Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 20/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành: 06/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 02 năm 2025

KẾ HOẠCH

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2025

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non; Thông tư số 22/2024/TTBGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TTBGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TTBGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trên cơ sở tham mưu của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 166/TTr-SGDĐT ngày 17/01/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận đạt chuẩn quốc gia (CQG) đối với các trường học trên địa bàn tỉnh năm 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục.

- Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả trong giáo dục.

2. Yêu cầu

Việc thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia phải xác định là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục; được thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn, gắn với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cơ sở giáo dục và đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu chung

- Huy động tổng hợp các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, hạ tầng công nghệ số, công nghệ thông tin; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu công cuộc đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo;

- Bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;

- Hoàn thành các chỉ tiêu về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia, đến hết năm 2025, tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia từ 86,9% trở lên.

2. Mục tiêu cụ thể

- 100% các cơ sở giáo dục thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia trong năm 2025 đối với 399 cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông của 26 huyện, thị xã, thành phố. Trong đó bao gồm: 127 trường mầm non, 114 trường tiểu học, 143 trường trung học cơ sở (bao gồm trường trung học cơ sở; trường tiểu học & trung học cơ sở), 15 trường trung học phổ thông (bao gồm trường trung học phổ thông; trường trung học cơ sở & trung học phổ thông; trường tiểu học, trung học cơ sở & trung học phổ thông).

3. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện

Tổng số cơ sở giáo dục được KĐCLGD và công nhận đạt CQG

Tổng số

Chia ra

Mầm non

Tiểu học

THCS

THPT

Tháng 2 năm 2025

21

4

10

7

0

Tháng 3 năm 2025

18

5

4

9

0

Tháng 4 năm 2025

6

5

1

0

0

Tháng 5 năm 2025

30

13

15

2

0

Tháng 6 năm 2025

39

16

10

13

0

Tháng 7 năm 2025

13

5

5

3

0

Tháng 8 năm 2025

45

16

12

16

1

Tháng 9 năm 2025

21

10

7

4

0

Tháng 10 năm 2025

64

15

15

32

2

Tháng 11 năm 2025

96

16

28

46

6

Tháng 12 năm 2025

46

22

7

11

6

Tổng cộng

399

127

114

143

15

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG; gắn việc thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG với việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của các địa phương và nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường.

2. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và triển khai thực hiện

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG; đưa việc KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG là nhiệm vụ thường xuyên hằng năm của địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện.

- Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thực hiện KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Gắn kết chặt chẽ công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG với việc thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

- Quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện rà soát các điều kiện, tiêu chuẩn đối với các cơ sở giáo dục đảm bảo để công nhận đạt KĐCLGD và đạt CQG đúng thời hạn, tránh tình trạng quá hạn công nhận, phấn đấu không còn cơ sở giáo dục quá hạn đạt KĐCLGD và đạt CQG.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện hoạt động tự đánh giá đúng quy trình; các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt KĐCLGD và công nhận đạt CQG tiếp tục thực hiện các giải pháp cải tiến, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện cải tiến chất lượng cho các cơ quan quản lý theo quy định; củng cố hồ sơ, cập nhật thông tin minh chứng, chuẩn bị các điều kiện cho tự đánh giá chu kỳ tiếp theo.

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ công tác KĐCLGD cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu công tác KĐCLGD và CQG theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Rà soát tiêu chuẩn, củng cố đội ngũ các thành viên tham gia đoàn đánh giá ngoài đã hoặc đang công tác trong ngành Giáo dục; các thành viên thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đảm bảo theo quy định. Cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn về công tác KĐCLGD do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và công nhận trường đạt CQG.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ quản lý giáo dục, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của nhà trường. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; chú trọng việc xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong trường học; xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ ở cơ sở.

- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị. Bố trí giáo viên các bộ môn đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm chuẩn đào tạo và chất lượng, phù hợp với tình hình của từng địa phương đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

- Quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các nhà trường.

- Thực hiện đánh giá, xếp loại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đúng thực chất làm cơ sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách, chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và người lao động trong trường học.

4. Nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường

- Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện tốt yêu cầu và lộ trình đổi mới chương trình giáo dục đối với từng cấp học theo quy định; triển khai các dự án, đề án về đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả các trang thiết bị dạy học được trang bị, các đồ dùng dạy học tự làm, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

- Mở rộng quy mô tổ chức dạy học 2 buổi/ngày có hiệu quả. Đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém; nâng cao tỷ lệ học sinh được đánh giá kết quả học tập và rèn luyện tốt, khá; giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.

5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, công tác xã hội hoá giáo dục

Đầu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các trường có trong danh mục đạt KĐCLGD và đạt CQG theo hướng đáp ứng các tiêu chí kiểm định chất lượng bám sát các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông; nhằm đáp ứng với việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, đồng thời hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất đối với việc xây dựng trường học chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay, trong đó tập trung chủ yếu:

- Bảo đảm diện tích mặt bằng, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất; xây dựng đầy đủ phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng, đầu tư các trang thiết bị dạy học đúng chuẩn quy định.

- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng, sửa chữa, duy tu hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; xây dựng môi trường trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn.

- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh, từ đó thực hiện tốt sự gắn kết chặt chẽ mối quan hệ nhà trường - gia đình - xã hội.

- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể tại địa phương đầu tư phát triển giáo dục, xây dựng phong trào xã hội học tập, phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng tốt môi trường giáo dục.

- Phát huy sự hỗ trợ tích cực của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, nhân dân quan tâm, đầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Tăng cường thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính, tài sản, chất lượng giáo dục và đào tạo.

6. Kinh phí đảm bảo

- Kinh phí thực hiện kế hoạch từ các nguồn: Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới; nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho tỉnh; nguồn ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách xã theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Kinh phí đảm bảo chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với các cơ sở giáo dục theo Thông tư số 56/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động KĐCLGD đối với cơ sở giáo dục thường xuyên.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với từng cơ sở giáo dục, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật và lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông triển khai công tác tự đánh giá và xây dựng trường đạt CQG theo quy định.

- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và kịp thời điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch. Ban hành và tham mưu ban hành kịp thời, đúng quy định các Quyết định công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia. Tổ chức sơ kết, tổng kết về KĐCLGD và công nhận đạt CQG; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.

2. Sở Tài chính

Căn cứ trên khả năng ngân sách, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh trong Kế hoạch.

3. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối biên chế để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch biên chế cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục hàng năm đảm bảo thực hiện tốt Kế hoạch.

4. Các sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, triển khai Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật hiện hành.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh

Chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân hỗ trợ ngành Giáo dục đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa giáo dục, huy động mọi nguồn lực trong công tác xây dựng trường đạt KĐCLGD và đạt CQG.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Triển khai thực hiện Kế hoạch KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; có kế hoạch xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục thực hiện việc xây dựng đạt CQG đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đảm bảo theo thời gian đã đăng ký.

- Hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG, báo cáo kết quả với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; báo cáo định kỳ kết quả thực hiện vào ngày 15 của tháng cuối quý, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.

Trên đây là Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh năm 2025; trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đầu Thanh Tùng

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỂ CÔNG NHẬN ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 06/02/2025 của UBND tỉnh)

TT

Thời điểm đăng ký

Thứ tự theo tháng

Huyện, thị xã, thành phố

Trường

Ghi chú

1.

Tháng 2

1.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Phúc

2.

2.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Vận

3.

3.

Như Xuân

Mầm non Xuân Bình

4.

4.

Như Xuân

Mầm non Thanh Quân

5.

5.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Đông Hải 1

6.

6.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Hoàng Hoa Thám

7.

7.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Quảng Phú

8.

8.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Trần Phú

9.

9.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Trung

10.

10.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Tiến

11.

11.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Long

12.

12.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Hợp

13.

13.

Yên Định

Tiểu học Thị trấn Quán Lào

14.

14.

Như Xuân

Tiểu học Xuân Bình

15.

15.

Thiệu Hoá

THCS Thiệu Tiến

16.

16.

Yên Định

THCS Định Công

17.

17.

Yên Định

THCS Định Thành

18.

18.

Yên Định

THCS Yên Thọ

19.

19.

Ngọc Lặc

THCS Ngọc Liên

20.

20.

Ngọc Lặc

THCS Ngọc Sơn

21.

21.

Như Xuân

PTDTNT THCS Như Xuân

22.

Tháng 3

1.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Tiến

23.

2.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Ngọc

24.

3.

Nông Cống

Mầm non Trường Trung

25.

4.

Nông Cống

Mầm non Thăng Thọ

26.

5.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Hưng

27.

6.

TP Sầm Sơn

Tiểu học Darwin

28.

7.

Quảng Xương

Tiểu học Quảng Yên

29.

8.

Quảng Xương

Tiểu học Quảng Đức

30.

9.

Quan Sơn

Tiểu học Mường Mìn

31.

10.

Quảng Xương

THCS Quảng Trạch

32.

11.

Quảng Xương

THCS Quảng Hòa

33.

12.

Quảng Xương

THCS Quảng Thái

34.

13.

Quảng Xương

THCS Quảng Lộc

35.

14.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Phụ

36.

15.

Nông Cống

THCS Trung Thành

37.

16.

Nông Cống

THCS Tế Nông

38.

17.

Nông Cống

THCS Tân Thọ

39.

18.

Vĩnh Lộc

TH&THCS Vĩnh Khang

40.

Tháng 4

1.

TP Thanh Hóa

Mầm non Hoa Hướng Dương

41.

2.

TP Thanh Hóa

Mầm non Vietkisd

42.

3.

TP Thanh Hóa

Mầm non Sakura

43.

4.

TP Thanh Hóa

Mầm non Vườn Hồng

44.

5.

Thọ Xuân

Mầm non Thọ Xương

45.

6.

Bá Thước

Tiểu học Thị Trấn Cành Nàng

46.

Tháng 5

1.

TP Thanh Hóa

Mầm non Họa My

47.

2.

TP Thanh Hóa

Mầm non Ngôi Nhà Hạnh Phúc

48.

3.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Cương

49.

4.

TP Thanh Hóa

Mầm non Hàm Rồng

50.

5.

Hậu Lộc

Mầm non Đại Lộc

51.

6.

Hậu Lộc

Mầm non Liên Lộc

52.

7.

Hậu Lộc

Mầm non Thuần Lộc

53.

8.

Hậu Lộc

Mầm non Ngư Lộc 2

54.

9.

Hậu Lộc

Mầm non Hải Lộc

55.

10.

Hậu Lộc

Mầm non Xuân Lộc

56.

11.

Như Thanh

Mầm non Hải Long

57.

12.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Cát

58.

13.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Xuyên 2

59.

14.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Quý

60.

15.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Kim

61.

16.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Trung

62.

17.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Trinh

63.

18.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Đạo

64.

19.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Thắng

65.

20.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Phụ

66.

21.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Xuyên 2

67.

22.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Minh

68.

23.

Thọ Xuân

Tiểu học Thọ Xương

69.

24.

Như Thanh

Tiểu học Mậu Lâm 2

70.

25.

Thọ Xuân

Tiểu học Xuân Hồng

71.

26.

Hoằng Hoá

Tiểu học Lê Mạnh Trinh

72.

27.

Như Thanh

Tiểu học Xuân Khang 1

73.

28.

Như Thanh

Tiểu học Xuân Khang 2

74.

29.

Như Thanh

THCS Xuân Du

75.

30.

Như Thanh

THCS Thị trấn Bến Sung

76.

Tháng 6

1.

Nghi Sơn

Mầm non Hải An

77.

2.

Nghi Sơn

Mầm non Hải Thượng

78.

3.

Nông Cống

Mầm non Hoa Hồng

79.

4.

Nông Cống

Mầm non Trường Giang

80.

5.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Ngọc

81.

6.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Trung

82.

7.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Viên

83.

8.

Yên Định

Mầm non Định Tường

84.

9.

Yên Định

Mầm non Yên Thịnh

85.

10.

Yên Định

Mầm non Yên Hùng

86.

11.

Yên Định

Mầm non Yên Ninh

87.

Tháng 6

12.

Cẩm Thuỷ

Mầm non Cẩm Bình

88.

13.

Cẩm Thuỷ

Mầm non Cẩm Thành

89.

14.

Cẩm Thuỷ

Mầm non Cẩm Vân

90.

15.

Quan Hoá

Mầm non Phú Lệ

91.

16.

Quan Hoá

Mầm non Phú Nghiêm

92.

17.

Nông Cống

Tiểu học Minh Khôi

93.

18.

Nông Cống

Tiểu học Tân Thọ

94.

19.

Nông Cống

Tiểu học Trường Minh

95.

20.

Nông Cống

Tiểu học Tượng Sơn

96.

21.

Nông Cống

Tiểu học Trung Chính

97.

22.

Nông Cống

Tiểu học Trung Thành

98.

23.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Phú

99.

24.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Nguyên

100.

25.

Thiệu Hoá

Tiểu học Thiệu Giang

101.

26.

Quan Hoá

Tiểu học Hiền Chung

102.

27.

TP Thanh Hóa

THCS Điện Biên

103.

28.

TP Thanh Hóa

THCS Nguyễn Văn Trỗi

104.

29.

TP Thanh Hóa

THCS Thiệu Khánh

105.

30.

TP Thanh Hóa

THCS Quảng Phú

106.

31.

Nghị Sơn

THCS Phú Lâm

107.

32.

Nghị Sơn

THCS Nghi Sơn

108.

33.

Nông Cống

THCS Vạn Thắng

109.

34.

Nông Cống

THCS Tế Thắng

110.

35.

Nông Cống

THCS Tượng Văn

111.

36.

Thiệu Hoá

THCS Thiệu Giang

112.

37.

Thiệu Hoá

TH&THCS Thiệu Thịnh

113.

38.

Yên Định

THCS Yên Hùng

114.

39.

Yên Định

THCS Định Tăng

115.

Tháng 7

1.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Dân

116.

2.

Triệu Sơn

Mầm non Hợp Thành

117.

3.

Triệu Sơn

Mầm non Xuân Thịnh

118.

4.

Triệu Sơn

Mầm non Minh Sơn

119.

5.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Tân

120.

6.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Cường

121.

7.

Triệu Sơn

Tiểu học Đồng Tiến

122.

8.

Triệu Sơn

Tiểu học Hợp Thắng

123.

9.

Triệu Sơn

Tiểu học Dân Lực

124.

10.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Tiến

125.

11.

TP Thanh Hóa

THCS Hàm Rồng

126.

12.

TP Thanh Hóa

THCS Quảng Thành

127.

13.

TP Thanh Hóa

THCS Tào Xuyên

128.

Tháng 8

1.

Quảng Xương

Mầm non Quảng Yên

129.

2.

Quảng Xương

Mầm non Quảng Nham

130.

3.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Phú

131.

4.

Triệu Sơn

Mầm non Vân Sơn

132.

5.

Triệu Sơn

Mầm non Đồng Thắng

133.

6.

Triệu Sơn

Mầm non Họa Mi

134.

7.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Sơn

135.

8.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Quang

136.

9.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Hoà

137.

10.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Tân

138.

11.

Vĩnh Lộc

Mầm non Vĩnh Thịnh

139.

12.

Bá Thước

Mầm non Lũng Cao

140.

13.

Như Xuân

Mầm non Xuân Hòa

141.

14.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Sơn 1

142.

15.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Đức 2

143.

16.

Hoằng Hoá

Mầm non TT Bút Sơn 3

144.

17.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Đông Hương

145.

18.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Hoằng Quang

146.

19.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Thiệu Khánh

147.

20.

Triệu Sơn

Tiểu học Thọ Tân

148.

21.

Triệu Sơn

Tiểu học Đồng Lợi

149.

22.

Triệu Sơn

Tiểu học Thị trấn Nưa

150.

23.

Triệu Sơn

Tiểu học Hợp Lý

151.

24.

Bá Thước

Tiểu học Ái Thượng

152.

25.

Bá Thước

Tiểu học Văn Nho

153.

26.

Bá Thước

Tiểu học Điền Trung

154.

27.

Như Xuân

Tiểu học Thanh Phong

155.

28.

Triệu Sơn

Tiểu học Đồng Thắng

156.

29.

Hậu Lộc

THCS Hải Lộc

157.

30.

Hậu Lộc

THCS Ngư Lộc

158.

31.

Hậu Lộc

THCS Minh Lộc

159.

32.

Hoằng Hoá

TH&THCS Hoằng Đức 1

160.

33.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Xuân

161.

34.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Trinh

162.

35.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Phong

163.

36.

Hoằng Hoá

THCS Nhữ Bá Sỹ

164.

37.

Triệu Sơn

THCS Tiến Nông

165.

38.

Triệu Sơn

THCS Hợp Thắng

166.

39.

Triệu Sơn

THCS Đồng Thắng

167.

40.

Triệu Sơn

THCS Hợp Lý

168.

41.

Triệu Sơn

THCS Thọ Sơn

169.

42.

Triệu Sơn

TH&THCS Thọ Phú

170.

43.

Bá Thước

TH&THCS Thành Sơn

171.

44.

Như Xuân

THCS Hóa Quỳ

172.

45.

Thường Xuân

THPT Cầm Bá Thước

173.

Tháng 9

1.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Long

174.

2.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Giang

175.

3.

Thiệu Hoá

Mầm non Thiệu Tân

176.

4.

Thọ Xuân

Mầm non Xuân Phong

177.

5.

Thọ Xuân

Mầm non Xuân Tín

178.

6.

Thọ Xuân

Mầm non Thọ Lộc

179.

7.

Thọ Xuân

Mầm non Vườn Hồng

180.

8.

Bá Thước

Mầm non Thành Sơn

181.

9.

Bá Thước

Mầm non Điền Trung

182.

10.

Mường Lát

Mầm non Mường Chanh

183.

11.

Vĩnh Lộc

Tiểu học Vĩnh Yên

184.

12.

Vĩnh Lộc

Tiểu học Thị Trấn

185.

13.

Vĩnh Lộc

Tiểu học Vinh Ninh

186.

14.

Vĩnh Lộc

Tiểu học Vĩnh Hùng

187.

15.

Bá Thước

Tiểu học Điền Hạ

188.

16.

Bá Thước

Tiểu học Lương Ngoại

189.

17.

Mường Lát

Tiểu học Quang Chiểu 1

190.

18.

Quảng Xương

TH&THCS Nguyễn Xuân Nguyên

191.

19.

Bá Thước

THCS Thiết Kế

192.

20.

Bá Thước

THCS Điền Hạ

193.

21.

Bá Thước

THCS Điền Lư

194.

Tháng 10

1.

TP Thanh Hóa

Mầm non Kizcity

195.

2.

TP Thanh Hóa

Mầm non Vinschool Star City

196.

3.

TP Thanh Hóa

Mầm non Phú Sơn

197.

4.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Khê

198.

5.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Thịnh

199.

6.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Văn

200.

7.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Thanh

201.

8.

TP Thanh Hóa

Mầm non 27/2

202.

9.

Thạch Thành

Mầm non Thành Minh

203.

10.

Thạch Thành

Mầm non Thành Minh 2

204.

11.

Thạch Thành

Mầm non Thành Hưng

205.

12.

Bá Thước

Mầm non Lũng Niêm

206.

13.

Thạch Thành

Mầm non Thạch Lâm

207.

14.

Thạch Thành

Mầm non Thạch Đồng

208.

15.

Triệu Sơn

Mầm non Thọ Ngọc

209.

16.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Đông Vệ 2

210.

17.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Đông Vệ 1

211.

18.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Tào Xuyên

212.

19.

TP Thanh Hóa

Tiểu học Đông Ninh

213.

20.

Hà Trung

Tiểu học Hà Tân

214.

21.

Hà Trung

Tiểu học Hà Lâm

215.

22.

Hà Trung

Tiểu học Hà Ninh

216.

23.

Hà Trung

Tiểu học Thị Trấn

217.

24.

Yên Định

Tiểu học Yên Thọ

218.

25.

Yên Định

Tiểu học Định Thành

219.

26.

Yên Định

Tiểu học Yên Trung

220.

27.

Thạch Thành

Tiểu học Thạch Tượng 1

221.

28.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Minh 1

222.

29.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Thọ

223.

30.

Bá Thước

Tiểu học Điền Quang

224.

31.

TP Thanh Hóa

TH&THCS Đông Nam

225.

32.

TP Thanh Hóa

TH&THCS Đông Thanh

226.

33.

TP Thanh Hóa

THCS Đông Quang

227.

34.

TP Sầm Sơn

THCS Trường Sơn

228.

35.

TP Sầm Sơn

THCS Bắc Sơn

229.

36.

TP Sầm Sơn

THCS Quảng Đại

230.

37.

TP Sầm Sơn

THCS Quảng Minh

231.

38.

Hà Trung

THCS Phú Hải Toại

232.

39.

Hà Trung

THCS Hà Bắc

233.

40.

Hà Trung

THCS Thị trấn

234.

41.

Vĩnh Lộc

THCS Vĩnh Hoà

235.

42.

Vĩnh Lộc

THCS Nguyễn Đan Quế, Vĩnh Hùng

236.

43.

Thọ Xuân

THCS Xuân Lai

237.

44.

Thọ Xuân

THCS Tây Hồ

238.

45.

Thọ Xuân

THCS Thuận Minh

239.

46.

Thọ Xuân

THCS Xuân Phú

240.

47.

Thọ Xuân

THCS TT Lam Sơn

241.

48.

Thọ Xuân

THCS Lê Thánh Tông

242.

49.

Thạch Thành

THCS Thành Vân

243.

50.

Thạch Thành

THCS Thạch Tượng

244.

51.

Thạch Thành

THCS Thành Yên

245.

52.

Thường Xuân

THCS Xuân Dương

246.

53.

Thường Xuân

PTDTNT THCS Thường Xuân

247.

54.

Thường Xuân

THCS Bát Mọt

248.

55.

Thường Xuân

THCS Xuân Lẹ

249.

56.

Thường Xuân

THCS Xuân Thắng

250.

57.

Bá Thước

THCS Thành Lâm

251.

58.

Bá Thước

THCS Lương Trung

252.

59.

Quan Sơn

THCS Tam Thanh

253.

60.

Quan Sơn

THCS Trung Tiến

254.

61.

Quan Sơn

PTDTNT THCS huyện

255.

62.

Như Thanh

THCS Yên Thọ

256.

63.

Bá Thước

THPT Bá Thước

257.

64.

TP Thanh Hóa

THPT Đông Sơn 1

258.

Tháng 11

1.

TP Thanh Hóa

Mầm non Newton TH

259.

2.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Lĩnh

260.

3.

Hà Trung

Mầm non Hà Bắc

261.

4.

Hà Trung

Mầm non Hà Yên

262.

5.

Nga Sơn

Mầm non Nga Thành

263.

6.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Hải

264.

7.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Thắng

265.

8.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Tân

266.

9.

Hoằng Hoá

Mầm non Hoằng Kim

267.

10.

Nghi Sơn

Mầm non Thanh Sơn

268.

11.

Nghi Sơn

Mầm non Hải Yến

269.

12.

Lang Chánh

Mầm non Tam Văn

270.

13.

Ngọc Lặc

Mầm non Nguyệt Ấn

271.

14.

Nga Sơn

Mầm non Nga Phú

272.

15.

Nga Sơn

Mầm non Nga Thành

273.

16.

Nga Sơn

Mầm non Nga Giáp

274.

17.

Bỉm Sơn

Tiểu học Lam Sơn 3

275.

18.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Thành

276.

19.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Trung

277.

20.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Cát

278.

21.

Hoằng Hoá

Tiểu học TT Bút Sơn 1

279.

22.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Phong

280.

23.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Đông

281.

24.

Hoằng Hoá

Tiểu học Hoằng Trường

282.

25.

Nghi Sơn

Tiểu học Các Sơn B

283.

26.

Nghi Sơn

Tiểu học Ngọc Lĩnh

284.

27.

Nghi Sơn

Tiểu học Thanh Thủy

285.

28.

Nghi Sơn

Tiểu học Tùng Lâm

286.

29.

Nông Cống

Tiểu học Trường Giang 2

287.

30.

Nông Cống

Tiểu học Công Liêm 1

288.

31.

Thạch Thành

Tiểu học Thạch Lâm 2

289.

32.

Thạch Thành

Tiểu học Thạch Tượng 2

290.

33.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Tiến

291.

34.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Hưng

292.

35.

Thường Xuân

Tiểu học Thọ Thanh

293.

36.

Thường Xuân

Tiểu học Yên Nhân 1

294.

37.

Thường Xuân

Tiểu học Lương Sơn 2

295.

38.

Thường Xuân

Tiểu học Tân Thành 2

296.

39.

Ngọc Lặc

Tiểu học Tiểu học Thạch Lập 1

297.

40.

Thạch Thành

Tiểu học Thành Tân

298.

41.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Giáp

299.

42.

Nga Sơn

Tiểu học Nga Phượng 1

300.

43.

Như Xuân

Tiểu học Thanh Quân

301.

44.

Nông Cống

Tiểu học Số 2 thị trấn

302.

45.

TP Thanh Hóa

TH&THCS Newton TH

303.

46.

TP Thanh Hóa

TH&THCS Đông Hòa

304.

47.

TP Thanh Hóa

TH&THCS Đông Hoàng

305.

48.

TP Thanh Hóa

THCS Đông Ninh

306.

49.

TP Thanh Hóa

THCS Đông Văn

307.

50.

TP Thanh Hóa

THCS Long Anh

308.

51.

Hà Trung

THCS Hà Châu

309.

52.

Hà Trung

THCS Hà Tiến

310.

53.

Hà Trung

THCS Hà Thái

311.

54.

Hà Trung

THCS Lý Thường Kiệt

312.

55.

Nga Sơn

THCS Nga Thành

313.

56.

Nga Sơn

THCS Nga Thủy

314.

57.

Quảng Xương

Trường THCS Quảng Nhân

315.

58.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Kim

316.

59.

Hoằng Hoá

TH&THCS Hoằng Đức 2

317.

60.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Đạo

318.

61.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Thịnh

319.

62.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Hải

320.

63.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Trường

321.

64.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Thắng

322.

65.

Nghị Sơn

THCS Bình Minh

323.

66.

Nghị Sơn

THCS Xuân Lâm

324.

67.

Nghị Sơn

THCS Ngọc Lĩnh

325.

68.

Nghị Sơn

THCS Hải An

326.

69.

Nghị Sơn

TH&THCS Định Hải

327.

70.

Nghị Sơn

TH&THCS Hải Yến

328.

71.

Nghị Sơn

TH&THCS Triêu Dương

329.

72.

Thiệu Hoá

THCS Thị trấn Vạn Hà

330.

73.

Yên Định

THCS Định Tường

331.

74.

Yên Định

THCS Yên Tâm

332.

75.

Yên Định

THCS Hà Tông Huân

333.

76.

Yên Định

THCS Lê Đình Kiên

334.

77.

Yên Định

TH&THCS Yên Ninh

335.

78.

Lang Chánh

THCS Giao Thiện

336.

79.

Ngọc Lặc

TH&THCS Lộc Thịnh

337.

80.

Mường Lát

THCS Tén Tằn

338.

81.

Mường Lát

PTDTNT THCS Mường Lát

339.

82.

Nga Sơn

THCS Nga Phú

340.

83.

Nga Sơn

THCS Nga Giáp

341.

84.

Nga Sơn

THCS Nga Trường

342.

85.

Nga Sơn

THCS Nga Phượng 1

343.

86.

Nga Sơn

THCS Ba Đình

344.

87.

Nga Sơn

THCS Nga Bạch

345.

88.

Như Xuân

THCS Thanh Lâm

346.

89.

Như Xuân

TH&THCS Thanh Hòa

347.

90.

Ngọc Lặc

THCS Minh Tiến

348.

91.

Nghi Sơn

THPT Tĩnh Gia 3

349.

92.

Nghi Sơn

THPT Tĩnh Gia 2

350.

93.

Thiệu Hoá

THPT Thiệu Hóa

351.

94.

Yên Định

THCS&THPT Thống Nhất

352.

95.

Quan Hoá

THPT Quan Hóa

353.

96.

TP Thanh Hóa

TH,THCS&THPT Fansipan

354.

Tháng 12

1.

TP Thanh Hóa

Mầm non 25-6

355.

2.

TP Thanh Hóa

Mầm non Đông Yên

356.

3.

Nông Cống

Mầm non Thăng Bình

357.

4.

Yên Định

Mầm non Định Tiến

358.

5.

Yên Định

Mầm non Yên Tâm

359.

6.

Yên Định

Mầm non Định Hoà

360.

7.

Cẩm Thuỷ

Mầm non Cẩm Giang

361.

8.

Cẩm Thuỷ

Mầm non Cẩm Lương

362.

9.

Cẩm Thuỷ

Mầm non Cẩm Tân

363.

10.

Thường Xuân

Mầm non Luận Khê

364.

11.

Thường Xuân

Mầm non Lương Sơn

365.

12.

Thường Xuân

Mầm non Xuân Lộc

366.

13.

Thường Xuân

Mầm non Xuân Thắng

367.

14.

Thường Xuân

Mầm non Tân Thành

368.

15.

Quan Hoá

Mầm non Nam Tiến

369.

16.

Quan Sơn

Mầm non Sơn Điện 1

370.

17.

Quan Sơn

Mầm non Sơn Lư

371.

18.

Quan Sơn

Mầm non Sơn Thủy

372.

19.

Như Thanh

Mầm non Xuân Khang

373.

20.

Như Thanh

Mầm non Xuân Phúc

374.

21.

Như Thanh

Mầm non Thanh Kỳ

375.

22.

Như Thanh

Mầm non Phú Nhuận

376.

23.

Hậu Lộc

Tiểu học Tiến Lộc

377.

24.

Hậu Lộc

Tiểu học Cầu Lộc

378.

25.

Hậu Lộc

Tiểu học Triệu Lộc

379.

26.

Quan Hoá

Tiểu học Thiên Phủ

380.

27.

Quan Hoá

Tiểu học Phú Nghiêm

381.

28.

Quan Hoá

Tiểu học Hồi Xuân

382.

29.

Như Thanh

Tiểu học thị trấn Bến Sung

383.

30.

Hoằng Hoá

THCS Hoằng Trung

384.

31.

Hoằng Hoá

TH&THCS Hoằng Sơn 2

385.

32.

Hoằng Hoá

TH&THCS Hoằng Hà

386.

33.

Nông Cống

THCS Trường Sơn

387.

34.

Nông Cống

THCS Tượng Lĩnh

388.

35.

Thạch Thành

THCS Thạch Quảng

389.

36.

Thạch Thành

THCS Thạch Định

390.

37.

Quan Hoá

THCS Thị Trấn

391.

38.

Quan Hoá

THCS Nam Động

392.

39.

Thạch Thành

THCS Thành Thọ

393.

40.

Thạch Thành

THCS Phạm Văn Hinh

394.

41.

Hoằng Hoá

THPT Hoằng Hoá 2

395.

42.

Nghi Sơn

THPT Tĩnh Gia 1

396.

43.

Nông Cống

THPT Nông Cống 2

397.

44.

Lang Chánh

THPT Lang Chánh

398.

45.

Thường Xuân

THPT Thường Xuân 2

399.

46.

TP Thanh Hóa

THPT Đông Sơn 2

(Danh sách này có 399 trường).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 20/KH-UBND ngày 06/02/2025 kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.89.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!