Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 202/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Tráng Thị Xuân
Ngày ban hành: 09/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 202/KH-UBND

Sơn La, ngày 09 tháng 09 năm 2024

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-CP NGÀY 20/3/2024 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 686/NQ-UBTVQH15 NGÀY 18/9/2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Triển khai Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ- UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Nghị quyết số 32/NQ-CP).

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 261/TTr-SGDĐT ngày 30/8/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thống nhất chỉ đạo các sở, ban, ngành và địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP , tạo sự chuyển biến tích cực trong việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ; xác định cụ thể các nội dung công việc, sản phẩm hoàn thành, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch với nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm các điều kiện, nguồn lực để tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả, kịp thời, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 32/NQ-CP và Kế hoạch này.

II. NỘI DUNG

1. Nhiệm vụ chung

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, tiếp tục triển khai Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 21/02/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông (Kế hoạch số 53).

2. Nhiệm vụ cụ thể

2.1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tiếp tục chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; cụ thể hóa các nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 53.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về tổ chức triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tạo sự chuyển biến căn bản các vấn đề về giáo dục và đào tạo mà xã hội quan tâm; tranh thủ sự đồng thuận của cha mẹ học sinh, của xã hội đối với việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

- Tiếp tục tập trung triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình, bảo đảm tiến độ, chất lượng; tổ chức thực hiện hiệu quả Thông báo số 299/TB-VPUBND ngày 23/7/2024 của Văn phòng UBND tỉnh về Kết luận của đồng chí Tráng Thị Xuân - Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông tỉnh Sơn La tại Hội nghị sơ kết 04 năm triển khai Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La; nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến, tháo gỡ các vướng mắc, khắc phục tồn tại, hạn chế. Phát huy sự chủ động, sáng tạo của các cơ sở giáo dục, các nhà giáo để đảm bảo triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đúng quy định, đạt hiệu quả cao.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/1/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục hoàn thiện việc biên soạn tài liệu giáo dục địa phương đảm bảo theo kế hoạch; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức dạy học tài liệu giáo dục địa phương theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tham mưu cấp có thẩm quyền bổ sung đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị dạy học phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; quản lý, kiểm tra việc sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học đã đầu tư, trang sắm.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các cơ sở giáo dục phổ thông; việc mua sắm, sử dụng, bảo quản trang thiết bị dạy học; việc lựa chọn, sử dụng sách giáo khoa; kịp thời xử lý các vấn đề tồn tại, hạn chế thuộc thẩm quyền và báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền đối với các vấn đề vượt thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện các quy định, chính sách trong tuyển dụng, luân chuyển giáo viên để khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ, nhất là giáo viên dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Nâng cao chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên; phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên cốt cán; Phối hợp đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định liên quan nhằm tháo gỡ những vướng mắc, bất cập trong tuyển dụng giáo viên dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ. Nâng cao chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên; phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên cốt cán.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục. Phối hợp các đơn vị tham mưu ưu tiên ngân sách địa phương cho giáo dục đào tạo. Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là các nguồn vốn từ các Chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.

- Tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho chủ trương triển khai xây dựng chính sách hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.

- Chủ động tham mưu bố trí kinh phí chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, kết hợp nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tham mưu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các cơ sở giáo dục phổ thông.

2.2. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông tuyên truyền, quán triệt chủ trương, đổi mới chương trình, sách giáo khoa, tập trung vào những nội dung trọng điểm để tạo sự đồng thuận của xã hội và góp phần khơi dậy ý chí quyết tâm đổi mới mạnh mẽ hơn nữa trong toàn thể đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.

2.3. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tham mưu chỉ đạo triển khai nhiệm vụ bồi dưỡng, nâng cao trình độ lý luận và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên các cấp.

- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện việc tuyển dụng giáo viên theo biên chế được giao, khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại các cơ sở giáo dục.

2.4. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí cho giáo dục đào tạo và kinh phí thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Căn cứ nguồn vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương; trên cơ sở dự toán các đơn vị lập và trình, Sở Tài chính tham mưu trình HĐND, UBND tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch (lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan) theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

- Hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn đầu tư từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.

2.5. Ban Dân tộc

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố thực hiện rà soát, xác định nhu cầu; danh mục đầu tư và tham mưu phân bổ nguồn lực giai đoạn 2021-2025 và hàng năm đầy đủ, kịp thời theo quy định để thực hiện nội dung 1 và nội 2 của Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố tham mưu bố trí vốn đầu tư công để thực hiện Kế hoạch theo quy định và khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh.

2.7. UBND các huyện, thành phố

- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; linh hoạt bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định; tiếp tục tuyển dụng bảo đảm đủ số biên chế được giao, ưu tiên tuyển dụng giáo viên cho các trường ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa, giáo viên các môn học mới trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 như: Tin học, Ngoại ngữ cấp Tiểu học. Đề xuất chỉ tiêu đào tạo giáo viên theo địa chỉ, nhất là giáo viên người dân tộc thiểu số tại chỗ đảm bảo tính ổn định công tác lâu dài.

- Tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp đảm bảo diện tích xây dựng theo quy định, xóa phòng học tạm; tiếp tục tham mưu, hoàn thiện quy hoạch, tổ chức, sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp theo hướng tinh gọn, khắc phục tình trạng quy mô trường lớp nhỏ lẻ hoặc quá đông lớp. Quan tâm quy hoạch và bố trí quỹ đất cho giáo dục, đẩy mạnh thu hút đầu tư các trường ngoài công lập.

- Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, bàn ghế học sinh đảm bảo kích thước theo quy định, đủ thiết bị dạy học phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục; tiếp tục ưu tiên ngân sách địa phương cho giáo dục và đào tạo. Bố trí đầy đủ và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.

- Hàng năm, theo phân cấp ngân sách hiện hành, chủ động bố trí kinh phí chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, kết hợp nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phương, và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng Kế hoạch triển khai hiện thực Nghị quyết số 32/NQ-CP và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công thực hiện trong Kế hoạch này.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/8 hằng năm.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ; tham mưu đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông về Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh, hoàn thành trước ngày 20/9 hằng năm.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của UBTVQH giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện./.


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KGVX, Đại.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Tráng Thị Xuân

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 202/KH-UBND ngày 09/09/2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Sơn La ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


41

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.25.43
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!