 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2020
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg
ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT
ngày 12/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình thí điểm
Tiếng Anh Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông;
Căn cứ Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
98/2012/TTLT-BTC-BGDĐT, ngày 18/6/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và
Đào tạo Hướng dẫn nội dung và mức chi thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày
30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án “Dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 855/KH-BGDĐT
ngày 08/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tham gia thực hiện đề án dạy
và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020 của
Chương trình phát triển giáo dục trung học,
Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 – 2020 như sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đổi mới toàn diện việc dạy và học
ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
Triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học,
trình độ đào tạo; đảm bảo đến năm 2015 đạt được một bước
tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ; đến
năm 2020 đa số thanh niên tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp có đủ năng lực
ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong môi
trường hội nhập.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năng lực ngoại ngữ của người học và của
giáo viên dạy ngoại ngữ
a. Đến năm 2015:
- 100% trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp và Cao đẳng có đủ đội ngũ giáo viên dạy
ngoại ngữ đạt chuẩn về trình độ đào tạo.
- Học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học đạt
bậc A1 theo Khung năng lực ngoại ngữ (KNLNN);
- 5% số cán bộ, công chức, giáo
viên trong các cơ sở giáo dục có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên.
b. Đến năm 2019: Học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở đạt bậc A1;
c. Đến năm 2020:
- 100% học sinh lớp 10 được học chương trình tiếng
Anh mới và học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông đạt bậc A2 theo KNLNN vào
năm 2022.
- Sinh viên tốt nghiệp trường dạy nghề đạt bậc
2; sinh viên tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng không chuyên ngữ đạt
bậc 3; sinh viên tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ đạt bậc 4 theo KNLNN;
- 30% số cán bộ, công chức, giáo
viên trong các cơ sở giáo dục có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên;
20% giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng có trình độ ngoại ngữ bậc 5 trở lên.
2.2. Quy mô dạy học ngoại ngữ theo chương trình
mới
Bảng 06: Lộ
trình dạy học chương trình tiếng Anh mới
Giai đoạn
|
Tỷ lệ % học
sinh phổ thông được học NN theo Chương trình tiếng Anh 10 năm
|
Tỷ lệ % sinh
viên TCCN, CĐ học chương trình tăng cường
|
Tỷ lệ % người
học GDTX cấp THPT học NN
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Lớp3
|
Lớp4
|
Lớp 5
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
Lớp 10
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
2012-2013
|
100
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
2013-2014
|
100
|
100
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
2014-2015
|
100
|
100
|
100
|
10
|
|
|
|
|
|
|
50
|
100
|
2015-2016
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
|
|
|
|
|
60
|
100
|
2016-2017
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
|
|
|
|
65
|
100
|
2017-2018
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
|
|
|
75
|
100
|
2018-2019
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
|
|
90
|
100
|
2019-2020
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng và
phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về
số lượng, đảm bảo về trình độ đào tạo nhằm thực hiện kế hoạch phát triển quy mô
dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới ở bậc phổ thông, cụ thể:
1.1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức
bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại giáo viên hàng năm phù hợp với điều kiện
thực tế địa phương, đáp ứng được yêu cầu dạy học theo chương
trình mới. Giáo viên Tiếng Anh có trình độ đạt chuẩn theo quy định, phấn
đấu đạt trình độ quy đổi theo các thang đánh giá quốc tế, cụ thể
như sau:
- Đối với giáo viên Tiểu học: Có
trình độ Cao đẳng Sư phạm Tiếng Anh trở lên, có chứng chỉ TOEFL trên giấy tối
thiểu 525 hoặc IELTS tối thiểu 5.5 hoặc các chứng chỉ được công nhận tương
đương bậc 3 theo KNLNN.
- Đối với giáo viên trung học
cơ sở: Có trình độ Cao đẳng Sư phạm Tiếng Anh trở lên, có chứng
chỉ TOEFL trên giấy tối thiểu 550 hoặc IELTS tối thiểu 6.0 hoặc các chứng chỉ
được công nhận tương đương bậc 4 theo KNLNN.
- Đối với giáo viên trung học
phổ thông, giáo viên, giảng viên các trường chuyên nghiệp: Tốt
nghiệp Đại học Sư phạm Tiếng Anh trở lên, có chứng chỉ TOEFL làm bài thi trên
giấy tối thiểu 575 hoặc IELTS tối thiểu 6.5 hoặc các chứng chỉ được công nhận
tương đương khác đạt năng lực ngoại ngữ bậc 5 theo KNLNN.
1.2. Căn cứ vào nhu cầu giáo viên
dạy ngoại ngữ ở mỗi cấp học, điều động giáo viên tiếng Anh từ cấp có thừa giáo
viên để dạy cấp học dưới còn thiếu giáo viên.
Bảng
07: Kế hoạch điều động giáo viên tiếng Anh
Huyện
|
Số giáo viên
hiện có
|
Nhu cầu giáo
viên
|
Số giáo viên
cần điều động (-), cần bổ sung (+)
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
THCS
|
THPT
|
Lâm Bình
|
12
|
12
|
3
|
22
|
12
|
4
|
0
|
+1
|
Na Hang
|
16
|
25
|
9
|
29
|
18
|
10
|
-7
|
+1
|
Chiêm Hóa
|
32
|
57
|
31
|
50
|
49
|
34
|
-8
|
+3
|
Hàm Yên
|
35
|
48
|
21
|
60
|
44
|
22
|
-4
|
+1
|
Yên Sơn
|
52
|
67
|
24
|
78
|
58
|
20
|
-9
|
-4
|
Sơn Dương
|
41
|
73
|
37
|
70
|
70
|
40
|
-3
|
+3
|
Thành phố
|
23
|
34
|
44
|
42
|
28
|
39
|
-6
|
-5
|
Cộng
|
211
|
316
|
169
|
350
|
279
|
169
|
-37
|
0
|
1.3. Có biện pháp để giải quyết chế
độ chính sách cho những giáo viên không đáp ứng được yêu cầu dạy học ngoại ngữ
theo chương trình mới và không thể tiếp tục đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ.
1.4. Tăng cường tổ chức hội thảo về
chuyên môn để giáo viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, học tập lẫn nhau, cập nhật
các kỹ thuật dạy học tích cực; tạo điều kiện để giáo viên tự học, tự bồi dưỡng
nâng cao; khuyến khích giáo viên tham gia các khoá tập huấn trong nước và nước
ngoài, được cấp chứng chỉ quốc tế.
1.5. Đẩy mạnh các biện pháp bảo đảm
chất lượng đối với đội ngũ giáo viên như đánh giá định kỳ, đánh giá qua dự giờ,
khảo sát chất lượng học sinh; tổ chức các câu lạc bộ giáo viên ngoại ngữ theo từng
cấp học để trao đổi kinh nghiệm, tạo môi trường giao tiếp, học hỏi lẫn nhau.
1.6. Liên kết với các trường Đại học
có uy tín mở lớp đào tạo văn bằng 2 cho giáo viên dạy một số môn khoa học tự
nhiên để tiến tới có thể dạy một số môn bằng ngoại ngữ ở trường Trung học
phổ thông chuyên.
1.7. Tuyển dụng thêm giáo viên tiếng
Anh đạt chuẩn trình độ đào tạo và năng lực ngoại ngữ quy đổi theo các thang
đánh giá quốc tế theo quy định của từng cấp học nhằm đáp ứng nhu cầu cả về số
lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên khi triển khai dạy học ngoại ngữ thí điểm
và đại trà ở từng lớp, từng cấp học, cụ thể:
Bảng
08: Nhu cầu tuyển dụng giáo viên tiếng Anh (người)
Huyện
|
Nhu cầu tuyển
dụng từng năm học
|
Tổng
|
2012-2013
|
2013-2014
|
2014-2015
|
2015-2016
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
Lâm Bình
|
TH
|
3
|
4
|
3
|
|
|
|
|
|
10
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Na Hang
|
TH
|
5
|
6
|
4
|
|
|
|
|
|
15
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Chiêm Hóa
|
TH
|
6
|
7
|
5
|
|
|
|
|
|
18
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Hàm Yên
|
TH
|
8
|
10
|
7
|
|
|
|
|
|
25
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Yên Sơn
|
TH
|
10
|
9
|
8
|
|
|
|
|
|
27
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Sơn Dương
|
TH
|
8
|
9
|
8
|
|
|
|
|
|
25
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Thành phố
|
TH
|
6
|
8
|
5
|
|
|
|
|
|
19
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Tổng từng
năm
|
46
|
53
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
139
|
Cộng toàn tỉnh
|
TH
|
46
|
53
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
139
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1.8. Khuyến khích các trường liên kết,
hợp tác, thỉnh giảng người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài có đủ
trình độ ngoại ngữ để dạy ngoại ngữ trong các nhà trường. Thu hút sự giúp đỡ,
tham gia đào tạo của các tổ chức, đội ngũ giáo viên tình nguyện có chất lượng của
những nước nói tiếng Anh.
1.9. Hằng năm, tổ chức tập huấn về
nội dung chương trình, các kỹ năng ngôn ngữ và phương pháp dạy học tiếng Anh
theo chương trình mới cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tiếng Anh ở các cấp
học theo tiến độ mở rộng quy mô dạy học ngoại ngữ ở bậc phổ thông. Xây dựng kế
hoạch mời giáo viên dạy ngoại ngữ là người bản ngữ tập huấn cho giáo viên nhằm
giúp giáo viên tăng cường khả năng nghe, nói. Tổ chức học tập kinh nghiệm các tỉnh
có thành tích tốt trong công tác quản lý, bồi dưỡng giáo viên, chỉ đạo chuyên
môn và dạy học tiếng Anh.
Bảng
09: Số giáo viên cần bồi dưỡng, tập huấn chương
trình tiếng Anh mới
Giai đoạn
|
Tổng số
|
Chia theo từng
cấp học
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
TCCN
|
CĐ
|
CĐ nghề
|
2012-2013
|
257
|
257
|
|
|
|
|
|
2013-2014
|
310
|
310
|
|
|
|
|
|
2014-2015
|
666
|
350
|
316
|
|
|
|
|
2015-2016
|
316
|
|
316
|
|
|
|
|
2016-2017
|
316
|
|
316
|
|
|
|
|
2017-2018
|
492
|
|
316
|
169
|
6
|
|
1
|
2018-2019
|
169
|
|
|
169
|
|
|
|
2019-2020
|
178
|
|
|
169
|
|
8
|
|
Cộng
|
2704
|
917
|
1264
|
507
|
6
|
8
|
1
|
2. Phát triển và đảm bảo quy mô
dạy học ngoại ngữ
- Các huyện, thành phố rà soát, sắp xếp, điều chỉnh lại mạng lưới trường,
lớp tiểu học, trung học cơ sở theo Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp
giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 để tập trung học sinh, tạo điều kiện bố trí giáo viên và nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất.
- Triển khai dạy Chương trình thí điểm tiếng Anh tại các trường ở thành phố và
trung tâm các huyện, các trường đã đạt chuẩn quốc gia; mở rộng dần phạm vi thí
điểm tiến tới thực hiện đại trà theo mục tiêu từng giai đoạn.
- Triển khai chương trình tiếng Anh tự chọn từ lớp
6 đến lớp 12 cho học sinh ở những trường có điều kiện, môi trường thuận lợi.
- Triển khai dạy một số môn khoa học tự nhiên bằng
tiếng Anh ở Trường trung học phổ thông Chuyên theo Đề án phát triển Trường
trung học phổ thông Chuyên giai đoạn 2010-2020
3. Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học
3.1. Đầu tư cơ sở vật chất
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các
phòng học thông thường để đáp ứng yêu cầu dạy học ngoại ngữ.
- Tập trung nâng cấp phòng học bộ
môn ngoại ngữ cho những trường triển khai thí điểm, Trường trung học phổ
thông Chuyên. Theo kế hoạch mở rộng quy mô dạy học ngoại ngữ đến
năm 2020, các huyện tiến hành khảo sát thực trạng cơ sở vật chất, phòng học hiện
có để có kế hoạch sửa chữa, nâng cấp phòng học thông thường thành phòng học tiếng,
đảm bảo tối thiểu 01 phòng/trường đối với trường dưới 20 lớp và 02 phòng/trường
đối với trường từ 20 lớp trở lên.
3.2. Đầu tư trang thiết bị
Căn cứ danh mục thiết bị tối thiểu
và tiêu chuẩn phòng học tiếng do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành để xây dựng kế hoạch mua sắm, trang bị thiết bị
phòng học tiếng đạt chuẩn theo tiến độ mở rộng quy mô dạy ngoại ngữ ở các cấp học.
Bảng 10: Kế hoạch
trang bị thiết bị dạy học ngoại ngữ. Đơn vị tính: bộ
Giai đoạn
|
Thiết bị tối
thiểu cần trang bị
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
TCCN
|
CĐ
|
CĐ nghề
|
2012-2013
|
55
|
|
5
|
|
|
|
2013-2014
|
55
|
|
|
4
|
|
|
2014-2015
|
54
|
15
|
|
|
|
|
2015-2016
|
|
70
|
19
|
|
2
|
1
|
2016-2017
|
|
71
|
20
|
|
|
|
2017-2018
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
164
|
145
|
44
|
4
|
2
|
1
|
3.3. Đầu tư xây dựng thư viện ở
các trường theo tiêu chí quy định tại Quy chế hoạt động thư viện trường học của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ưu tiên đầu tư đảm bảo mỗi trường đều
có tủ sách công cụ, sách tham khảo và tài liệu học tập ngoại ngữ. Thư viện các
trường học ở các cấp học đều được nối mạng internet để phục vụ giáo viên và học
sinh.
4. Nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ
- Trên cơ sở Chương trình tiếng
Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, hướng dẫn các cơ sở
xây dựng phân phối chương trình, kế hoạch dạy học phù hợp, đảm bảo học sinh
hoàn thành chương trình tiểu học và tốt nghiệp các cấp học đạt mục tiêu năng lực
ngoại ngữ đề ra, đảm bảo tính liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học.
- Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
và học môn ngoại ngữ theo hướng phát huy tối đa tính tích cực của người học.
Chú trọng rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách thành thạo, đúng
chuẩn. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng hợp lý các thiết bị dạy học ngoại
ngữ. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng
đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ vào thực tế. Nâng cao hiệu quả công tác khảo
thí và kiểm định chất lượng môn ngoại ngữ.
- Xây dựng môi trường thuận lợi hỗ
trợ việc dạy và học ngoại ngữ, tạo động cơ học tập ngoại ngữ cho học sinh, sinh
viên và lực lượng lao động trẻ. Tăng cường tổ chức ngoại khóa tiếng Anh cho học
sinh các cấp.
- Phát huy hiệu quả của các câu lạc
bộ ngoại ngữ với nội dung sinh hoạt thiết thực, tạo không khí học tập ngoại ngữ
sôi nổi trong các nhà trường. Tổ chức các hội thi, hội thảo, giao lưu ngoại ngữ
giữa các đơn vị trong tỉnh, ngoài tỉnh. Tạo điều kiện cho giáo viên dạy ngoại
ngữ được tham gia các hội thảo, hội nghị dạy ngoại ngữ bằng tiếng nước ngoài do
các trường Đại học hoặc các tổ chức Quốc tế tổ chức.
- Phát huy năng lực của các chuyên
gia ngoại ngữ và tổ giáo viên cốt cán ngoại ngữ các cấp học, tăng cường giúp đỡ
các nhà trường trong công tác chuyên môn. Đối với các nhà trường có số lượng
giáo viên ít phải phối hợp định kỳ tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường
để trao đổi kinh nghiệm giảng dạy ngoại ngữ.
5. Đổi mới công tác quản lý việc
dạy và học ngoại ngữ
- Tăng cường công tác tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý các cấp và phụ huynh về tầm quan trọng
của dạy học ngoại ngữ cũng như việc đa dạng hoá các ngoại ngữ trong các cơ sở
giáo dục. Tạo điều kiện tốt để học sinh thực hành nghe, nói bằng ngoại ngữ.
- Bố trí ở mỗi phòng giáo dục và
đào tạo một chuyên viên có chuyên môn tiếng Anh giỏi phụ trách dạy và học tiếng
Anh.
- Hình thành mạng lưới giáo viên cốt
cán môn tiếng Anh tại cơ sở và toàn tỉnh; tăng cường tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ngoại ngữ.
- Xây dựng môi trường sử dụng ngoại
ngữ trong các tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Xây dựng quy chế sử dụng tiếng Anh trong giờ học tiếng Anh, trong sinh hoạt tổ
chuyên môn cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh; trong các đợt tập huấn chuyên môn
cho giáo viên tiếng Anh.
- Thành lập câu lạc bộ giáo viên
ngoại ngữ cấp huyện, cấp tỉnh giúp giáo viên học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và
nâng cao trình độ sử dụng ngoại ngữ. Khuyến khích các trường có điều kiện về cơ
sở vật chất tổ chức các “Câu lạc bộ tiếng Anh” ngoài giờ lên lớp trên cơ sở tự
nguyện, tự thoả thuận đóng góp của phụ huynh nhằm tạo thêm môi trường học ngoại
ngữ tích cực cho học sinh.
- Có chính sách đãi ngộ cho đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu
của công tác giảng dạy, học tập tiếng Anh trong các cơ sở giáo dục và chính sách khuyến khích, hỗ trợ kinh phí cho giáo
viên dạy các môn khoa học tự nhiên đi đào tạo tiếng Anh văn bằng 2 để dạy học bằng
tiếng Anh.
6. Tăng cường hợp tác trong dạy
và học ngoại ngữ
- Liên kết, phối hợp với các cơ sở
đào tạo giáo viên tiếng Anh có uy tín trong nước để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng,
đào tạo, đào tạo lại đội ngũ giáo viên.
- Khuyến khích đầu tư, hợp tác
nước ngoài, đa dạng hóa loại hình dạy tiếng Anh trên cơ sở tự nguyện, thoả thuận
giữa người dạy và người học nhằm tạo môi trường học ngoại ngữ thuận lợi cho mọi
người dân.
- Thu hút sự giúp đỡ của các tổ chức,
đội ngũ giáo viên tình nguyện có chất lượng của những nước nói tiếng Anh. Tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tình nguyện viên các tổ chức quốc tế đến dạy học tại các
cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức nước ngoài như: Hội đồng Anh,
Đại sứ quán Anh, và các tổ chức trong và ngoài nước có đào tạo và bồi dưỡng
giáo viên tiếng Anh. Tăng cường giao lưu với các trường học của một số nước
trong khu vực có sử dụng tiếng Anh trong dạy học.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nhu cầu về tổng vốn đầu tư: 172,370 tỷ đồng, trong đó:
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho các cơ sở giáo dục: 147,017 tỷ đồng;
- Thực hiện đổi mới chương trình,
sách giáo khoa: 6,061 tỷ đồng;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý và giáo viên: 19,292 tỷ đồng;
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách trung ương:
137,896 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách địa phương:
25,855.5 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác:
8,618.5 tỷ đồng;
3. Phân kỳ đầu tư
3.1. Tổng vốn đầu tư giai đoạn
2011-2015: 79,157 tỷ đồng, trong đó:
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho các cơ sở giáo dục: 70,936 tỷ đồng;
- Thực hiện đổi mới chương trình,
sách giáo khoa: 1,897 tỷ đồng;
- Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên: 6,324 tỷ đồng.
3.2. Tổng vốn đầu tư giai đoạn
2016-2020: 93,213 tỷ đồng, trong đó:
- Tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho các cơ sở giáo dục: 62,281 tỷ đồng;
- Thực hiện đổi mới chương trình,
sách giáo khoa: 4,164 tỷ đồng;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý và giáo viên: 12,968 tỷ đồng.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2012- 2015
- Thành lập ban chỉ đạo triển khai thực
hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2012-2020.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo lại giáo
viên hàng năm sau khi có kết quả rà soát.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển
dụng giáo viên tiếng Anh.
- Mua sắm thiết bị dạy học, sách giáo khoa cho cấp
tiểu học. Khảo sát các điều kiện để xây dựng các phòng học tiếng
nước ngoài, phòng nghe nhìn và phòng đa phương tiện cho một số trường tiểu
học.
- Mua sắm thiết bị, sách giáo khoa cho các lớp dạy
thí điểm.
2. Giai đoạn 2016 - 2020
- Tiếp tục triển khai thí điểm đối với lớp 9;
triển khai đại trà đối với cấp tiểu học, lớp 6,7,8 và cấp THPT; tiếp tục triển
khai chương trình học ngoại ngữ tăng cường các trường
chuyên nghiệp.
- Bổ sung giáo viên cho các cấp học; tiếp tục bồi
dưỡng giáo viên.
- Tiếp tục xây dựng phòng học ngoại ngữ và bổ
sung thiết bị dạy học.
- Triển khai dạy một số môn
khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh cho một số lớp ở trường THPT Chuyên.
- Triển khai dạy học ngoại ngữ trong chương
trình giáo dục thường xuyên.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực
hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg.
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây
dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hàng năm và từng giai đoạn đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
huyện, thành phố, các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch; Hằng năm tổ chức tiến hành kiểm tra, giám sát,
đánh giá tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện lồng ghép các nguồn
vốn để thực hiện kế hoạch hàng năm và
từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo huy động các nguồn vốn, trong đó ưu tiên nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên từ các chương trình, dự án của các bộ,
ngành, các tổ chức.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về
nhu cầu tuyển dụng, bồi dưỡng cán bộ giáo viên và đào tạo cán bộ công chức
trong các giai đoạn của tỉnh đảm bảo hoàn thành mục tiêu Kế hoạch và phù
hợp với điều kiện của tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan báo chí
Tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng về các chương trình, kế hoạch đổi mới công tác dạy
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, đáp ứng yêu cầu hội nhập, tạo
môi trường học tập thuận lợi cho việc dạy và học ngoại ngữ.
5. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Y tế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo trong việc hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch
trong các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý của ngành đảm bảo phù hợp với kế hoạch chung.
6. Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Căn cứ các mục tiêu của Kế hoạch,
xây dựng kế hoạch thực hiện dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn theo từng năm đảm bảo
hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
- Hằng năm, bố trí lồng ghép các
nguồn vốn từ các dự án, chương trình để đầu tư thực hiện kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các cơ quan chức năng trên địa bàn xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học
ngoại ngữ; Định kỳ, kiểm tra, giám
sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện của địa phương, báo cáo cơ quan thường
trực kết quả thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và các ban, ngành liên quan chỉ đạo thực hiện thống nhất, đồng bộ, phù hợp
với kế hoạch chung của tỉnh và triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả trên địa
bàn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề
án dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.
Quá trình triển khai nếu có những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền cần kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT. Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, các Phó chánh VP;
- Trưởng phòng VX;
- CV GD, TC,NC;
- Lưu: VT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Bích Việt
|
PHỤ LỤC I
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DẠY HỌC NGOẠI NGỮ
NỘI DUNG: BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
Đơn vị tính: triệu
đồng
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Bồi dưỡng giáo viên Tiểu học để đạt bậc 3
|
211
|
12
|
2532
|
|
2
|
Bồi dưỡng giáo viên THCS để đạt bậc 4
|
316
|
12
|
3792
|
|
3
|
Bồi dưỡng giáo viên THPT để đạt bậc 5
|
169
|
12
|
2028
|
|
4
|
Bồi dưỡng giáo viên chuyên nghiệp để đạt bậc 5
|
15
|
12
|
180
|
|
|
Đào tạo trong nước cho giáo viên dạy môn Toán,
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học dạy bằng tiếng Anh (4 đợt x 5,0 triệu/đợt/GV)
|
346
|
5
|
1730
|
|
|
Đào tạo tại nước ngoài cho giáo viên trường
THPT Chuyên dạy môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học dạy bằng tiếng
Anh
|
10
|
215
|
2150
|
|
|
Bồi dưỡng dạy tiếng Anh tại nước ngoài cho giáo
viên THPT, giảng viên trường chuyên nghiệp
|
32
|
215
|
6880
|
|
5
|
Cộng
|
|
|
19292
|
|
PHỤ LỤC II
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DẠY HỌC NGOẠI NGỮ
NỘI DUNG: MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tên trang thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Số lượng và kinh phí mua sắm theo giai đoạn
|
2011-2015
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
Số lượng cần mua sắm theo từng cấp học
|
Số lượng cần mua sắm theo từng cấp học
|
|
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
Chuyên nghiệp
|
Tổng số
|
Thành tiền
|
THCS
|
THPT
|
Tổng số
|
Thành tiền
|
Tổng số
|
Thành tiền
|
Tổng số
|
Thành tiền
|
- Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bàn ghế cho học
sinh
|
bộ
|
3,0
|
5740
|
525
|
175
|
160
|
6600
|
19800
|
4550
|
805
|
5355
|
16065
|
|
0
|
|
0
|
+ Bàn ghế cho
giáo viên
|
bộ
|
4,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
752
|
130
|
23
|
153
|
612
|
|
0
|
|
0
|
+ Máy chiếu đa
năng
|
cái
|
18,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
3384
|
130
|
23
|
153
|
2754
|
|
0
|
|
0
|
+ Màn chiếu treo
tường
|
cái
|
3,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
564
|
130
|
23
|
153
|
459
|
|
0
|
|
0
|
+ Máy vi tính học
sinh
|
bộ
|
10,0
|
3280
|
300
|
100
|
80
|
3760
|
37600
|
2600
|
920
|
3520
|
35200
|
|
0
|
|
0
|
+ Máy vi tính
giáo viên
|
bộ
|
10,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
1880
|
130
|
23
|
153
|
1530
|
|
0
|
|
0
|
+ Hệ thống loa cột
treo tường
|
bộ
|
6,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
1128
|
130
|
23
|
153
|
918
|
|
0
|
|
0
|
+ Đầu đọc đĩa
VCD, DVD
|
cái
|
2,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
376
|
130
|
23
|
153
|
306
|
|
0
|
|
0
|
+ Đài Cassete
|
cái
|
2,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
376
|
130
|
23
|
153
|
306
|
|
0
|
|
0
|
+ Máy hút bụi
|
cái
|
3,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
564
|
130
|
23
|
153
|
459
|
|
0
|
|
0
|
- Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá đựng sách
|
cái
|
2,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
376
|
130
|
23
|
153
|
306
|
|
0
|
|
0
|
+ Túi đựng sách
|
cái
|
2,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
376
|
130
|
23
|
153
|
306
|
|
0
|
|
0
|
+ Sách và tài liệu
tham khảo tiếng Anh
|
bộ
|
20,0
|
164
|
15
|
5
|
4
|
188
|
3760
|
130
|
23
|
153
|
3060
|
345
|
6900
|
345
|
6900
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
70936
|
|
|
|
62281
|
|
6900
|
|
6900
|
PHỤ LỤC III
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DẠY HỌC NGOẠI NGỮ
NỘI DUNG: ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO KHOA
Đơn vị tính: triệu
đồng
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Cung cấp Chương trình, SGK cho các trường Tiểu
học: Mỗi giáo viên 01 bộ x 3 lớp = 3 bộ
|
633
|
1
|
633
|
|
2
|
Cung cấp Chương trình, SGK cho các trường
THCS: giáo viên 01 bộ x 4 lớp
|
1264
|
1
|
1264
|
|
3
|
Cung cấp Chương trình, SGK cho các trường
THPT: Mỗi giáo viên 01 bộ x 3 lớp
|
507
|
1
|
507
|
|
4
|
Cung cấp Chương trình, giáo trình cho các trường
chuyên nghiệp: Mỗi GV 01 bộ x 3 chương trình
|
42
|
1
|
42
|
|
5
|
Bồi dưỡng giáo viên thay sách tại Bộ (3 cấp)
|
685
|
5
|
3425
|
|
6
|
Kinh phí chỉ đạo, quản lý của Sở, Phòng
|
95
|
2
|
190
|
|
|
Cộng
|
|
|
6061
|
|