ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4651/KH-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 28 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 TẠI TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt
là Quy chế thi);
Căn cứ Công văn số 1318/BGDĐT-QLCL
ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt
nghiệp tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Kỳ thi) năm 2021;
Căn cứ Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH
ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh
trình độ đại học; tuyển sinh trình
độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là THPT) năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá kết
quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ
thông cấp THPT, chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT; lấy kết quả
thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của
trường phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục; các cơ sở
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp
THPT để tuyển sinh.
2. Yêu cầu
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại tỉnh
Đắk Lắk phải được tổ chức đảm bảo an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan,
công bằng.
II. NỘI DUNG
1. Đăng ký dự thi
- Thời gian đăng ký hồ sơ dự thi từ
ngày 27/4/2021 đến 17h00 ngày 11/5/2021, các đơn vị đăng ký dự thi (gọi tắt là
ĐKDT) thực hiện thu hồ sơ ĐKDT theo quy định; nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ
thống Quản lý thi.
- Địa điểm thí sinh nộp hồ sơ đăng ký
dự thi: Tại tất cả các trường THPT, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên (GDNN-GDTX) tại các huyện, thị xã và thành phố (Phụ lục I kèm theo).
2. Tổ chức quán triệt, học tập quy
chế, nghiệp vụ thi
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức học tập
Quy chế thi, nghiệp vụ thi cho cán bộ quản lý các Nhà trường, các Trưởng Điểm
thi, Phó trưởng Điểm thi, thư ký, cán bộ phụ trách phần mềm quản lý thi và giáo
viên tư vấn tuyển sinh; chỉ đạo các đơn
vị tổ chức học tập, quán triệt Quy chế, nghiệp vụ thi cho cán bộ, giáo viên làm công
tác thi và phổ biến Quy chế thi
cho tất cả thí sinh tham dự Kỳ thi.
3. Lịch thi
Thực hiện theo Công văn số
1318/BGDĐT-QLCL ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Phụ lục II, Phụ lục
III kèm theo).
4. Phương án tổ chức Kỳ thi
4.1. In sao đề thi
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu lựa chọn khu vực in sao đề thi đảm bảo đúng
Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Việc tổ chức in sao phải đảm bảo an
toàn, bảo mật theo đúng quy định.
4.2. Vận chuyển và bảo quản đề
thi, bài thi
- Sáng ngày 06/7/2021: Trưởng các Điểm
thi và 01 cán bộ an ninh nhận đề thi từ Ban In sao (tại khu vực in sao đề thi)
và vận chuyển đến Điểm thi; bảo quản đề thi tại điểm thi theo đúng quy định.
- Ngày 08/7/2021: Ngay sau khi thi
xong môn thi cuối cùng, Trưởng các Điểm thi, 01 Phó Trưởng điểm thi và 01 cán bộ
an ninh thực hiện vận chuyển và bàn giao bài thi cho Ban Thư ký Hội đồng thi tại
Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk theo đúng quy định.
- Sau khi hoàn thành công tác chấm
thi, Ban Thư ký vận chuyển bài thi về Sở Giáo dục và Đào tạo để bảo quản theo
đúng quy định.
4.3. Bố trí các điểm thi
- Toàn tỉnh dự kiến bố trí 32 điểm
thi (Phụ lục IV kèm theo).
- Thí sinh tự do, thí sinh hệ GDTX được
dự thi chung với thí sinh hệ THPT theo đúng Quy chế.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Hiệu
trưởng các trường có đặt điểm thi chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất theo hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.4. Nhân sự tổ chức kỳ thi
Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký
dự thi, số lượng phòng thi, số điểm thi, Sở Giáo dục và Đào tạo điều động cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên trường phổ thông hoặc trường THCS trên địa bàn tỉnh
tham gia tổ chức Kỳ thi; đảm bảo đủ nhân sự dự phòng theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
4.5. Coi thi
Hội đồng thi và Ban coi thi chỉ đạo
các Trưởng điểm thi tổ chức coi thi tại các điểm thi theo đúng lịch thi và Quy
chế thi.
4.6. Làm phách
- Thời gian làm phách: Từ ngày 09/7/2021.
- Địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk.
- Phương thức làm phách: Thực hiện
làm phách 2 vòng theo Quy chế thi và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Ban làm phách được cách ly triệt để trong suốt thời gian tập trung làm phách cho
đến khi hoàn thành nhiệm vụ; bảo quản bài thi, phách thực hiện theo đúng Quy chế
thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Chấm thi
- Địa điểm: Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk
Lắk.
- Thời gian chấm bài thi trắc nghiệm:
Từ ngày 09/7/2021.
- Thời gian chấm bài thi tự luận: Từ
ngày 11/7/2021.
- Sở Giáo dục và Đào tạo điều động
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tham gia công tác chấm thi đảm bảo đủ số
lượng và đúng thành phần.
4.8. Công bố kết quả thi và xét
công nhận tốt nghiệp THPT
- Thời gian công bố kết quả thi: Ngày
26/7/2021.
- Kết quả được công bố trên website Sở
Giáo dục và Đào tạo tại các địa chỉ: www.gddt.daklak.gov.vn;
http:diemthi.daklak.edu.vn; đồng thời, gửi về các điểm tiếp nhận thực hiện niêm
yết công khai.
4.9. Chấm phúc khảo bài thi (nếu
có)
- Địa điểm: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk
Lắk.
- Thời gian hoàn thành phúc khảo bài
thi trước ngày 16/8/2021.
- Thời gian xét tốt nghiệp sau khi
phúc khảo trước ngày 20/8/2021.
5. Công tác tuyển sinh đại học
chính quy; tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non hệ chính quy năm 2021
- Lịch tuyển sinh năm 2021 (phụ lục
V kèm theo).
- Tổ chức tuyển sinh trình độ đại học,
cao đẳng ngành giáo dục mầm non (phụ lục VI kèm theo).
6. Kinh phí tổ chức kỳ thi
- Mức chi cho công tác tổ chức Kỳ thi
được vận dụng theo quy định tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Lắk.
- Không thu phí dự thi đối với tất cả
các đối tượng thí sinh tham gia Kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Mức thu và sử dụng phí đăng ký dự
thi, dự tuyển sinh đại học, cao đẳng
ngành đào tạo giáo dục mầm non năm 2021 thực hiện theo quy định hiện hành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
tùy theo điều kiện hỗ trợ kinh phí
tổ chức tại các điểm thi ở địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực và phối hợp
chặt chẽ với các Sở, ban, ngành để tổ chức Kỳ thi; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp
THPT năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk về việc thực hiện nhiệm vụ tổ chức thi, những vấn
đề phát sinh trong quá trình tổ chức Kỳ thi.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản chỉ đạo tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2021 tại tỉnh Đắk Lắk và các nhiệm vụ
khác liên quan theo Quy chế thi.
- Chủ trì thành lập, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi, các Ban của Hội đồng thi tại tỉnh; tổ chức
tập huấn nghiệp vụ tổ chức thi; chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị điều kiện về
cơ sở vật chất cho Kỳ thi.
- Phối hợp Sở Y tế xây dựng phương án có tính khả thi cao để tổ chức Kỳ thi
trong tình hình dịch COVID-19 phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của địa phương. Báo cáo UBND tỉnh trước
ngày 06/6/2021.
- Tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận kết
quả thi cho thí sinh; thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo
viên, thí sinh trong phạm vi quyền hạn quy định; đề nghị các cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định của quy
chế thi và các quy định của pháp
luật đối với những người tham gia
làm công tác thi; lưu trữ hồ sơ của Kỳ thi theo quy định.
- Chủ trì tham mưu đảm bảo kinh phí tổ
chức thi; chi trả kinh phí tổ chức thi cho những người tham gia làm công tác
thi tại cụm thi theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Giao thông Vận tải
- Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải đảm
bảo phương tiện giao thông với chất lượng tốt, ưu tiên cho thí sinh, người nhà
thí sinh và cán bộ làm công tác thi, không tăng giá, ép giá cước vận tải.
- Tăng cường lực lượng thanh tra giao
thông, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch bảo
đảm cho các tuyến giao thông được thông suốt, tạo thuận lợi cho thí sinh và người
nhà thí sinh, đặc biệt trên các tuyến đường có học sinh đi thi.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác tổ chức Kỳ thi và tư vấn,
tuyển sinh đối với thí sinh chọn giáo dục nghề nghiệp.
4. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Công Thương đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không để xảy ra
ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh trong thời gian diễn ra Kỳ thi.
- Xây dựng phương án chăm sóc sức khỏe
cho thí sinh, cán bộ tham gia Kỳ thi; cử cán bộ làm công tác y tế tại các điểm
thi theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chuẩn bị các thiết bị thiết yếu và
cơ số thuốc phù hợp để đáp ứng kịp thời các trường hợp đau ốm bất thường của
thí sinh và khi dịch bệnh xảy ra trong các ngày thi.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk, Báo Đắk Lắk và
các đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền đầy đủ các nội dung, quy chế, những
quy định mới về Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tới cán bộ, giáo viên, học
sinh, phụ huynh học sinh và người dân; đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt
trong mọi tình huống của Kỳ thi.
6. Sở Tài chính
- Hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo việc
lập dự toán kinh phí Kỳ thi; việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm
đúng quy định hiện hành.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí
kinh phí bảo đảm phục vụ Kỳ thi theo quy định hiện hành.
7. Công an tỉnh
- Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ và công
an các huyện, thị xã, thành phố, bố trí lực lượng bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tại các địa điểm in sao đề thi, vận chuyển đề, bài thi, địa điểm thi và
các ban của hội đồng thi theo đúng Quy chế và các hướng dẫn hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường lực lượng cảnh sát giao
thông để tuần tra, điều tiết giao thông tại các bến xe, các nút giao thông,
không để ùn tắc giao thông trên các tuyến đường có các điểm thi; kiểm tra các
điều kiện đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy tại các điểm thi trước khi diễn
ra kỳ thi.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
điều động các phương tiện đường thủy hỗ trợ thí sinh kịp thời, an toàn khi có
ngập lụt xảy ra ở khu vực có điểm thi.
8. Thanh tra tỉnh
Bố trí lực lượng, tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tại địa
phương theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ.
9. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh
Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị
liên quan để triển khai chương
trình tiếp sức mùa thi năm 2021 nhằm
hỗ trợ kịp thời cho các thí sinh tham dự Kỳ thi; đặc biệt là những trường hợp
khó khăn trong việc đi lại, ăn, nghỉ tại các điểm thi.
10. Công ty Điện lực Đắk Lắk
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc điều
hành việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, liên tục tại khu vực in sao đề thi,
coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo trong suốt quá trình tổ chức Kỳ thi.
11. Bưu điện tỉnh Đắk Lắk
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
trong việc chuyển phát kịp thời, an toàn các ấn phẩm liên quan đến Kỳ thi; đảm
bảo thông suốt trong thời gian diễn ra Kỳ thi.
12. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp huyện;
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các Sở, ngành có liên quan để tổ chức Kỳ thi tại các điểm thi trên địa bàn đảm bảo an toàn, nghiêm
túc, khách quan đúng Quy chế;
- Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc kiểm
tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng chống dịch COVID-19 và các dịch bệnh
khác; đồng thời, quản lý, kiểm tra
công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; an ninh, trật tự; tạo điều kiện thuận lợi về
đi lại, ăn nghỉ cho thí sinh và người thân ở các điểm thi trên địa bàn.
- Vận động hỗ trợ các thí sinh là con
em hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa, thí sinh khuyết tật, thí sinh cư trú tại các
vùng thiên tai tham dự Kỳ thi; không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó
khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt
nghiệp THPT năm 2021 tại tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm được giao tại Kế hoạch này, triển khai thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh;
- Các Sở, ngành: GDĐT, GTVT, Y tế, TTTT, TC, Thanh tra tỉnh;
Công an tỉnh;
- Đoàn TNCS HCM tỉnh;
- Công ty điện lực ĐL;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk; Bưu điện tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX (N- 30bH).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H’Yim Kđoh
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ DỰ THI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND, ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Mã
|
Tên
điểm tiếp nhận
|
Địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
002
|
THPT Buôn Ma Thuột
|
Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
2
|
003
|
THPT Chu Văn An
|
Số 249, Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
|
3
|
004
|
THPT Quang Trung
|
Km14, QL26, xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc
|
|
4
|
005
|
THPT Trần Phú
|
Km12, QL14, xã Hòa Phú, Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
5
|
006
|
THPT DTNT Nơ Trang Lơng
|
Số 694/26 Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân, Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
6
|
007
|
TT GDTX Tỉnh
|
Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
7
|
008
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc
|
|
8
|
009
|
THPT Lê Hồng Phong
|
Xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
|
9
|
010
|
THPT Buôn Hồ
|
Số 19, Quang Trung, Tx. Buôn Hồ
|
|
10
|
011
|
THPT Cư M'Gar
|
Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng
Phú, huyện Cư M'Gar
|
|
11
|
012
|
THPT Krông Ana
|
Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp,
huyện Krông Ana
|
|
12
|
013
|
THPT Việt Đức
|
Km12, QL27, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin
|
|
13
|
014
|
THPT Phan Bội Châu
|
Số 112, Hùng Vương, thị trấn Krông
Năng, huyện Krông Năng
|
|
14
|
015
|
THPT Ngô Gia Tự
|
Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar,
huyện Ea Kar
|
|
15
|
016
|
THPT Trần Quốc Toản
|
Km 62, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Knốp,
huyện Ea Kar
|
|
16
|
017
|
THPT Krông Bông
|
Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông
Kmar, huyện Krông Bông
|
|
17
|
018
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
Khối 10, thị trấn M'Drăk, huyện M'Drăk
|
|
18
|
019
|
THPT Ea H'Leo
|
Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea
Drăng, huyện Ea H'Leo
|
|
19
|
020
|
THPT Lắk
|
Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk
|
|
20
|
021
|
THPT Ea Súp
|
Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Súp,
huyện Ea Súp
|
|
21
|
022
|
THPT Hồng Đức
|
Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
|
22
|
023
|
THPT Nguyễn Trãi
|
Km9, QL14, xã Cuôr Đăng, huyện Cư
M'Gar
|
|
23
|
024
|
THPT Chuyên Nguyễn Du
|
Đường Trương
Quang Giao, phường Tân An, Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
24
|
025
|
THPT Cao Bá Quát
|
Km 9, Quốc lộ 14, Ea Tu, Tp. Buôn
Ma Thuột
|
|
25
|
026
|
THPT Phan Đình Phùng
|
Thôn 6a, xã Ea Kly, huyện Krông Pắc
|
|
26
|
027
|
THPT Buôn Đôn
|
Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn
|
|
27
|
028
|
TT GDNN - GDTX Krông Ana
|
Số 49 Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp,
huyện Krông Ana
|
|
28
|
029
|
TT GDNN - GDTX Krông Pắk
|
Số 180 Giải Phóng, thị trấn Phước
An, huyện Krông Pắc
|
|
29
|
030
|
TT GDNN - GDTX Buôn Hồ
|
Số 59 Lê Duẩn, phường An Lạc, thị
xã Buôn Hồ
|
|
30
|
031
|
TT GDNN - GDTX Lắk
|
Số 10 Lê Lai, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk
|
|
31
|
032
|
TT GDNN - GDTX Cư M'Gar
|
Số 04 Phù Đổng, thị trấn Quảng phú,
huyện Cư M’Gar
|
|
32
|
033
|
TT GDNN - GDTX Ea H'Leo
|
Số 02 Lý Thường Kiệt, thị trấn Ea
Drăng, huyện Ea H’Leo
|
|
33
|
034
|
TT GDNN - GDTX Krông Năng
|
Khối 5, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
|
34
|
035
|
THPT Hai Bà Trưng
|
Phường Thiện An, Tx. Buôn Hồ
|
|
35
|
036
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
Số 436 - Giải Phóng, Khối 2, thị trấn
Phước An, huyện Krông Pắc
|
|
36
|
037
|
THPT Y Jút
|
Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin
|
|
37
|
038
|
THPT Lê Hữu Trác
|
Số 47 Lê Hữu Trác, thị trấn Quảng
Phú, huyện Cư M’Gar
|
|
38
|
039
|
THPT Trần Nhân Tông
|
Km 59, Quốc lộ 26, xã Ea Dar, huyện
Ea Kar
|
|
39
|
040
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
Tiếp nhận hồ sơ học sinh lớp 12 Trường
Năng khiếu TDTT
|
40
|
041
|
TT GDNN - GDTX M'Drăk
|
Xã Cư Mta, huyện M'Drăk
|
|
41
|
042
|
TT GDNN - GDTX Ea Kar
|
Khối 1, thị trấn Ea Kar, huyện Ea
Kar
|
|
42
|
043
|
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
Phường Thống Nhất, Tx. Buôn Hồ
|
|
43
|
044
|
TT GDNN - GDTX Krông Bông
|
Thị trấn Krông Kmar, huyện Krông
Bông
|
|
44
|
045
|
TT GDNN - GDTX Buôn Ma Thuột
|
Số 1, Tôn Đức Thắng, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
|
45
|
046
|
THPT Hùng Vương
|
Số 222, Hùng Vương, thị trấn Buôn
Trấp, huyện Krông Ana
|
|
46
|
049
|
THPT Phú Xuân
|
Số 8, Nguyễn Hữu Thọ, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
|
47
|
050
|
THPT Phan Chu Trinh
|
Km 92, Quốc lộ 14, xã Ea Ral, huyện
Ea H'Leo
|
|
48
|
051
|
THPT Nguyễn Trường Tộ
|
Xã Ea Riêng, huyện M'Drăk
|
|
49
|
052
|
THPT Lý Tự Trọng
|
Xã Phú Xuân, huyện Krông Năng
|
|
50
|
053
|
TT GDNN - GDTX Buôn Đôn
|
Thôn Hà Bắc, Xã Ea Wer, huyện Buôn
Đôn
|
|
51
|
054
|
TT GDNN - GDTX Ea Súp
|
Số 72, Hùng Vương, thị trấn Ea Súp,
huyện Ea Súp
|
|
52
|
058
|
THPT DTNT Tây Nguyên
|
Ma Thuột
|
|
53
|
059
|
THPT Thực hành Cao Nguyên
|
Số 567 Lê Duẩn, Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
54
|
060
|
THPT Nguyễn Huệ
|
Xã Ea Toh, huyện Krông Năng
|
|
55
|
061
|
THPT Nguyễn Văn Cừ
|
Xã Cư Né, huyện Krông Búk
|
|
56
|
062
|
THPT Lê Duẩn
|
Số 129, Phan Huy Chú, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
|
57
|
063
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
Thôn 4, xã Tân Tiến, huyện Krông Pắc
|
|
58
|
065
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
Xã Pơng Drang, huyện Krông Búk
|
|
59
|
066
|
THPT Trường Chinh
|
Thôn 2, xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo
|
|
60
|
067
|
TITPT Trần Quang Khải
|
Xã Ea H’Đing, huyện Cư M'Gar
|
|
61
|
068
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
Thôn 5, xã Cư Ni, huyện Ea Kar
|
|
62
|
069
|
THPT Trần Đại Nghĩa
|
Thôn 4, xã Courknia, huyện Buôn Đôn
|
|
63
|
070
|
TT GDNN - GDTX Cư Kuin
|
Thôn 9, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin
|
|
64
|
071
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
Thôn Tân Tiến, xã Ea Na, huyện
Krông Ana
|
|
65
|
072
|
THPT Ea Rốk
|
Thôn 7, xã Ea Rốk, huyện Ea Súp
|
|
66
|
073
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
Xã Cư Drăm, huyện Krông Bông
|
|
67
|
074
|
THCS và THPT Đông Du
|
Hẻm 32 Phạm Hùng, phường Tân An,
Tp. Buôn Ma Thuột
|
|
68
|
075
|
THPT Tôn Đức Thắng
|
Xã Tam Giang, huyện Krông Năng
|
|
69
|
083
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
Xã Krông Nô, huyện Lắk
|
|
70
|
084
|
THPT Võ Văn Kiệt
|
Xã Ea Khăl, huyện Ea H'Leo
|
|
71
|
085
|
TH, THCS và THPT Hoàng Việt
|
Số 42 Phạm Hùng, Phường Tân An, Tp.
Buôn Ma Thuột
|
|
72
|
086
|
TH, THCS và THPT Victory
|
Số 1A, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
|
73
|
901
|
THPT Buôn Ma Thuột
|
Số 57, Bà Triệu, Tp. Buôn Ma Thuột
|
Tiếp
nhận hồ sơ thí
sinh tự do đã tốt
nghiệp
|
74
|
902
|
THPT Ea H'leo
|
Số 31, Điện Biên Phủ, thị trấn Ea
Drăng, huyện Ea H'Leo
|
75
|
903
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
Xã Cư Né, huyện Krông Búk
|
76
|
904
|
THPT Phan Bội Châu
|
Số 112, đường Hùng Vương, thị trấn
Krông Năng, huyện Krông Năng
|
77
|
905
|
THPT Ea Súp
|
Số 09 Chu Văn An, thị trấn Ea Súp,
huyện Ea Súp
|
78
|
906
|
THPT Cư M’gar
|
Số 10, Lê Quý Đôn, thị trấn Quảng
phú, huyện Cư M'Gar
|
79
|
907
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Xã Ea Yông, huyện Krông Pắc
|
80
|
908
|
THPT Ngô Gia Tự
|
Km 52, Quốc lộ 26, thị trấn Ea Kar,
huyện Ea Kar
|
81
|
909
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
Khối 10, thị trấn M'Drăk, huyện M'Drăk
|
82
|
910
|
THPT Krông Ana
|
Số 61, Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana
|
83
|
911
|
THPT Krông Bông
|
Số 02, Nam Cao, Thị trấn Krông
Kmar, Huyện Krông Bông
|
84
|
912
|
THPT Lắk
|
Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk
|
85
|
913
|
THPT Buôn Đôn
|
Xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn
|
86
|
914
|
THPT Y Jút
|
Thôn 4, xã Ea Bhok, huyện Cư Kuin
|
87
|
915
|
THPT Buôn Hồ
|
Số 19, Quang Trung, Tx. Buôn Hồ
|
88
|
916
|
THPT Chuyên Nguyễn Du
|
Đường Trương Quang Giao, phường Tân
An, Tp. Buôn Ma Thuột
|
89
|
917
|
THPT Hồng Đức
|
Số 3, Lê Hồng Phong, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
90
|
918
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Số 27, Trần Nhật Duật, Tp. Buôn Ma
Thuột
|
PHỤ LỤC II
LỊCH THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND, ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)
Ngày
|
Buổi
|
Bài
thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp
|
Thời
gian làm bài
|
Giờ
phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ
bắt đầu làm bài
|
06/7/2021
|
SÁNG
|
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác
coi thi tại Điểm thi
|
CHIỀU
|
14 giờ 00: Thí sinh đến phòng thi
làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
07/7/2021
|
SÁNG
|
Ngữ
văn
|
120
phút
|
07
giờ 30
|
07
giờ 35
|
CHIỀU
|
Toán
|
90
phút
|
14
giờ 20
|
14
giờ 30
|
08/7/2021
|
SÁNG
|
Bài
thi KHTN
|
Vật
lí
|
50
phút
|
07
giờ 30
|
07
giờ 35
|
Hóa
học
|
50
phút
|
08
giờ 30
|
08
giờ 35
|
Sinh
học
|
50
phút
|
09
giờ 30
|
09
giờ 35
|
Bài
thi KHXH
|
Lịch
sử
|
50
phút
|
07
giờ 30
|
07
giờ 35
|
Địa
lí
|
50
phút
|
08
giờ 30
|
08
giờ 35
|
Giáo
dục công dân
|
50
phút
|
09
giờ 30
|
09
giờ 35
|
CHIỀU
|
Ngoại
ngữ
|
60
phút
|
14
giờ 20
|
14
giờ 30
|
09/7/2021
|
SÁNG
|
Dự
phòng
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
LỊCH CÔNG TÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM
2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công tác
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị tham gia
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ
chức thi, sử dụng phần mềm Quản
lý thi
|
Sở
GDĐT
|
Các
đơn vị có học sinh dự thi
|
Trước
ngày 24/4/2021
|
2
|
Thành lập Tổ thu nhận hồ sơ ĐKDT
|
Các
đơn vị có thí sinh dự thi
|
|
Trước
ngày 24/4/2021
|
3
|
Đăng ký dự thi, nhận Phiếu ĐKDT và
nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ
thống Quản lý thi
|
Các
đơn vị có thí sinh dự thi; các Điểm tiếp nhận hồ sơ
|
|
Từ
ngày 27/4 đến hết ngày 11/5/2021
|
4
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
Sở
GDĐT
|
Trước ngày 11/5/2021
|
5
|
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ
tự a, b, c,... của tên học sinh; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên
danh sách
|
Các
đơn vị ĐKDT
|
|
Trước
ngày 19/5/2021
|
6
|
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin
thí sinh
|
Sở
GDĐT
|
Các
đơn vị có thí sinh dự thi
|
Trước
ngày 26/5/2021
|
7
|
Bàn giao danh sách và Phiếu ĐKDT
cho Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
GDĐT
|
Các
đơn vị ĐKDT
|
Ngày
26/5/2021
|
8
|
Tập huấn phần mềm chấm thi trắc
nghiệm
|
Cục
QLCL
|
Sở
GDĐT
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 30/5/2021
|
9
|
Thành lập Hội đồng thi, phân công
nhiệm vụ các thành viên
|
Sở
GDĐT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trước
ngày 01/6/2021
|
10
|
Thành lập các Ban của Hội đồng thi
và các Điểm thi
|
Sở
GDĐT
|
Các
trường phổ thông; các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ tổ chức Kỳ thi
|
11
|
Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt
nghiệp, hồ sơ kèm theo; nhập dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp của thí sinh
vào Hệ thống Quản lý thi
|
Các
đơn vị ĐKDT
|
Sở GDĐT
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 01/6/2021
|
12
|
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ
thống Quản lý thi và gửi về Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
GDĐT
|
Cục
QLCL
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 04/6/2021
|
13
|
Thông báo công khai những trường hợp
thí sinh không đủ điều kiện dự thi
|
Thủ
trưởng đơn vị ĐKDT
|
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 04/6/2021
|
14
|
Đánh số báo danh, xếp phòng thi
theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi
|
Sở
GDĐT
|
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 09/6/2021
|
15
|
In và trả Giấy báo dự thi cho thí
sinh
|
Các
đơn vị ĐKDT
|
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 15/6/2021
|
16
|
Kiểm tra chuẩn bị cơ sở vật chất và
các điều kiện cần thiết để tổ chức thi cho các Điểm thi
|
Hội
đồng thi; Sở GDĐT
|
Ban
Chỉ đạo thi cấp tỉnh; các đơn vị có đặt Điểm thi; các đơn vị đặt Điểm thi dự phòng
|
Theo
tiến độ tổ chức kỳ thi
|
17
|
Ban in sao đề thi làm việc
|
Sở
GDĐT
|
|
Theo
lịch của Bộ GDĐT
|
18
|
Nhận Quyết định coi thi, chấm thi
|
Sở
GDĐT
|
Phòng
QLCL-CNTT
|
Theo
tiến độ tổ chức kỳ thi
|
19
|
Mua giấy thi, phiếu trả lời trắc
nghiệm, văn phòng phẩm,....
|
Các
điểm thi
|
Phòng
QLCL-CNTT
|
Theo
tiến độ tổ chức kỳ thi
|
20
|
Bàn giao đề thi đã in sao tới các
Điểm thi
|
Ban
In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi của Hội đồng thi
|
Các
Điểm thi
|
Do
Chủ tịch Hội đồng thi quy định
|
21
|
Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ coi
thi
|
Các
trường phổ thông; cá nhân và đơn vị có liên quan
|
Sở
GDĐT
|
Trước
ngày 06/7/2021
|
22
|
Ban Coi thi làm việc
|
Ban
Coi thi của Hội đồng thi
|
Các
Sở GDĐT
|
Từ
ngày 06/7/2021
|
23
|
Coi thi theo lịch thi
|
Ban
Coi thi của Hội đồng thi
|
Sở GDĐT
|
Các
ngày 07, 08 và
09/7/2021
|
24
|
Cập nhật báo cáo nhanh tình hình
coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống Quản lý thi
|
Hội
đồng thi
|
Các
Điểm thi
|
Buổi
sáng, chậm nhất 11 giờ 30 phút. Buổi chiều, chậm nhất 16
giờ 30 phút.
|
25
|
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu
và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống Quản lý thi
|
Hội
đồng thi
|
Điểm
thi
|
Chậm
nhất 11 giờ 30 phút ngày 09/7/2021
|
26
|
- Tổ chức chấm thi;
- Tổng kết công tác chấm thi;
- Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối sánh kết quả thi.
|
Ban
Chỉ đạo cấp tỉnh; Hội đồng thi
|
Cục
QLCL; các sở GDĐT
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 24/7/2021
|
27
|
Công bố kết quả thi
|
Hội
đồng thi
|
Sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT
|
Ngày
26/7/2021
|
28
|
Xét công nhận tốt nghiệp THPT
|
Sở
GDĐT
|
Các
trường phổ thông
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 28/7/2021
|
29
|
Cập nhật vào Hệ thống Quản lý thi
và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và
Đào tạo; công bố kết quả tốt nghiệp THPT
|
Sở
GDĐT
|
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 30/7/2021
|
30
|
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời, trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận (bản chính) cho thí sinh
|
Hiệu
trưởng trường phổ thông
|
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 02/8/2021
|
31
|
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả
thi cho thí sinh
|
Hội
đồng thi
|
Sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 02/8/2021
|
32
|
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Sở
GDĐT
|
Từ
ngày 26/7 đến hết ngày 05/8/2021
|
33
|
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở Giáo dục và Đào tạo/Hội đồng thi
|
Các
đơn vị ĐKDT
|
Sở
GDĐT/Hội đồng thi
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 06/8/2021
|
34
|
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có)
|
Hội
đồng thi
|
Cục
QLCL; Sở GDĐT/Hội đồng thi
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 16/8/2021
|
35
|
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau
phúc khảo
|
Sở
GDĐT
|
Các
trường phổ thông
|
Hoàn
thành chậm nhất ngày 20/8/2021
|
36
|
Cập nhật vào Hệ thống Quản lý thi; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục QLCL)
|
Sở
GDĐT
|
Cục
QLCL
|
Chậm
nhất ngày 22/8/2021
|
37
|
Gửi danh sách thí sinh được công nhận
tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Văn phòng Bộ)
|
Sở
GDĐT
|
Văn
phòng Bộ GDĐT
|
Chậm
nhất ngày 27/8/2021
|
|
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND, ngày 28/5/2021 của
UBND tỉnh)
TT
|
Huyện/ thị xã/
thành phố
|
Đơn vị
dự thi
|
Số lượng thí sinh ĐKDT
|
Phương án bố trí Điểm thi, phòng thi
|
Tổng số ĐKDT
|
TS Đang học 12
|
TS tự do
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Ngoại Ngữ
|
Tổ hợp KHTN
|
Tổ hợp KHXN
|
KHTN và KHXH
|
Số phòng thi
|
Mã nhóm địa điểm
|
Mã điểm thi
|
Địa điểm
chính thức
|
Địa điểm dự phòng
|
01
|
Buôn Đôn
|
THPT Buôn
Đôn
|
293
|
276
|
17
|
289
|
288
|
281
|
52
|
240
|
|
23
|
01
|
01
|
THPT Buôn Đôn
|
THCS Hồ
Tùng Mậu,
|
THPT Trần Đại
Nghĩa
|
246
|
246
|
0
|
246
|
246
|
246
|
114
|
132
|
|
|
01
|
|
|
THPT Trần Đại Nghĩa
|
TT GDNN -
GDTX Buôn Đôn
|
5
|
4
|
1
|
5
|
5
|
|
0
|
5
|
|
|
01
|
|
|
|
Tổng số
|
544
|
526
|
18
|
540
|
539
|
527
|
166
|
377
|
0
|
23
|
1
|
|
1
|
2
|
02
|
Ea Súp
|
THPT Ea Rốk
|
252
|
246
|
6
|
250
|
250
|
252
|
36
|
213
|
|
29
|
02
|
02
|
THPT Ea Súp
|
THCS Quang Trung
|
THPT Ea Súp
|
382
|
365
|
17
|
381
|
374
|
372
|
65
|
314
|
|
|
02
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Ea Súp
|
41
|
39
|
2
|
40
|
40
|
|
0
|
41
|
|
|
02
|
|
|
|
Tổng số
|
675
|
650
|
25
|
671
|
664
|
624
|
101
|
568
|
0
|
29
|
1
|
|
1
|
1
|
03
|
Lắk
|
THPT Lắk
|
400
|
374
|
26
|
393
|
391
|
380
|
102
|
296
|
|
22
|
03
|
03
|
THPT Lắk
|
THCS Nguyễn Trãi,
|
THPT Nguyễn Chí Thanh
|
98
|
97
|
1
|
98
|
98
|
98
|
8
|
90
|
|
|
03
|
|
|
TTGDNN-GDTX Lắk
|
TT GDNN - GDTX Lắk
|
16
|
16
|
0
|
16
|
16
|
1
|
0
|
16
|
|
|
03
|
|
|
|
Tổng số
|
514
|
487
|
27
|
507
|
505
|
479
|
110
|
402
|
0
|
22
|
1
|
|
1
|
2
|
04
|
M'Đrăk
|
THPT Nguyễn
Tất Thành
|
426
|
371
|
55
|
410
|
404
|
380
|
118
|
304
|
|
27
|
04
|
04
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
THCS Ngô Quyền,
|
THPT Nguyễn
Trường Tộ
|
153
|
150
|
3
|
153
|
153
|
153
|
39
|
114
|
|
|
04
|
|
|
THCS Hùng Vương
|
TT GDNN -
GDTX M’Drăk
|
64
|
58
|
6
|
64
|
64
|
|
7
|
57
|
|
|
04
|
|
|
THCS Trần Hưng Đạo
|
Tổng số
|
643
|
579
|
64
|
627
|
621
|
533
|
164
|
475
|
0
|
27
|
1
|
|
1
|
3
|
05
|
Ea H'leo
|
THPT Ea
H'leo
|
380
|
349
|
31
|
378
|
357
|
355
|
212
|
166
|
|
25
|
05
|
05
|
THPT Ea H' Leo (Điểm thi 1)
|
THPT Phan Chu Trinh
|
THPT Võ Văn Kiệt
|
195
|
195
|
0
|
195
|
195
|
195
|
69
|
126
|
|
28
|
05
|
06
|
THPT Võ
Văn Kiệt (Điểm thi 2)
|
TTGDNN-GDTX Ea H’leo
|
THPT Phan
Chu Trinh
|
412
|
412
|
0
|
412
|
412
|
412
|
259
|
153
|
|
|
05
|
|
|
THCS Lê Quý Đôn
|
THPT Trường
Chinh
|
215
|
215
|
0
|
215
|
215
|
215
|
40
|
175
|
|
|
05
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Ea H'Leo
|
52
|
50
|
2
|
52
|
52
|
1
|
1
|
51
|
|
|
05
|
|
|
|
Tổng số
|
1254
|
1221
|
33
|
1252
|
1231
|
1178
|
581
|
671
|
00
|
53
|
01
|
|
2
|
3
|
06
|
Krông Năng
|
THPT Phan Bội
Châu
|
374
|
334
|
40
|
373
|
348
|
347
|
106
|
264
|
|
31
|
06
|
07
|
THPT Phan Bội Châu (Điểm thi 1)
|
THPT Tôn Đức Thắng
|
THPT Nguyễn Huệ
|
474
|
474
|
0
|
474
|
474
|
474
|
251
|
223
|
|
22
|
07
|
08
|
THPT Nguyễn Huệ (Điểm thi 2)
|
THPT Lý Tự Trọng
|
THPT Lý Tự
Trọng
|
158
|
158
|
0
|
158
|
158
|
158
|
30
|
128
|
|
|
06
|
|
|
|
THPT Tôn Đức
Thắng
|
202
|
202
|
0
|
202
|
202
|
202
|
72
|
130
|
|
|
07
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Krông Năng
|
52
|
52
|
0
|
52
|
52
|
|
17
|
35
|
|
|
06
|
|
|
|
Tổng số
|
1260
|
1220
|
40
|
1259
|
1234
|
1181
|
476
|
780
|
0
|
22
|
2
|
|
2
|
2
|
07
|
Cư M'gar
|
THPT Cư M’Gar
|
636
|
592
|
44
|
631
|
606
|
602
|
400
|
233
|
|
37
|
08
|
09
|
THPT Cư Mgar (Điểm thi 1)
|
THCS Lương Thế Vinh
|
THPT Lê Hữu Trác
|
460
|
459
|
1
|
460
|
460
|
460
|
89
|
371
|
|
36
|
08
|
10
|
THPT Lê Hữu Trác (Điểm thi 2)
|
THCS Nguyễn Tất Thành
|
THPT Nguyễn Trãi
|
237
|
234
|
3
|
237
|
237
|
237
|
48
|
189
|
|
|
08
|
|
|
THCS Nguyễn Tri Phương
|
THPT Trần Quang Khải
|
273
|
271
|
2
|
273
|
272
|
273
|
37
|
236
|
|
|
08
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Cư M'Gar
|
134
|
134
|
0
|
134
|
134
|
|
0
|
134
|
|
|
08
|
|
|
|
Tổng số
|
1740
|
1690
|
50
|
1735
|
1709
|
1572
|
574
|
1163
|
0
|
73
|
1
|
|
2
|
3
|
08
|
Krông Bông
|
THPT Krông
Bông
|
500
|
479
|
21
|
497
|
495
|
490
|
216
|
283
|
|
31
|
09
|
11
|
THPT Krông Bông
|
THCS Nguyễn Viết Xuân
|
THPT Trần
Hưng Đạo
|
217
|
213
|
4
|
217
|
217
|
217
|
16
|
201
|
|
|
09
|
|
|
TTGDNN-GDTX Krông Bông
|
TT GDNN - GDTX Krông Bông
|
19
|
19
|
0
|
19
|
19
|
|
0
|
19
|
|
|
09
|
|
|
|
Tổng số
|
736
|
711
|
25
|
733
|
731
|
707
|
232
|
503
|
00
|
31
|
01
|
|
1
|
2
|
09
|
Krông Búk
|
THPT Nguyễn
Văn Cừ
|
197
|
197
|
0
|
197
|
197
|
197
|
59
|
138
|
|
20
|
10
|
12
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
THCS Lê
Hồng Phong,
|
THPT Phan Đăng Lưu
|
265
|
255
|
10
|
264
|
259
|
257
|
97
|
168
|
|
|
10
|
|
|
THCS Lý Tự Trọng
|
Tổng số
|
462
|
452
|
10
|
461
|
456
|
454
|
156
|
306
|
00
|
20
|
01
|
|
1
|
2
|
10
|
Buôn Hồ
|
THPT Buôn Hồ
|
453
|
430
|
23
|
449
|
439
|
441
|
214
|
234
|
|
25
|
11
|
13
|
THPT Buôn Hồ (Điểm thi 1)
|
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
THPT Hai Bà Trưng
|
178
|
178
|
0
|
178
|
178
|
178
|
62
|
116
|
|
17
|
11
|
14
|
THPT Hai Bà Trưng (Điểm thi 2)
|
TTGDNN-GDTX Buôn Hồ
|
THPT Huỳnh
Thúc Kháng
|
308
|
306
|
2
|
308
|
308
|
308
|
108
|
200
|
|
|
11
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Buôn Hồ
|
66
|
65
|
1
|
66
|
66
|
|
2
|
64
|
|
|
11
|
|
|
|
Tổng số
|
1005
|
979
|
26
|
1001
|
991
|
927
|
386
|
614
|
00
|
42
|
01
|
|
2
|
2
|
11
|
Krông Ana
|
THPT Hùng
Vương
|
298
|
296
|
2
|
298
|
298
|
298
|
105
|
193
|
|
20
|
12
|
15
|
THPT Krông Ana (Điểm thi
1)
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
THPT Krông
Ana
|
358
|
343
|
15
|
355
|
350
|
345
|
143
|
214
|
|
17
|
12
|
16
|
THPT Hùng Vương (Điểm thi 2)
|
THCS Buôn Trấp
|
THPT Phạm
Văn Đồng
|
215
|
215
|
0
|
215
|
215
|
215
|
119
|
96
|
|
|
12
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Krông Ana
|
15
|
12
|
3
|
14
|
14
|
|
0
|
15
|
|
|
12
|
|
|
|
Tổng số
|
886
|
866
|
20
|
882
|
877
|
858
|
367
|
518
|
0
|
37
|
1
|
|
2
|
2
|
12
|
Cư Kuin
|
THPT Việt Đức
|
394
|
394
|
0
|
394
|
394
|
394
|
105
|
289
|
|
20
|
13
|
17
|
THPT Y
Jút (Điểm thi 1)
|
THCS Dray Bhăng
|
THPT Y Jút
|
508
|
477
|
31
|
504
|
492
|
485
|
143
|
362
|
|
19
|
13
|
18
|
THPT Việt Đức (Điểm thi 2)
|
THCS Việt Đức
|
TT GDNN -
GDTX Cư Kuin
|
16
|
11
|
5
|
16
|
16
|
2
|
0
|
16
|
|
|
13
|
|
|
|
Tổng số
|
918
|
882
|
36
|
914
|
902
|
881
|
248
|
667
|
0
|
39
|
1
|
|
2
|
2
|
13
|
Krông Pắc
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
412
|
372
|
40
|
411
|
393
|
385
|
145
|
260
|
|
31
|
14
|
19
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Điểm thi
1)
|
THCS Phước An
|
THPT Nguyễn Công Trứ
|
323
|
321
|
2
|
323
|
322
|
323
|
87
|
236
|
|
22
|
14
|
20
|
THPT Nguyễn Công Trứ (Điểm thi 2)
|
THCS Êa Phê
|
THPT Lê Hồng
Phong
|
348
|
348
|
0
|
348
|
348
|
348
|
114
|
234
|
|
32
|
15
|
21
|
THPT Lê Hồng Phong (Điểm thi 3)
|
THPT Quang Trung
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
194
|
191
|
3
|
194
|
194
|
194
|
67
|
127
|
|
|
14
|
|
|
|
THPT Phan Đình Phùng
|
373
|
372
|
1
|
373
|
373
|
373
|
71
|
302
|
|
|
15
|
|
|
|
THPT Quang
Trung
|
309
|
306
|
3
|
309
|
309
|
309
|
99
|
210
|
|
|
14
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Krông Pắk
|
59
|
54
|
5
|
59
|
59
|
|
0
|
59
|
|
|
14
|
|
|
|
Tổng
số
|
2018
|
1964
|
54
|
2017
|
1998
|
1932
|
583
|
1428
|
0
|
85
|
2
|
|
3
|
3
|
14
|
Ea Kar
|
THPT Ngô
Gia Tự
|
518
|
474
|
44
|
505
|
502
|
486
|
194
|
321
|
|
36
|
16
|
22
|
THPT Ngô Gia Tự (Điểm thi 1)
|
THPT Trần Nhân Tông
|
THPT Trần
Quốc Toản
|
380
|
317
|
2
|
319
|
318
|
319
|
108
|
210
|
|
28
|
17
|
23
|
THPT Trần Quốc Toản (Điểm
thi 2)
|
THCS Nguyễn Khuyến
|
THPT Trần
Nhân Tông
|
249
|
249
|
0
|
249
|
249
|
249
|
44
|
205
|
|
|
16
|
|
|
THCS Chu Văn An
|
THPT Nguyễn Thái Bình
|
319
|
317
|
2
|
319
|
318
|
319
|
108
|
210
|
|
|
17
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Ea Kar
|
67
|
67
|
0
|
67
|
67
|
|
0
|
67
|
|
|
16
|
|
|
|
Tổng số
|
1533
|
1424
|
48
|
1459
|
1454
|
1373
|
454
|
1013
|
0
|
64
|
2
|
|
2
|
3
|
15
|
Buôn Ma Thuột
|
THPT Buôn
Ma Thuột
|
741
|
519
|
222
|
669
|
687
|
552
|
323
|
405
|
|
34
|
18
|
24
|
THPT Buôn Ma Thuột (Điểm thi 1)
|
THCS Tân Lợi
|
THPT Chu Văn An
|
555
|
555
|
0
|
555
|
555
|
555
|
220
|
335
|
|
26
|
18
|
25
|
THPT Chu Văn An (Điểm thi 2)
|
TH, THCS, THPT Hoàng Việt
|
THPT Hồng Đức
|
615
|
553
|
62
|
608
|
576
|
580
|
277
|
332
|
|
26
|
18
|
26
|
THPT Hồng Đức (Điểm thi 3)
|
THPT Phú Xuân
|
THPT Lê Quý Đôn
|
567
|
552
|
15
|
566
|
557
|
558
|
189
|
376
|
|
26
|
18
|
27
|
THPT Lê
Quý Đôn (Điểm thi 4)
|
THCS Phan Chu Trinh
|
TT GDTX Tỉnh
|
338
|
335
|
3
|
338
|
338
|
7
|
10
|
328
|
|
17
|
18
|
28
|
TTGDTX tỉnh (Điểm thi 5)
|
THCS Phạm Hồng Thái
|
THPT Cao Bá
Quát
|
340
|
334
|
6
|
340
|
339
|
340
|
130
|
210
|
|
25
|
19
|
29
|
THPT Cao Bá Quát (Điểm thi 6)
|
THCS Lương Thế Vinh
|
THPT Chuyên
Nguyễn Du
|
330
|
326
|
4
|
330
|
326
|
329
|
232
|
98
|
|
34
|
19
|
30
|
THPT Chuyên Nguyễn Du (Điểm thi 7)
|
|
THPT Lê Duẩn
|
325
|
325
|
0
|
325
|
325
|
325
|
95
|
230
|
|
24
|
20
|
31
|
THPT Lê Duẩn (Điểm thi 8)
|
|
THPT Trần
Phú
|
325
|
303
|
22
|
325
|
325
|
325
|
72
|
253
|
|
22
|
20
|
32
|
THPT Trần Phú (Điểm thi 9)
|
|
TH, THCS và THPT Hoàng Việt
|
123
|
122
|
1
|
123
|
123
|
122
|
42
|
81
|
|
|
19
|
|
|
|
TH, THCS và
THPT Victory
|
108
|
108
|
0
|
108
|
108
|
107
|
53
|
55
|
|
|
18
|
|
|
|
THCS và THPT Đông Du
|
290
|
290
|
0
|
290
|
290
|
290
|
192
|
98
|
|
|
19
|
|
|
|
THPT DTNT
Nơ Trang Long
|
177
|
177
|
0
|
177
|
177
|
177
|
43
|
134
|
|
|
20
|
|
|
|
THPT DTNT
Tây Nguyên
|
166
|
166
|
0
|
166
|
166
|
165
|
94
|
72
|
|
|
18
|
|
|
|
THPT Phú
Xuân
|
150
|
150
|
0
|
150
|
150
|
150
|
30
|
120
|
|
|
19
|
|
|
|
THPT Thực hành Cao Nguyên
|
259
|
259
|
0
|
259
|
259
|
259
|
200
|
59
|
|
|
20
|
|
|
|
TT GDNN -
GDTX Buôn Ma Thuột
|
174
|
165
|
9
|
174
|
174
|
6
|
3
|
171
|
|
|
19
|
|
|
|
Tổng số
|
5583
|
5239
|
344
|
5503
|
5475
|
4847
|
2205
|
3357
|
0
|
234
|
3
|
|
9
|
6
|
Tổng số thí
sinh dự thi
|
19771
|
18890
|
820
|
19561
|
19387
|
18073
|
6803
|
12842
|
00
|
801
|
09
|
|
32
|
38
|
PHỤ LỤC V
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, TUYỂN SINH CAO ĐẲNG
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công tác
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị tham gia
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Tập huấn công tác tuyển sinh (ĐH,
CĐ ngành GDMN)
|
Sở
GDĐT
|
Sở
GDĐT, Lãnh đạo và cán bộ các điểm tiếp nhận hồ sơ
|
Ngày
22/4
|
2.
|
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của
thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào CSDL của Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển đợt 1 theo phương thức trực tuyến;
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Các
đối tượng dự thi THPT, đăng ký xét tuyển
|
Từ
ngày 27/4 đến 17 giờ ngày 11/5;
Thí
sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến từ ngày 27/4 đến 17 giờ 00 ngày
15/5
|
3.
|
Tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tham khảo
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Từ
ngày 20/5 đến ngày 30/5
|
4.
|
Gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển về Sở GDĐT
|
Thí
sinh, Điểm tiếp nhận
|
Sở
GDĐT
|
Trước
ngày 30/5
|
5.
|
Gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển đến các CSĐT
|
Sở
GDĐT
|
CSĐT
|
Trước
ngày 10/6
|
6.
|
Tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh
theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và gửi kết quả xét tuyển thẳng
cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh
|
CSĐT
|
Thí
sinh Sở GDĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 28/7
|
7.
|
Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ
sơ và xác nhận nhập học tại các CSĐT
|
Thí
sinh
|
CSĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 10/8
|
8.
|
Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 15/8
|
9.
|
Cập nhật vào CSDL của Cổng thông
tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả sơ tuyển, kết quả thi đánh
giá năng lực chuyên biệt, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có) kết quả thi các môn
năng khiếu (nếu có)
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
ngày 30/6 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do CSĐT
quy định
|
10.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục Nhà giáo và QLCBGD, Các
CSĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 3/8
|
11.
|
Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ
sơ xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
trang thông tin điện tử của CSĐT
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 5/8
|
12.
|
Thực hiện điều chỉnh nguyện vọng
ĐKXT theo phương thức trực tuyến, điều chỉnh sai sót liên
quan đến ưu tiên đối tượng, khu vực
|
Thí
sinh, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
Sở
GDĐT
|
Từ
ngày 7/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8
|
13.
|
Hoàn thành việc cập nhật thông tin
về điều chỉnh sai sót của tất cả thí sinh vào CSDL của Cổng thông tin tuyển
sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Thí
sinh
|
Trước
17 giờ 00 Ngày 19/8
|
14.
|
Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1
theo Quy chế tuyển sinh
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX
|
Từ
ngày 20/8 đến 17 giờ 00 ngày 22/8
|
15.
|
Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
trước
17 giờ 00 ngày 23/8
|
16.
|
Xác nhận nhập học đợt 1
|
Thí
sinh CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 1/9 (tính theo dấu bưu điện)
|
17.
|
Cập nhật thông tin thí sinh xác nhận
nhập học vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
17 giờ 00 Ngày 7/9
|
18.
|
Xét tuyển bổ sung (các CSĐT chủ động
công bố lịch tuyển sinh bổ sung trước 15 ngày so với ngày xét tuyển)
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
Vụ
GDTH
|
Dự
kiến từ ngày 8/9
|
19.
|
Xét tuyển các đợt tiếp theo và cập
nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Từ
tháng 8 đến tháng 12/2021
|
20.
|
Báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2021
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
ngày 31/12/2021
|
PHỤ LỤC VI
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh)
1. Các trường
THPT, Trung tâm GDTX tỉnh, Trung tâm GDNN-GDTX
- Mỗi cơ sở giáo dục thành lập 01 điểm
thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi, nhập dữ liệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, xét
công nhận tốt nghiệp và tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2021, do lãnh đạo
đơn vị (Hiệu trưởng hoặc Giám đốc)
là tổ trưởng.
- Các đơn vị thu nhận Phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT) kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét
tuyển vào đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ),
Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (ĐKXT); nhập thông tin Phiếu
ĐKDT và Phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào
tạo; đảm bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển
sinh quy định.
1.1. Điểm thu nhận hồ sơ
- Chuẩn bị đủ cơ sở vật chất, thiết bị
và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế tuyển sinh để hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh; thu nhận và nhập thông tin Phiếu
ĐKDT và ĐKXT vào cơ sở dữ liệu (CSDL) tại địa chỉ Cổng thông tin tuyển sinh: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn; đảm bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc
theo Kế hoạch chung quy định tại phụ lục IV kèm theo Kế
hoạch này.
- Hướng dẫn quy trình ĐKDT, điều chỉnh
ĐKXT đối với các thí sinh không
tham dự kỳ thi để xét tốt nghiệp THPT năm 2021, nhưng tham dự thi các môn văn
hóa để lấy kết quả xét tuyển ĐH, CĐ.
- Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản
và mật khẩu cá nhân đã được cấp để
truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để kiểm tra thông tin cá
nhân, đăng kí nguyện vọng xét tuyển theo phương thức trực tuyến (phương thức
2), và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến.
- Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT, chỉ được thực hiện theo phương thức trực tuyến:
+ Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp
THPT, mỗi thí sinh được điều chỉnh ĐKXT tối đa 03 lần trong thời gian
quy định;
+ Các thí sinh phúc khảo các bài
thi/môn thi sẽ điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả phúc khảo thi tốt
nghiệp THPT;
+ Thí sinh điều chỉnh không lớn hơn số lượng
nguyện vọng đã đăng ký ban đầu, sử
dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân
đã được cấp để thực hiện việc điều
chỉnh;
+ Thí sinh điều chỉnh lớn hơn
số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu hoặc điều chỉnh sai sót các nội dung
liên quan đến đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên phải khai chính xác
thông tin trên phụ lục 2 (Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và nộp tại điểm thu nhận hồ sơ để bổ sung kinh phí tương đương với số
lượng nguyện vọng tăng so với số nguyện vọng đã đăng ký ban đầu, sau đó sử dụng
tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh sau khi
cán bộ điểm thu nhận hồ sơ cập nhật thông tin bổ sung số nguyện vọng của thí sinh trên Cổng thông tin tuyển sinh (Lưu
ý: thí sinh ghi đúng mã CSĐT, mã ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của CSĐT. Nguyện vọng
nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp nhận và bị loại).
+ Cán bộ điểm thu nhận hồ sơ cập nhật
chính xác các thông tin trên Phiếu điều chỉnh bổ sung nguyện vọng đăng ký xét
tuyển vào đại học; cao đẳng ngành
giáo dục mầm non (GDMN) và điều chỉnh sai sót thông tin thí sinh (phụ lục 2
Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo) và chịu trách nhiệm về thông tin đã cập nhật
vào Cổng thông tin tuyển sinh; trường hợp nhập sai thông tin so với phiếu trên thì phải chủ động liên hệ với
thí sinh để điều chỉnh hoặc điều chỉnh lại khi thí sinh đề nghị và lưu bản đề
nghị điều chỉnh sai sót của thí sinh.
- Các điểm tiếp nhận mở các phòng máy
tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện đăng kí nguyện vọng xét
tuyển, điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
1.2. Đối với thí sinh
Điểm tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn việc
thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào trình độ ĐH, trình độ CĐ GDMN chỉ được
chọn một trong hai phương thức sau:
Phương thức 1: Đăng kí trực tiếp tất cả các thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi Kỳ
thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào đại học; cao đẳng năm 2021 (Phiếu ĐKDT và
ĐKXT); thí sinh không được điều chỉnh thông tin đăng kí nguyện vọng xét tuyển
khi điểm thu nhận hồ sơ đã cập nhật thông tin của thí sinh vào CSDL trong thời
gian quy định;
Phương thức 2: Đăng kí trực tuyến (tại các nơi có đủ điều kiện):
- Thí sinh đăng kí trực tiếp trên Phiếu
ĐKDT và ĐKXT phần thông tin phục vụ kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm thu nhận hồ sơ
nhập vào hệ thống;
- Phần đăng kí nguyện vọng xét tuyển
trực tuyến thí sinh phải hoàn thành và có thể điều chỉnh nhiều lần thông tin
đăng kí nguyện vọng xét tuyển
trong thời gian quy định.
2. Chính sách ưu
tiên trong tuyển sinh
- Quy định về chế độ ưu tiên khu vực
theo hộ khẩu thường trú (Theo Quy chế tuyển sinh).
- Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT và
tương đương có thể thay đổi chế độ ưu tiên. Thí sinh được hưởng mức ưu tiên khu
vực theo từng giai đoạn (do thay đổi địa giới hành chính, cấp hành chính, chính
sách).
2.1. Khu vực ưu tiên
Toàn tỉnh Đắk Lắk thuộc Khu vực 1.
2.1.1. Hồ sơ được hưởng ưu tiên
theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối
tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc
thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng
đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh, trên đó ghi rõ dân tộc
thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu
thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên
18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1
trong thời gian học THPT.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng
người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng
nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các
CSĐT đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
2.1.2. Xác định mức điểm ưu tiên
- Mức điểm ưu tiên xác định theo quy
định tại khoản 5 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh được tính theo thang điểm 10
trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30. Nếu
CSĐT xét tuyển với thang điểm khác với thang điểm này (ví dụ CSĐT nhân hệ số
môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì phải qui đổi mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và
công bố trong Đề án tuyển sinh trước
khi thí sinh đăng ký dự thi. Các phương thức xét tuyển đều phải tính điểm ưu
tiên.
- Các quy định “điểm xét tốt nghiệp”
trong quy chế được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí sinh đăng kí tuyển sinh vào các CSĐT đối
với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ
hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển trực tiếp (Quy chế
thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm cả điểm ưu tiên
khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức ưu tiên trong Quy
chế tuyển sinh. Để tránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần, nếu CSĐT sử dụng “điểm xét tốt
nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu tiên đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng thêm ưu tiên
theo quy định của Quy chế tuyển sinh để xét tuyển).
3. Xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển
3.1. Xét tuyển thẳng
Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng
tại các trường THPT (các điểm thu nhận hồ sơ) và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo
trước ngày 30/5/2021.
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản
2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục
3 (Công văn số
1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
+ Ít nhất một trong các bản photocopy
sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc
gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển
tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ Giáo
dục và Đào tạo); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia;
Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận
đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận
đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng
nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét
tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục
4 (Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học
THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
- Sau khi có thông báo trúng tuyển của
CSĐT, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định
(thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát
nhanh).
3.2. Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản
3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải
ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở Giáo dục
và Đào tạo trước ngày 30/5/2021. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển Phụ
lục 5 (Công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
- Ít nhất một trong các bản photocopy
sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc
tế về thể dục thể thao, năng khiếu
nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay
nghề quốc tế./.