|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
162/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 162/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2010
|
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2013-2015
Thực hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 19/11/2011
của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2011-2015, Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015, Quyết định số 1210/QĐ-UBND
ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015; UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn
Thành phố giai đoạn 2013-2015 như sau:
I. Kết quả thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2010-2012:
1. Thực hiện chỉ đạo của Thành ủy và
HĐND, UBND Thành phố đã ban hành Đề án số 106/ĐA-UBND ngày 30/7/2009 nâng cao chất lượng giáo dục mầm non
đến năm 2015 và Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 22/7/2010 phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi Thành phố Hà Nội đến năm 2015. Trong giai đoạn 2009-2012, ưu tiên nguồn kinh phí chương
trình mục tiêu đầu tư mua sắm trang thiết bị và bồi dưỡng giáo viên mầm non; cơ
bản các trường mầm non đã được đầu tư bộ
đồ chơi ngoài trời; 100% trẻ 5 tuổi được tổ chức học 2 buổi/
ngày; 98,87% giáo viên mầm non được bồi dưỡng, chuẩn hóa.
2. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ
cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi; đến hết năm 2011 đạt tỷ lệ 82% số người trong độ tuổi (18 đến 24) đạt trình độ phổ cập trung học phổ thông và tương
đương; không có người mù chữ trong độ tuổi 15
đến 35. Chương trình mục tiêu giai đoạn ưu tiên đầu tư mua sắm trang thiết bị,
đồ dùng dạy học tối thiểu cho các trường phổ thông công lập. Thực hiện biên soạn và trang bị lần đầu bộ giáo trình
giảng dạy nếp sống văn minh - thanh lịch trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của
Thành phố (kỷ niệm 1000 năm Thăng Long), 100% giáo viên được bồi dưỡng
theo chương trình sách giáo khoa mới
3. Hoàn thành « Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường » thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2005-2010; đến nay 100% các trường trung học phổ
thông, trung tâm giáo dục
thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp, các trường chuyên
nghiệp đã được trang bị phòng máy tính, nối mạng Internet; 100% giáo viên, cán
bộ tin học được bồi dưỡng nghiệp vụ về Công nghệ thông tin.
4. Mua sắm trang thiết bị và hỗ trợ học phẩm, hỗ trợ đào tạo bồi
dưỡng giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú, các trường học miền núi, vùng
khó khăn. Tăng cường cơ sở vật
chất trường học, hỗ trợ xây dựng các phòng học và trang thiết bị dạy học. Toàn
Thành phố hiện nay có 665 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ trên 34% trường công lập đạt
chuẩn quốc gia. Bước đầu mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành nghề
tại một số khoa cơ bản của trường trung học chuyên
nghiệp trực thuộc.
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đã thực sự mang lại hiệu quả kinh tế
xã hội cho các địa phương, đặc biệt là đối với huyện có nguồn thu ngân sách còn hạn chế. Chương trình đã góp phần quan
trọng đẩy nhanh việc phổ cập giáo dục, nâng cao chất
lượng dạy và học trong nhà trường, nâng chuẩn giáo viên, tăng cường đầu tư sách
giáo khoa, thiết bị dạy học thực hiện chương trình đổi mới giáo dục phổ thông,
tăng cường cơ sở vật chất trường học, nhất là các trường vùng miền núi, vùng
dân tộc, vùng khó khăn.
II. Sự cần thiết và căn cứ xây dựng Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn
2013-2015:
1. Giáo dục đào tạo Thủ đô cần phấn đấu
để giữ vững vị trí dẫn đầu cả nước trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược: Nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho Thành phố. Không ngừng
nâng cao chất lượng, tạo chuyển biến rõ nét trong giáo dục mầm non. Tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất trường, lớp theo
hướng đồng bộ, hiện đại để thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, các khu vực của Thành phố.
Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo trên địa
bàn thành phố Hà nội giai đoạn 2013-2015 nhằm hỗ trợ ngành giáo dục thực hiện
các ngnị quyết của Quốc hội, Chính Phủ về giáo dục đào tạo; hoàn thành các đề
án, kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo của Thành phố Hà Nội.
2. Các căn cứ pháp lý để xây dựng Kế
hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2013-2015:
- Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 05/9/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
- Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy về phát
triển kinh tế
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015.
III. Mục tiêu, chỉ tiêu, quy mô của
Kế hoạch chương trình mục tiêu
quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn
2013-2015:
1. Mục tiêu chung: Hỗ trợ ngành giáo
dục đào tạo thực hiện các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về giáo dục và đào
tạo và hoàn thành những nhiệm vụ đề ra trong chiến lược phát triển giáo dục
2011 - 2020, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể của chương trình mục tiêu giáo
dục đào tạo Thủ đô trong giai đoạn
từ 2013-2015:
- Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, duy trì và nâng
cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở; củng cố kết quả xóa mù chữ và chống tái mù chữ;
- Tăng cường dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân;
- Hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số, học sinh ở vùng khó khăn có điều
kiện đến trường;
- Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất hệ thống trường trung học phổ thông
chuyên và các trường cao đẳng sư
phạm, các khoa sư phạm trong trường cao đẳng;
- Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện các dự án thuộc chương trình. Tổ chức tổng kết.
3. Chỉ tiêu cần đạt trong giai đoạn từ
2013-2015:
- Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em năm tuổi vào năm 2014. Trên 99% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học
Chương trình giáo dục mầm non mới.
- Đến năm 2015: Xóa hoàn toàn mù chữ và tái mù chữ
trong độ tuổi 15-35 tuổi; tỷ lệ người biết chữ
trong độ tuổi 15
- 60 đạt trên 96%. Trên 99% trẻ em có
hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục, được đến trường và được hưởng chế độ giáo dục.
- Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS đúng độ tuổi; phấn đấu
đến 2015 đạt tỷ lệ người trong độ tuổi được phổ cập trình độ THPT và tương đương đạt 90 %.
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên:
Ưu tiên bồi dưỡng chương trình giáo duc mầm non mới cho giáo
viên mầm non. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho 100% cán bộ
quản lý công tác phổ cập.
- Đến 2015 các trường tiểu học
và phổ thông có đủ giáo viên dạy tiếng Anh đạt
chuẩn; 100% trường được đầu tư trang thiết bị phòng học môn
ngoại ngữ để dạy bắt buộc môn ngoại ngữ
từ lớp 3. Triển khai dạy ngoại ngữ theo chương trình mới. Từ năm học
2015-2016 triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy
nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị theo hướng đạt chuẩn quốc gia cho các cơ sở
giáo dục miền núi, vùng khó khăn và cơ sở giáo dục có học sinh người dân tộc, các trường phổ thông dân
tộc bán trú.
- Đến năm 2015 các trường, khoa
sư phạm có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên.
4. Quy mô phạm vi thực hiện của Kế hoạch
chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015:
- Triển khai thực hiện các nội dung thuộc phạm vi 4 dự án thành phần của
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo giai đoạn 2012-2015 được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1210/QĐ-UBND ngày 05/9/2012. Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của
lĩnh vực giáo dục đào tạo đã được UBND Thành phố cụ thể hóa bằng các đề án, kế hoạch có nội
dung phù hợp với các dự án thành phần của chương trình mục tiêu quốc gia giáo
đục đào tạo.
- Đối tượng triển khai thực hiện: Các cơ sở giáo dục trực thuộc thành phố
và quận huyện quản lý bao gồm: Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục kỹ
thuật tổng hợp-hướng nghiệp, trường trung cấp chuyên nghiệp.
- Các trường Cao đẳng trực thuộc Thành phố.
IV. Nội dung cụ thể của các dự án thành
phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn
2013-2015 (bao gồm 4 dự án).
Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ,
duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng
độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học
a. Mục
tiêu chỉ tiêu: Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi vào năm
2014. Hoàn thành chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng giáo viên thuộc Đề án số 106/ĐA-UBND nâng cao chất lượng giáo dục mầm
non của Thành phố đến 2015.
- Trên 99% trẻ em 5 tuổi được đến trường và học 2 buổi/ngày đủ 1 năm
trước khi vào lớp 1. Có 100% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học chương
trình giáo dục mầm non mới.
- Hoàn thành mục tiêu thiên niên kỷ Việt Nam đã ký kết theo Chỉ thị số
10-CT/TƯ của Bộ chính trị: Thành phố Hà Nội không có người mù chữ và tái mù chữ
trong độ tuổi 15-35 tuổi. 99% trở lên trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tiếp
cận với giáo dục, được đến trường và được hưởng chế độ giáo dục. Nâng tỷ lệ người
trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ đạt trên 98%.
- Củng cố nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
đúng độ tuổi. Hỗ trợ phổ cập trung học phổ thông và tương đương đạt 90% vào năm 2015.
b. Nội dung:
- Năm 2013, hoàn thành trang bị bộ đồ chơi ngoài trời cho các
trường mầm non (những trường xây
mới và điểm trường chưa được đầu tư sẽ tiếp tục đầu tư mua sắm từ nguồn ngân sách quận, huyện, thị xã trong
giai đoạn từ 2014-2015).
- Hoàn thành hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo 134.237 lượt giáo viên mầm non;
hoàn thành cơ bản Đề án số 106/ĐA-UBND về Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non Thành phố Hà Nội đến năm 2015.
c. Kinh phí thực hiện: 135.400 triệu đồng (trong đó dự kiến nguồn TW 22.110
triệu đồng, ngân sách Thành phố 113.290 triệu đồng nguồn vốn sự nghiệp)
Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân (thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của
Thủ tướng phê duyệt Đề án Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân gian đoạn 2008-2020; chỉ đạo triển khai Đề án của Phó Thủ tướng tại Thông
báo số 337/TB-VPCP ngày 04/10/2012; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 21/6/2012 của UBND Thành phố về việc thực hiện
Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2008-2020).
a. Mục tiêu: Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong các bậc học
nhằm đảm bảo đến năm 2015 nâng cao rõ rệt trình độ ngoại ngữ. Triển khai chương trình ngoại ngữ 10 năm đối với
70% học sinh lớp 3 và 40% học sinh lớp 6 vào năm học 2015-2016. Triển khai dạy
và học tăng cường ngoại ngữ đối với
60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng từ năm hoc 2015-2016.
b. Nội dung:
- Đổi mới mục tiêu và phương pháp giảng dạy: xây dựng chương trình soạn sách giáo khoa tương ứng chương
trình dạy ngoại ngữ 10 năm bắt đầu từ
lớp 3 cho đến hết lớp 12
- Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị phục
vụ chương trình dạy ngoại ngữ 10 năm.
- Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên dạy ngoại
ngữ nhằm triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới đối với các cấp học và trình độ đào tạo.
- Từ năm học 2015-2016: Triển khai chương trình ngoại
ngữ 10 năm đối với 70% học sinh lớp 3 và 40% học
sinh lớp 6; triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp
chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng.
c. Kinh phí thực hiện: 496.700 triệu đồng (trong đó ngân sách Trung ương hỗ trợ dự kiến 60.000 triệu đồng, ngân
sách Thành phố 436.700 triệu đồng nguồn vốn sự nghiệp)
Dự án 3:
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; hỗ
trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm (Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày
31/10/2011 của Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015).
a. Mục tiêu: Đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các vùng, miền. Hỗ trợ học sinh người dân tộc,
học sinh con nhà nghèo, học sinh ở vùng khó khăn được đến trường qua đó đảm bảo
phổ cập vững chắc bậc tiểu học và THCS. Đến năm 2015 hoàn thành xây dựng trường Phổ thông Dân tộc nội trú trực
thuộc sở Giáo dục và Đào tạo đạt chuẩn Quốc gia.
- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo bậc học phổ thông đối với học sinh
người dân tộc để từ đó chuẩn bị nguồn nhân lực là người dân tộc có trình độ, có chất lượng.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư
phạm. Đến năm 2015 các trường, khoa
sư phạm có cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo giáo viên.
b. Nội dung:
- Thực hiện đầu tư thiết bị dạy học các trường thuộc huyện miền núi, vùng
khó khăn. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành
ủy, ưu tiên đầu tư xây dựng cải tạo
trường học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở của 13 xã và 1 thôn thuộc 5 huyện
Thạch Thất, Ba Vì, Quốc
Oai, Mỹ Đức,
Chương Mỹ; phấn đấu đến hết 2015 có trên 50% số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ
sở vật chất.
Nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Thành phố cấp
để thực hiện Kế hoạch của UBND Thành phố về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng
bào dân tộc miền núi của Thủ đô Hà nội theo Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy Hà Nội.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất trường,
khoa sư phạm (nguồn vốn TƯ để đầu tư các trường cao đẳng sư phạm và các khoa sư
phạm).
c. Kinh
phí: 489.000 triệu đồng; trong đó ngân sách Trung ương hỗ trợ dự kiến 39.000 triệu đồng; ngân sách thành
phố Hà Nội 450.000 triệu đồng nguồn vốn đầu tư.
Dự án 4: Tăng cường năng lực cán bộ quản lý Chương
trỉnh và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
a. Mục tiêu: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện các dự án thuộc chương trình.
b. Nhiệm vụ: Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. Định kỳ theo yêu
cầu. Tổ chức tổng kết, hội nghị giao ban. Thực hiện kiểm toán khi có yêu cầu.
c. Kinh phí: 900 triệu đồng (nguồn sự nghiệp ngân sách trung ương cấp).
V. Tổng vốn và nguồn vốn thực hiện
chương trình:
1. Tổng kinh phí đầu tư giai đoạn 2013-2015: 1.122 triệu đồng (dự kiến ngân sách trung ương hỗ trợ 122,010
triệu đồng, ngân sách thành phố 999,990 triệu đồng).
2. Nguồn vốn:
- Nguồn đầu tư phát triển: 450.000 triệu đồng - ngân sách Thành phố.
- Nguồn vốn sự nghiệp: 672.000
triệu đồng (dự kiến ngân sách trung ương 122.010 triệu đồng, ngân sách thành phố 549.990 triệu đồng)
(chi
tiết theo biểu Phụ lục số 2)
VI. Tổ chức thực hiện Kế hoạch:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội: Là
cơ quan thường trực, chủ trì thực hiện Kế
hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015. Chủ trì xây dựng chỉ tiêu và
kế hoạch kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo từng năm
và cả giai đoạn theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố. Tổng hợp báp cáo,
tham mưu đề xuất tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện; hướng
dẫn và đôn đốc các quận, huyện, thị xã, các trường cao đẳng trực thuộc Thành
phố triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch.
2. Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội, UBND
các huyện, các sở ngành có liên quan triển khai thực hiện dự án 3 theo nhiệm vụ
được phân công tại kế hoạch của UBND Thành phố thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số miền núi thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính: Căn cứ kế hoạch 3 năm 2013-2015 để tổng hợp cân đối trình UBND Thành phố phê
duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chương trình hàng năm, đảm bảo hoàn thành mục
tiêu và chỉ tiêu định hướng.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
xã: Triển khai thực hiện Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào
tạo trên địa bàn; có trách
nhiệm bố trí
kinh phí từ ngân sách địa phương ưu tiên thực hiện các mục tiêu thuộc chương
trình. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
5. Các trường Cao đẳng trực thuộc Thành
phố có trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí, đề xuất các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách Thành phố để thực
hiện kế hoạch giai đoạn 3 năm và từng năm
để đảm bảo đủ điều kiện triển
khai dạy và học tăng cường ngoại
ngữ đối với 60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng từ năm học 2015-2016.
Kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào
tạo trên địa bàn
Thành phố Hà
Nội giai đoạn 2013-2015 có hiệu lực kể từ ngày ký. UBND Thành phố yêu cầu các quận, huyện,
thị xã, các sở, ban, ngành, các trường cao đẳng trực thuộc nghiêm túc triển khai thực hiện,
bảo đảm hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: GD&ĐT, KH&ĐT, TC;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Ban Dân tộc,
Mặt trận Tổ quốc TP;
- Các Sở: GD&ĐT, KH&ĐT, TC;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các trường
Cao đẳng trực thuộc TP;
- VPUBNDTP:
PVP Đỗ Đình Hồng; Các Phòng: TH,VX;
- Lưu: VP, VX,
KH&ĐT (4 bản)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị
Bích Ngọc
|
Phụ lục số 01
|
Thành phố Hà Nội
|
BIỂU
TỔNG HỢP MỤC TIÊU CHỈ TIÊU CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm
theo Kế hoạch số: 162/KH-UBND
ngày 30/11/2012 của UBND
Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch CTMT Quốc gia Giáo dục Đào
tạo trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2013-2015)
STT
|
NỘI DUNG
|
MỤC TIÊU
|
Đơn vị tính
|
NĂM 2012
|
CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN
2013-2015
|
Đơn vị chủ trì thực hiện chương
trình
|
Ghi chú
|
NĂM 2013
|
NĂM 2014
|
NĂM 2015
|
Tổng giai đoạn
|
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội
|
|
I
|
Dự án 1 Hỗ trợ phổ cập mầm non
5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng, đào tạo giáo viên mầm non để hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi và thực hiện Đề án 106/ĐA-UBND của UBND Thành phố.
|
Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi vào năm 2014. Đến 2015 hoàn thành chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng 134.237
lượt giáo viên mầm non.
|
lượt nguời
|
25,176
|
27,617
|
29,153
|
29,148
|
134,237
|
Sở GD&ĐT và Các phòng GD&ĐT
|
|
2
|
Mua sắm thiết bị bộ
đồ chơi ngoài
trời cho các trường MN công lập
|
Đến hết 2013 có 100% số trường MN công
lập được trang bị ĐCNT
|
%
|
93
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở GD&ĐT chủ trì
|
Từ sau năm 2013 các quận huyện thị xã có trách nhiệm bố trí kinh phí đầu tư
cho các điểm trường và trường mới đáp ứng đủ điều kiện
|
3
|
Rà soát, thống kê phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục.
|
Không có người mù chữ và tái mù chữ trong độ tuổi 15-35. Nâng tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ đạt trên 98%,
Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS đúng độ tuổi; hỗ trợ phổ cập THPT và tương
đương đạt 90
% vào năm 2015
|
|
|
|
|
|
|
Sở giáo dục đào tạo và UBND các quận huyện thị xã
|
|
|
Không có người mù chữ và tái mù chữ trong độ tuổi
15-35 tuổi
|
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
Nâng tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15-60 biết chữ đạt trên 98%.
|
|
%
|
|
|
|
98
|
98
|
|
|
|
Đảm bảo
trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục, được đến trường và được hưởng chế độ giáo dục
|
|
%
|
|
|
|
|
99
|
|
|
|
Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS đúng độ tuổi; hỗ trợ phổ cập THPT và tương đương đạt 90 % vào năm 2015
|
|
%
|
85
|
87
|
90
|
90
|
90
|
|
|
II
|
Dự án 2: Tăng cường dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân ( Theo QĐ 1210-QĐ-TTg ngày
05/9/2012 của Thủ tướng CP, QĐ 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng về
phê duyệt Đề
án dạy và học ngoại
ngữ 2008-2020)
|
thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008, QĐ
1210-QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 21/6/2012 của UBND Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường Cao đẳng trực thuộc Thành phố
|
|
1
|
Triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới; Rà
soát, đánh giá năng lực giáo viên Ngoại ngữ cho 100% các trường Tiểu học,
THCS, THPT công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
|
2
|
Từ năm học 2015-2016 triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với
60% học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng
|
|
%
|
|
|
|
|
triển khai dạy và học tăng cường ngoại ngữ đối với 60% học sinh dạy
nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng
|
Sở GD&ĐT và các trường cao đẳng
|
|
3
|
Đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy học thiết yếu cho việc dạy và học ngoại ngữ nhằm đảm bảo đến
năm 2015 có
100% trường công lập có phòng học
ngoại ngữ (bao gồm: tiểu học, THCS, THPT, Trung cấp chuyên
nghiệp).
|
|
%
|
24
|
54
|
73
|
100
|
100% trường công lập có phòng học ngoại ngữ (bao
gồm; tiểu học, THCS, THPT, Trung cấp chuyên nghiệp)
|
Sở GD&ĐT và UBND các quận huyện thị xã
|
|
III
|
Dự án 3 Hỗ trợ giáo dục
miền núi, vùng dân
tộc thiểu số
và
vùng có nhiều khó khăn;
Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên và trường sư phạm.
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT và UBND các quận huyện thị xã
|
|
1
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. Thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 31/10/2011 của
Thành ủy
|
Hoàn
thành dự án xây dựng Trường THPT dân tộc nội trú Ba Vì đạt chuẩn Quốc gia; đầu tư xây dựng cải tạo trường học từ mầm non, tiểu học, THCS của 13 xã và 1 thôn
thuộc 5 huyện; phấn đấu đến hết
2015 có trên 50% số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất
|
%
|
|
|
|
|
Trên 50% số trường
|
Ban Dân tộc nội trú cả UBND các huyện Thạch Thất, Ba Vì,
Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ)
|
|
2
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư phạm
|
- Hỗ trợ cơ sở vật chất trường, khoa sư phạm. Đến năm 2015 các trường, khoa sư phạm có cơ sở vật chất hiện
đại phục vụ đào tạo giáo viên.
|
|
|
|
|
|
|
Các trường cao đẳng có khoa sư phạm; trường CĐSP HN
|
|
IV
|
Dự án 4 : Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương
trình
|
100% cán bộ quản lý Chương trình được tập huấn; thực hiện rà soát, thống kê kết quả thực hiện chương trình; phục vụ kiểm tra giám sát theo quy định
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các trường Cao đẳng trực thuộc TP tổng hợp báo cáo số liệu theo yêu cầu
|
|
Phụ lục 2
|
Thành phố Hà Nội
|
BIỂU TỔNG
HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm
theo Kế hoạch số: 162/KH-UBND
ngày 30/11/2012 của UBND
Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch CTMT Quốc gia Giáo dục Đào
tạo trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2013-2015)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục chương trình
|
Kế hoạch Năm 2012
|
Nhu cầu giai đoạn 2013 -2015 .
|
Ghi chú
|
KH 3 năm 2013-2015
|
KH năm 2013
|
KH năm 2014
|
KH năm 2015
|
Tổng số
|
Trong đó: NSNN
|
Tổng số
|
Trong đó: NSNN
|
Tổng số
|
Trong đó: NSNN
|
Tổng số
|
Trong đó: NSNN
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
Tổng số
|
TW
|
ĐP
|
|
Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo (Theo QĐ 1210-QĐ-TTg
ngày 05/9/2012 của Thủ tướng CP )
|
260,736
|
1,122,000
|
450,000
|
|
450,000
|
672,000
|
122,010
|
549,990
|
202,360
|
63,000
|
|
63,000
|
139,360
|
16,870
|
122,490
|
508,000
|
217,000
|
|
217,000
|
291,000
|
55,000
|
236,000
|
411,640
|
170,000
|
|
170,000
|
240,640
|
50,140
|
191,500
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và
chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, phổ
cập giáo dục Trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung
học
|
38,500
|
135,400
|
|
|
|
135,400
|
22,110
|
113,290
|
34,290
|
|
|
|
34,290
|
|
34,290
|
47,000
|
|
|
|
47,000
|
|
47,000
|
32,000
|
|
|
|
32,000
|
|
32,000
|
|
a
|
Hỗ trợ mua sắm trang bị bộ đồ chơi ngoài trời các trường mầm non
|
28,500
|
4,290
|
|
|
|
4,290
|
|
4,290
|
4,290
|
|
|
|
4,290
|
|
4,290
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên MN theo đề án 106/ĐA-UBND của UBND thành phố
|
4,072
|
85,000
|
|
|
|
85,000
|
|
85,000
|
30,000
|
|
|
|
30,000
|
|
30,000
|
35,000
|
|
|
|
35,000
|
|
35,000
|
20,000
|
|
|
|
20,000
|
|
20,000
|
|
c
|
Thực hiên các nội dung khác của dự án (chương trình GD mầm non mới, các nội dung khác)
|
8,496
|
24,000
|
|
|
|
24,000
|
|
24,000
|
|
|
|
|
|
|
|
12,000
|
|
|
|
12,000
|
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
12,000
|
|
12,000
|
|
2
|
Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thổng giáo dục quốc dân (Theo QĐ 1210-QĐ-TTg ngày
05/9/2012 của Thủ tướng CP, QĐ 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng về
phê duyệt Đề án dạy và học ngoại ngữ 2008-2020)
|
10,000
|
496,700
|
|
|
|
496,700
|
60,000
|
436,700
|
88,200
|
|
|
|
88,200
|
|
88,200
|
189,000
|
|
|
|
189,000
|
|
189,000
|
159,500
|
|
|
|
159,500
|
|
159,500
|
|
a
|
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy môn ngoại ngữ các cấp
học.
|
57,800
|
169,000
|
|
|
|
169,000
|
|
169,000
|
30,000
|
|
|
|
30,000
|
|
30,000
|
69,000
|
|
|
|
69,000
|
|
69,000
|
70,000
|
|
|
|
70,000
|
|
70,000
|
|
b
|
Tăng cường trang thiết bị cơ sở vật chất và thiết bị thiết
yếu cho việc dạy và học ngoại ngữ
|
10,000
|
242,700
|
|
|
|
242,700
|
|
242,700
|
53,200
|
|
|
|
53,200
|
|
53,200
|
110,000
|
|
|
|
110,000
|
|
110,000
|
79,500
|
|
|
|
79,500
|
|
79,500
|
|
|
- Mua sắm trang thiết bị để triển khai chương trình dạy ngoại ngữ mới ở
các cấp học (Tiểu học, phổ thông, trung học chuyên nghiệp)
|
46,800
|
225,500
|
|
|
|
225,500
|
|
225,500
|
51,000
|
|
|
|
51,000
|
|
51,000
|
100,000
|
|
|
|
100,000
|
|
100,000
|
74,500
|
|
|
|
74,500
|
|
74,500
|
|
|
- Dự án tăng cường triển khai ngoại ngữ đối với 60%
học sinh dạy nghề/trung cấp chuyên nghiệp, 60% số sinh viên cao đẳng từ năm
học 2015-2016 cho 11 trường cao
đẳng trực thuộc thành phố
|
|
17,200
|
|
|
|
17,200
|
|
17,200
|
2,200
|
|
|
|
2,200
|
|
2,200
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
10,000
|
5,000
|
|
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
c
|
Thực hiện các nội dung khác của dự án
|
|
25,000
|
|
|
|
25,000
|
|
25,000
|
5,000
|
|
|
|
5,000
|
|
5,000
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
10,000
|
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi,
vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn: Hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên,
trường sư phạm
|
164,196
|
489,000
|
450,000
|
|
450,000
|
39,000
|
39,000
|
|
63,000
|
63,000
|
|
63,000
|
|
|
|
217,000
|
217,000
|
|
217,000
|
|
|
|
170,000
|
170,000
|
|
170,000
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và
vùng khó khăn. Thực hiện Nghị quyết 06/Thành ủy
|
158,196
|
450,000
|
450,000
|
|
450,000
|
|
|
|
63,000
|
63,000
|
|
63,000
|
|
|
|
217,000
|
217,000
|
|
217,000
|
|
|
|
170,000
|
170,000
|
|
170,000
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất trường/khoa sư phạm
|
6,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ
quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (Theo QĐ 1210-QĐ-TTg
ngày 05/9/2012 của Thủ tướng CP)
|
240
|
900
|
|
|
|
900
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện giám sát, đánh giá các hoạt động, các dự án thành phần và toàn bộ
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kết, sơ kết tình hình thực hiện Chương trình; hội nghị giao ban về Chương trình
ở trung ương và địa phương; phổ biến thông tin kết quả thực hiện Chương
trình, Dự án cho các cơ quan liên quan ở cấp TW và địa phương. Thực hiện kiểm
toán đối với việc sử dụng các nguồn vốn của Chương trình (kiểm toán nhà nước,
kiểm toán độc lập)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 162/KH-UBND về Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 162/KH-UBND ngày 30/11/2012 về Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
6.536
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|