ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
29 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2024
Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 71);
Thực hiện Kế hoạch số
618/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020-2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (sau đây viết tắt là giáo viên) trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở theo quy định
tại Nghị định số 71 của Chính phủ, Kế hoạch số 618/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên, điều kiện thực tế của địa
phương, đồng thời đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1
(2020-2025) theo quy định.
2. Làm căn cứ để Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo cử giáo viên đi đào tạo nâng
trình độ chuẩn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN NĂM 2024
Đến 31/12/2023, các huyện,
thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo cử 317 giáo viên thuộc đối tượng cần
nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo chương trình đại học, gồm: cấp tiểu
học 265 người; cấp trung học cơ sở 52 người, trong đó:
- Chỉ tiêu chuyển tiếp của năm
2022 tại Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 10/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh (do
chưa tổ chức tuyển sinh, đào tạo được) chuyển sang thực hiện năm 2024: 226
người, trong đó: cấp tiểu học 195 người và cấp trung học cơ sở 31
người.
- Chỉ tiêu của đi đào tạo năm
2024 là: 91 người, trong đó: cấp tiểu học 70 người, cấp trung học
cơ sở 21 người.
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
III. ĐỐI TƯỢNG,
NGUYÊN TẮC
1. Đối tượng
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung
cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến
tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo
quy định.
2. Nguyên tắc
thực hiện kế hoạch
Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi,
trình độ đào tạo của giáo viên và theo điểm 3, Mục III Kế hoạch này; không để xảy
ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy; phải bảo đảm khách quan, công khai,
công bằng, hiệu quả và bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều
kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương.
3. Thứ tự
ưu tiên đối tượng cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo
Việc cử giáo viên đi đào tạo
nâng chuẩn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Giáo viên còn đủ tối thiểu
năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước.
b) Lãnh đạo, quản lý và quy hoạch
các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và tương
đương.
c) Giáo viên làm việc ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Thân nhân của người có công
với cách mạng được ưu tiên theo thứ tự quy
định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
4. Quyền và
trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo
Thực hiện theo Điều 10 Nghị định
số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
5. Đền bù
chi phí đào tạo
Thực hiện theo Điều 11 Nghị định
số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
IV. CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cơ sở đào tạo
Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm
vụ cho Trường Đại học Tân Trào thực hiện việc đào tạo, liên kết đào tạo nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa
bàn tỉnh năm 2024.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ đào tạo cho
giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2023 thực hiện theo
Điều 9 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. Nguồn kinh phí
thực hiện từ nguồn ngân sách của tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Trường
Đại học Tân Trào và các cơ quan, đơn vị lựa chọn cơ sở giáo dục đại học để thực
hiện liên kết đào tạo đối với những ngành đào tạo Trường Đại học Tân Trào chưa
được cấp có thẩm quyền cho phép đào tạo.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên hằng năm theo quy định hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non các năm tiếp theo
bảo đảm mục tiêu, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra, quản lý
danh sách giáo viên đăng ký đi đào tạo nâng trình độ chuẩn thuộc các chỉ tiêu
đào tạo tại Kế hoạch này để phối hợp thực hiện chế độ, chính sách theo quy định.
- Căn cứ Kế hoạch này cử viên
chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2024 bảo đảm
đúng đối tượng, chỉ tiêu; thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho giáo viên thuộc
thẩm quyền quản lý theo quy định.
2. Trường
Đại học Tân Trào
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo
và liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học đã được cơ quan được giao
nhiệm vụ lựa chọn (quy định tại điểm 1, mục V của Kế hoạch này) để tổ chức
đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo Kế hoạch bảo đảm số lượng, chất
lượng theo quy định. Một số ngành số lượng giáo viên cử đi đào tạo nâng trình độ
chuẩn ít, các cơ sở đào tạo không đủ điều kiện để mở lớp liênkết đào tạo tại địa
phương, thì tổ chức cho giáo viên học trực tiếp tại cở sở giáo dụcđã liên kết
đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ toàn khoá học (từ
thời điểm tuyển sinh cho đến khi kết thúc khoá học và được cấp bằng) đối với
số giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo trúng tuyển nhập học
thực tế cụ thể về trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, chương trình, hình thức
đào tạo, chuẩn đầu ra theo từng cơ quan, đơn vị, trình Sở Tài chính thẩm định
theo quy định.
- Chuẩn bị các điều kiện về
chương trình, tài liệu, học liệu; cơ sở vật chất, trang thiết bị; đội ngũ giảng
viên và các điều kiện khác để tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên
theo Kế hoạch (từ thời điểm tuyển sinh cho đến khi kết thúc khoá học và được
cấp bằng).
- Xác định các hình thức học tập
linh hoạt, phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa học, vừa làm;
có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để bảo đảm
thực hiện đúng Kế hoạch.
3. Sở Nội
vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo, các cơ quan liên quan theo dõi, hướng dẫn, thực hiện các nội dung thuộc chức
năng, nhiệm vụ theo quy định.
4. Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ
giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo đề nghị của Trường Đại học Tân
Trào, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ giáo
viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở
Giáo dục và Đào tạo để thực hiện chi trả cho từng giáo viên thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho giáo viên đi đào tạo nâng trình
độ chuẩn được đào tạo và thực hiện các chế độ, chính sách đối với giáo viên được
cử đi đào tạo theo quy định.
5. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này cử viên
chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2024 bảo đảm
đúng đối tượng, chỉ tiêu; thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho giáo viên thuộc
thẩm quyền quản lý theo quy định.
- Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trước 15/12/2024 để tổng hợp, báo cáo cấp
có thẩm quyền và xây dựng Kế hoạch đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên của tỉnh cho năm kế tiếp.
- Theo dõi, đôn đốc và phối hợp
với Trường Đại học Tân Trào để quản lý giáo viên đi đào tạo thuộc thẩm quyền quản
lý bảo đảm đúng đối tượng, chỉ tiêu và tiến độ theo Kế hoạch; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kịp thời khi có khó khăn, vướng mắc (qua Sở Giáo dục và Đào tạo
để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh).
6. Đơn vị sử
dụng giáo viên
- Bố trí, sắp xếp công việc của
giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn phù hợp để tạo điều kiện cho
giáo viên vừa làm, vừa học.
- Đảm bảo chế độ, chính sách
cho giáo viên theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên năm 2024, các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này bảo đảm đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo)
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại KH;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính; THVX (Huy, Bắc);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
BIỂU TỔNG HỢP
CHỈ TIÊU GIÁO VIÊN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐI ĐÀO TẠO NÂNG
TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO NĂM 2024
(Kèm theo Dự thảo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/02/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Trình độ, ngành đào tạo
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hoá
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
TP Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tổng số
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
Tổng
|
KH 02
|
Năm 2024
|
1
|
Đại
học Giáo dục Tiểu học
|
4
|
2
|
2
|
33
|
26
|
7
|
54
|
26
|
28
|
19
|
15
|
4
|
75
|
49
|
26
|
32
|
32
|
|
37
|
37
|
|
0
|
|
|
254
|
187
|
67
|
2
|
Đại
học Sư phạm Âm nhạc
|
Tiểu
học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
0
|
1
|
THCS
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
2
|
|
2
|
0
|
|
|
0
|
|
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Đại
học Sư phạm Công nghệ
|
Tiểu
học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
THCS
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đại
học Sư phạm Mỹ thuật
|
Tiểu
học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
THCS
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
3
|
|
3
|
0
|
|
|
0
|
|
|
3
|
0
|
3
|
5
|
Đại
học Sư phạm Giáo dục thể chất
|
Tiểu
học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
0
|
1
|
THCS
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
2
|
|
2
|
0
|
|
|
0
|
|
|
3
|
0
|
3
|
6
|
Đại
học Sư phạm Sinh học
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
2
|
|
2
|
0
|
|
|
0
|
|
|
5
|
0
|
5
|
7
|
Đại
học Sư phạm Vật lý
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Đại
học Sư phạm Ngữ văn
|
2
|
2
|
|
0
|
|
|
4
|
3
|
1
|
0
|
|
|
6
|
2
|
4
|
4
|
4
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
17
|
12
|
5
|
9
|
Đại
học Sư phạm Tiếng Anh
|
Tiểu
học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
3
|
3
|
|
0
|
|
|
8
|
7
|
1
|
THCS
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
2
|
2
|
|
5
|
5
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
9
|
9
|
0
|
10
|
Đại
học Sư phạm Toán học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
8
|
7
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
10
|
9
|
1
|
11
|
Đại
học Sư phạm Tin học
|
Tiểu
học
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
0
|
THCS
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
1
|
0
|
12
|
Đại
học Sư phạm Giáo dục công dân
|
|
|
|
1
|
|
1
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1
|
0
|
1
|
13
|
Tổng cộng
|
8
|
4
|
4
|
35
|
27
|
8
|
70
|
38
|
32
|
22
|
16
|
6
|
86
|
55
|
31
|
54
|
44
|
10
|
40
|
40
|
0
|
2
|
2
|
0
|
317
|
226
|
91
|
14.1
|
Tổng cấp Tiểu học
|
4
|
2
|
2
|
33
|
26
|
7
|
55
|
27
|
28
|
21
|
16
|
5
|
77
|
50
|
27
|
35
|
34
|
1
|
40
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
265
|
195
|
70
|
14.2
|
Tổng cấp THCS
|
4
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
15
|
11
|
4
|
1
|
0
|
1
|
9
|
5
|
4
|
19
|
10
|
9
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
52
|
31
|
21
|