ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
14 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO
VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 71);
Thực hiện Kế hoạch số
618/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020-2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây viết tắt là giáo viên)
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở theo quy định tại Nghị định số 71 của Chính phủ, Kế hoạch số 618/KH-BGDĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên, điều kiện thực
tế của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu
trong tình hình mới.
2. Làm căn cứ để Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo cử giáo viên đi đào tạo nâng
trình độ chuẩn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN NĂM 2023
Đến 31/12/2023, các huyện,
thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo cử 273 giáo viên thuộc đối tượng cần
nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo chương trình đại học, cụ thể:
- Cấp tiểu học: 217 giáo
viên, gồm các môn Giáo dục tiểu học 202 giáo viên; Sư phạm Âm nhạc 03 giáo
viên; Sư phạm Mỹ thuật 03 giáo viên; Giáo dục thể chất 06 giáo viên; Sư phạm Tiếng
Anh 02 giáo viên, Sư phạm Tin học 01 giáo viên;
- Cấp trung học cơ sở: 56 giáo
viên, gồm các môn Sư phạm Âm nhạc 04 giáo viên; Sư phạm Công nghệ 02 giáo viên;
Sư phạm Mỹ thuật 05 giáo viên; Giáo dục thể chất 04 giáo viên; Sư phạm Tiếng
Anh 09 giáo viên, Sư phạm Sinh học 14 giáo viên; Sư phạm Vật lý 02 giáo viên;
Sư phạm Giáo dục công dân 01 giáo viên, Sư phạm Ngữ văn 10 giáo viên; Sư phạm
Toán học 05 giáo viên.
(Có
biểu chỉ tiêu kèm theo)
III. ĐỐI TƯỢNG,
NGUYÊN TẮC
1. Đối tượng
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung
cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến
tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo
quy định.
2. Nguyên tắc
thực hiện kế hoạch
Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi,
trình độ đào tạo của giáo viên và theo tiêu chí nêu tại điểm 3, Mục III Kế hoạch
này; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy; phải bảo đảm khách
quan, công khai, công bằng, hiệu quả và bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ
giáo viên, điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương.
3. Tiêu chí
cử giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo
Việc cử giáo viên đi đào tạo thực
hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Giáo viên còn đủ tối thiểu
năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước.
b) Lãnh đạo, quản lý và quy hoạch
các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.
c) Giáo viên làm việc ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Giáo viên là con của người
hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, con Anh hùng Lao động, người dân tộc thiểu số.
IV. CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cơ sở đào tạo
Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm
vụ cho Trường Đại học Tân Trào thực hiện việc đào tạo, liên kết đào tạo nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trên địa bàn tỉnh năm 2023.
2. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cho
giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2023 thực hiện theo
Điều 9, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách của
tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ động rà soát và tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp phù
hợp với yêu cầu phát triển và điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Trường
Đại học Tân Trào và các cơ quan, đơn vị lựa chọn cơ sở giáo dục đại học để thực
hiện liên kết đào tạo đối với những ngành đào tạo Trường Đại học Tân Trào chưa
được cấp có thẩm quyền cho phép đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn về hồ sơ,
trình tự, thủ tục, phương thức chi trả kinh phí hỗ trợ giáo viên được cử đi đào
tạo nâng trình độ chuẩn.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh danh sách giáo viên đào tạo nâng trình độ chuẩn
hằng năm; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo quy định; chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch lộ trình nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non các năm tiếp theo bảo đảm mục tiêu, phù hợp
với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Căn cứ Kế hoạch này cử viên
chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2023 đảm bảo
đúng đối tượng, chỉ tiêu; thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho giáo viên thuộc
thẩm quyền quản lý theo quy định.
2. Trường Đại học Tân Trào
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo
và liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học đã được Sở Giáo dục và Đào tạo
lựa chọn để tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo Kế hoạch này
đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định. Đối với một số ngành có số lượng
giáo viên cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn ít, các cơ sở đào tạo không đủ điều
kiện để mở lớp liên kết đào tạo tại địa phương thì tổ chức cho giáo viên học trực
tiếp tại cơ sở giáo dục đã liên kết đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên năm 2023, trình Sở Tài chính thẩm định.
- Chuẩn bị các điều kiện về
chương trình, tài liệu, học liệu; cơ sở vật chất, trang thiết bị; đội ngũ giảng
viên và các điều kiện khác để tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên
theo Kế hoạch.
- Xác định các hình thức học tập
linh hoạt, phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa học, vừa làm;
có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để bảo đảm
thực hiện đúng Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo, các cơ quan liên quan theo dõi, hướng dẫn, thực hiện các nội dung thuộc chức
năng, nhiệm vụ theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Sở Tài chính thẩm định dự
toán kinh phí hỗ trợ giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ giáo viên đi đào tạo nâng
trình độ chuẩn cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo
để thực hiện chi trả cho từng giáo viên theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho giáo viên, thanh quyết toán kinh phí tổ
chức đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo và thực hiện các chế độ, chính
sách đối với giáo viên được cử đi đào tạo bảo đảm đúng quy định.
5. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này cử viên
chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2023 đảm bảo
đúng đối tượng, chỉ tiêu; thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho giáo viên thuộc
thẩm quyền quản lý theo quy định.
- Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trước 15/11/2023 để tổng hợp và xây dựng Kế
hoạch đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên cho năm kế tiếp.
- Theo dõi, đôn đốc và phối hợp
với Trường Đại học Tân Trào để quản lý giáo viên đi đào tạo thuộc thẩm quyền quản
lý đảm bảo đúng đối tượng, chỉ tiêu và tiến độ theo Kế hoạch hằng năm của tỉnh;
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời khi có khó khăn, vướng mắc (qua Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp , tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh).
6. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Bố trí, sắp xếp công việc của
giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn phù hợp để tạo điều kiện cho
giáo viên vừa làm, vừa học.
- Đảm bảo chế độ, chính sách
cho giáo viên theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên năm 2023, các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch này bảo đảm đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm kịp thời
báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp,
tham mưu) xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại KH;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính; THVX (Bắc);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
BIỂU CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA
GIÁO VIÊN NĂM 2023
(Kèm
theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 14/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Trình độ, ngành đào tạo
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hoá
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
TP Tuyên Quang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tổng số
|
1
|
Đại học Giáo dục Tiểu học
|
1
|
2
|
19
|
43
|
71
|
66
|
|
|
202
|
2
|
Đại học Sư phạm Âm nhạc
|
Tiểu học
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
3
|
THCS
|
|
|
1
|
|
|
3
|
|
|
4
|
3
|
Đại học Sư phạm Công nghệ
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
THCS
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
4
|
Đại học Sư phạm Mỹ thuật
|
Tiểu học
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
3
|
THCS
|
|
1
|
2
|
|
|
2
|
|
|
5
|
5
|
Đại học Sư phạm Giáo dục thể
chất
|
Tiểu học
|
|
|
3
|
|
|
1
|
2
|
|
6
|
THCS
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
4
|
6
|
Đại học Sư phạm Sinh học
|
|
|
3
|
1
|
2
|
6
|
|
2
|
14
|
7
|
Đại học Sư phạm Vật lý
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
8
|
Đại học Sư phạm Ngữ văn
|
|
|
|
|
1
|
9
|
|
|
10
|
9
|
Đại học Sư phạm Tiếng Anh
|
Tiểu học
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
THCS
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
9
|
10
|
Đại học Sư phạm Toán học
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
5
|
11
|
Đại học Sư phạm Tin học (cấp
tiểu học)
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
12
|
Đại học Sư phạm Giáo dục công
dân
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
13
|
Tổng cộng
|
2
|
4
|
34
|
46
|
75
|
108
|
2
|
2
|
273
|
13.1
|
Tổng cấp Tiểu học
|
2
|
2
|
25
|
44
|
72
|
70
|
2
|
0
|
217
|
13.2
|
Tổng cấp THCS
|
0
|
2
|
9
|
2
|
3
|
38
|
0
|
2
|
56
|