Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 16/KH-UBND 2019 Chương trình giáo dục vùng núi vùng dân tộc thiểu số Ninh Bình
Số hiệu:
16/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Bình
Người ký:
Tống Quang Thìn
Ngày ban hành:
30/01/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 16/KH-UBND
Ninh
Bình, ngày 30 tháng 01 năm 201 9
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN
TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg
ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục
vùng núi, vùng dân tộc thi ểu s ố, vùng
khó khăn giai đoạn 2016 - 2020; căn cứ Văn bản s ố
5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai
chương trình Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và Văn bản số 5920/BGDĐT- KHTC ngày
28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tri ển khai
chương trình Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. M ục
đích
Tổ chức, triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đã xác định trong Quyết định số 775/QĐ-TTg
ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục
vùng núi, vùng dân tộc thiểu s ố, vùng khó khăn giai đoạn
2016 - 2020 đ ối với các cấp, các ngành, các địa phương.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Chương trình mục tiêu
giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu s ố, vùng khó khăn
giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo
thực hiện hiệu quả Chương trình, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển giáo dục và
đào tạo, kinh tế - xã hội của các địa phương và của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các địa phương
căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện mục tiêu của Chính phủ và nghiêm
túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG
1. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục
tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 -
2020
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết
bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên cho 11 trường tiểu học;
trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn thu ộc huyện Nho Quan và Kim Sơn
là: Tiểu h ọc Cúc Phương, Tiểu học Kỳ Phú, Tiểu học Phú
Long, Tiểu học Thạch Bình, Tiểu học Quảng Lạc, THCS Cúc Phương, THCS Kỳ Phú,
THCS Phú Long, THCS Thạch Bình huyện Nho Quan và Ti ểu học
Cồn Thoi, Tiểu học Kim Hải huyện Kim Sơn.
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, đồ
dùng nhà bếp cho 04 trường tiểu học có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn là: Tiểu học
Cúc Phương, Tiểu học Kỳ Phú huyện Nho Quan và Tiểu học Cồn
Thoi, Tiểu học Kim Hải huyện Kim Sơn.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
- Tổng vốn dự kiến thực hiện Kế hoạch
là 29.300 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương:
22.700 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách địa phương và các nguồn
hợp pháp khác: 6.600 triệu đồng.
- Dự toán kinh phí giai đoạn
2016-2020:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Năm
T ổng s ố
Chia
ra
Vốn
NSTW
Vốn
NSĐP
Vốn
khác
1
Năm 2018
3.000
3.000
(đã giao vốn)
2
Năm 2016, 2017 (dự kiến bổ sung)
9.500
7.100
2.280
120
3
Năm 2019 (dự kiến)
4.700
3.500
1.140
60
4
Năm 2020 (dự kiến)
12.100
9.100
2.850
150
Tổng:
29.300
22.700
6.270
330
3. Kế hoạch triển khai thực hiện
Tổng nhu cầu vốn mua sắm bổ sung
trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị, đồ
dùng nhà bếp trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học
sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc
huyện Nho Quan và Kim Sơn là 29.300 triệu đồng. Dự kiến kế hoạch mua sắm như
sau:
3.1. Năm 2018
Mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học,
bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học
cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn với tổng kinh phí 2.999,5 triệu đồng,
cụ thể như sau:
- Bàn ghế học sinh: 2.103,3 triệu đồng;
- Bàn ghế giáo viên: 239,7 triệu đồng;
- Bảng viết phấn chống lóa: 367,2 triệu
đồng;
- Máy chiếu: 289,3 triệu đồng.
3.2. Năm 2019
Mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học,
bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học
cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn với tổng kinh phí 14.151,3 triệu
đồng (Dự toán năm 2019; năm 2016, 2017 bổ sung), cụ thể như sau:
- Bàn ghế học sinh: 1.521,1 triệu đồng;
- Bàn ghế giáo viên: 56,4 triệu đồng;
- Bảng viết phấn chống lóa: 28,8 triệu
đồng;
- Thiết bị phòng học ngoại ngữ: 4.200
triệu đồng;
- Máy chiếu: 3.945 triệu đồng;
- Phòng máy vi tính: 4.400 triệu đồng.
Danh mục thiết bị mua sắm sẽ thực hiện
theo Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để
thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.3. Năm 2020
Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học, thiết
bị nhà bếp trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học
sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc
huyện Nho Quan và Kim Sơn với tổng kinh phí 12.149,2 triệu đồng, cụ thể như
sau:
- Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp
1, lớp 2: 3.480 triệu đồng;
- Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp
6: 550 triệu đồng;
- Thiết bị phòng học Vật lí, Hóa học,
Sinh học cấp THCS: 3.000 triệu đồng;
- Phòng máy vi tính: 1.200 triệu đồng;
- Thiết bị nhà bếp: 3.919,2 triệu đồng.
(C ó
các Biểu chi tiết k èm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. S ở
Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, tham mưu
cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch t ổng th ể và kế hoạch hàng năm; là chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu, mua sắm trang
thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị nhà bếp
trang bị cho các nhà trường theo các quy định hiện hành; tổ chức kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện.
- Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính và các đơn vị có liên quan tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt phương
án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách Trung
ương, nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo cân đối và bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách cấp tỉnh để triển
khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. UBND các huyện: Nho Quan, Kim
Sơn
- Kiểm tra, rà soát, xác định nhu cầu
đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết
bị, đồ dùng nhà bếp của các trường học thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương
trình gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; giám sát, kiểm tra các địa
phương, các trường học trên địa bàn thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình.
- Có kế hoạch lồng ghép các nguồn kinh
phí thực hiện Kế hoạch thông qua chương trình mục tiêu quốc gia và các chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn
ngân sách địa phương, huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai
có hiệu quả Chương trình.
- Có kế hoạch đảm bảo đủ phòng học
ngoại ngữ cho các trường tiểu học, phòng học bộ môn cho các trường THCS thuộc đối
tượng thụ hưởng của Chương trình.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở:
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện: Nho Quan, Kim Sơn theo chức
năng nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo)
để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
(để BC);
- Các đơn vị tại Mục III;
- Lưu VT, VP2, VP5 , VP6. NN/87
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
PHỤ LỤC SỐ 01
NHU CẦU ĐẦU TƯ BÀN GHẾ, THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ
BẾP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ,
VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo K ế ho ạch s ố 16/KH-UBND ngày 30 tháng 0 1 năm 20 19 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT
Tên trường
Quy mô
Chi tiết nhu cầu bàn ghế, thiết bị dạy học, thiết bị
nhà bếp c ấ p cho các trường:
Tổng
Bàn gh ế học sinh
Bàn ghế giáo viên
Bảng viết ph ấ n ch ố ng l óa
Bộ thiết bị d ạ y học tối thiểu l ớ p 1, lớp
2
Bộ thiết bị dạy học tối thi ể u lớp 6
Thiết bị phòng học bộ môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học
Thiết bị phòng học ngoại ngữ
Máy chi ế u
Phòng máy vi tính
Thiết bị nhà bếp
Số lớp
S ố học sinh
Số l ượ ng
Đ ơn gi á
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượ n g
Đơn giá
Thành tiền
Số lượ ng
Đơn giá
Thành tiề n
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S ố lượng
Đơn giá
Thành tiền
S ố lượng
Đơn giá
Thành tiền
S ố lượng
Đơn giá
Thành tiền
S ố l ượ ng
Đơn gi á
Thành tiền
1
Tiểu học Cúc
Phương
12
310
76
2,05
155,8
10
2,35
23,50
10
3,6
36,0
6
60
360
2
200
400
12
26,3
315,6
1
400
400
1.690,90
2
Ti ể u học Kỳ
Phú
17
404
240
2,05
492,0
16
2,35
37,60
10
3,6
36,0
8
60
480
2
200
400
17
26,3
447,1
1
400
400
90
2.382,70
3
Tiểu học
Phú Long
16
480
180
2,05
369,0
14
2,35
32,90
10
3,6
36,0
8
60
480
2
200
400
16
26,3
420,8
1
400
400
2.138,70
4
Tiểu học Thạch
B ì nh
30
919
212
2,05
434,6
16
2,35
37,60
15
3,6
54,0
12
60
720
3
200
600
30
26,3
789,0
2
400
800
140
3.575,20
5
Ti ể u học
Quảng Lạc
18
5 68
110
2,05
225,5
10
2,35
23,50
10
3,6
36,0
8
60
480
2
200
400
18
26,3
473,4
1
400
400
2.038,40
6
Tiểu học Cồn
Thoi
22
776
190
2,05
389,5
15
2,35
35,25
10
3,6
36,0
10
60
600
3
200
600
22
26,3
578,6
2
400
800
2.039,2
5.078,55
7
Tiểu học
Kim Hải
11
320
140
2,05
287,0
10
2,35
23,50
10
3,6
36,0
6
60
360
2
200
400
11
26,3
289,3
1
400
400
1.650
3.445,80
8
THCS Cúc
Phương
6
200
100
2,05
205,0
6
2,35
14,10
6
3,6
21,6
1
110
110
3
250
750
1
200
200
6
26,3
157,8
1
400
400
1.858,50
9
THCS Kỳ Phú
8
316
150
2,05
307,5
8
2,35
18,80
8
3,6
28,8
1
110
110
3
250
750
1
200
200
8
26,3
210,4
1
400
400
2.025 ,5 0
10
THCS Phú
Long
8
300
110
2,05
225,5
8
2,35
18,80
8
3,6
28,8
1
110
110
3
250
750
1
200
200
8
26,3
210,4
1
400
400
1.943,50
11
THCS T h ạch
Bình
13
5 60
260
2,05
533,0
13
2,35
30,55
13
3,6
46,8
2
110
220
3
250
750
2
200
400
13
26,3
341,9
2
400
800
3.122,25
T ổ ng:
161
5.153
1.768
3.624,4
126
296,1
110
396,0
58
3.480
5
550
12
3.000
21,00
4.200
161
4.234,3
14
5.600
3.919
29.300
PHỤ LỤC SỐ 02:
DANH MỤC BÀN GHẾ, THIẾT BỊ DẠY HỌC DỰ KIẾN
MUA SẮM NĂM 2018 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của
UBND tỉnh Ninh B ình)
STT
Tên thiết bị
Số lượng
cấp cho các trường:
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (VN Đ )
Thành tiền (VNĐ)
Ti ể u học Cúc Phương
Tiểu học Kỳ Phú
Tiểu học Phú Long
Tiểu học Thạch B ì nh
Tiểu học Quảng Lạc
Tiểu học Cồn Thoi
Tiểu học Kim Hải
THCS Cúc Phương
THC S Kỳ Phú
THCS Phú Long
THCS Thạch Bình
1
Bàn ghế học
sinh tiểu học 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 gh ế rời) (Lớp 1 + lớp 2 - Cỡ số III mã s ố
III/120-129)
32
60
40
30
30
40
40
Bộ
272
2.050.000
557.600.000
2
Bàn ghế học
sinh tiểu học 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 3 + lớp 4 + lớp 5 - Cỡ số
IV mã số IV/130-144)
44
80
60
40
30
60
40
Bộ
354
2.050.000
725.700.000
3
Bàn ghế học
sinh trung học cơ sở 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 6 + lớp 7 - Cỡ số V
mã số V/145- 159)
60
40
30
80
Bộ
210
2.050.000
430.500.000
4
Bàn ghế học
sinh trung học cơ sở 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 8 + lớp 9 - Cỡ số VI
mã số VI/160- 175)
40
40
30
80
Bộ
190
2.050.000
389.500.000
5
Bàn ghế
giáo viên
10
10
10
10
10
10
10
6
8
8
10
Bộ
102
2.350.000
239.700.000
6
Bảng viết
phấn ch ố ng lóa
10
10
10
10
10
10
10
6
8
8
10
Chiếc
102
3.600.000
367.200.000
7
Máy chiếu
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Chiếc
11
20.020.000
220.220.000
8
Màn chiếu
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Chiếc
11
2.562.000
28.182.000
9
Dây tín hiệu
HDMI
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Sợi
11
902.000
9.922.000
10
Giá treo
máy chiếu
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Chiếc
11
2.816.000
30.976.000
Tổng cộng giá hàng hóa đã bao gồm thuế, phí:
2.999.500.000
(Bằng chữ: Hai tỷ, chín trăm chín mươi ch í n triệu, năm trăm nghìn đồng)
PHỤ LỤC SỐ 03:
NHU CẦU ĐẦU TƯ BÀN GHẾ, THIẾT BỊ DẠY HỌC NĂM 2019 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ
KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND
ngày 3 0 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT
Tên trường
Quy mô
Chi tiết nhu cầu bàn ghế, thiết bị dạy học cấp cho
các trường:
Tổng
Bàn ghế học sinh
Bàn gh ế giáo viên
Bảng vi ế t phấn ch ố ng
lóa
Thiết bị phòng học ngoại ngữ
Máy chiếu
Ph ò ng m á y vi tính
Số lớp
S ố học sinh
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S ố
lượ n g
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tiểu học
Cúc Phương
12
310
2
200
400
11
26,3
289,3
1
400
400
1.089 , 30
2
Tiểu học Kỳ
Phú
17
404
100
2,05
205,0
6
2,35
14,10
2
200
400
16
26,3
420,8
1
400
400
1.439,90
3
Tiểu học
Phú Long
16
480
80
2,05
164,0
4
2,35
9,40
2
200
400
15
26,3
394,5
1
400
400
1.367,90
4
Tiểu học Thạch
Bình
30
919
142
2,05
291,1
6
2,35
14,10
5
3,6
18,0
3
200
600
29
26,3
762,7
1
400
400
2.085,90
5
Tiểu học Quảng
Lạc
18
568
50
2,05
102,5
2
200
400
17
26,3
447,1
1
400
400
1.349,60
6
Tiểu học C ồn Thoi
22
776
90
2,05
184,5
5
2,35
11,75
3
200
600
21
26,3
552,3
1
400
400
1.748,55
7
Tiểu học
Kim Hải
11
320
60
2,05
123,0
2
200
400
10
26,3
263,0
1
400
400
1.186,00
8
THCS Cúc
Phương
6
200
1
200
200
5
26,3
131,5
1
400
400
731,50
9
THCS Kỳ Phú
8
316
70
2,05
143,5
1
200
200
7
26,3
184,1
1
400
400
927,60
10
THCS Phú
Long
8
300
50
2,05
102,5
1
200
200
7
26,3
184,1
1
400
400
886,60
11
THCS Thạch
Bình
13
560
100
2,05
205,0
3
2,35
7,05
3
3,6
10,8
2
200
400
12
26,3
315,6
1
400
400
1.338,45
Tổng:
161
5.153
742
1.521,1
24
56,4
8
28,8
21,00
4.200
150
3.945
11
4.400
14.151,30
PHỤ LỤC SỐ 04:
NHU CẦU ĐẦU TƯ THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ
NHÀ BẾP NĂM 2020 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC
THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch s ố 16/KH-UBND
ngày 3 0 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
Tên trường
Quy mô
Chi tiết nhu cầu thiết bị dạy học, thiết bị nhà bếp cấp
cho các trường:
Tổng
Bộ thiết bị dạy học tối thi ể u
lớp 1, lớp 2
Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6
Thiết bị phòng học bộ môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học
Phòng máy vi tính
Thiết bị nhà bếp
Số lớp
S ố học sinh
Số lượ ng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đ ơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tiểu học
Cúc Phương
12
310
6
60
360
360,0
2
Tiểu học Kỳ
Phú
17
404
8
60
480
90
570,0
3
Tiểu học
Phú Long
16
480
8
60
480
480,0
4
Tiểu học Thạch
Bình
30
919
12
60
720
1
400
400
140
1.260,0
5
Tiểu học Qu ả ng Lạc
18
568
8
60
480
480,0
6
Tiểu học Cồn
Thoi
22
776
10
60
600
1
400
400
2.039,2
3.039,2
7
Tiểu học
Kim Hải
11
320
6
60
360
1.650
2.010,0
8
THCS Cúc
Phương
6
200
1
110
110
3
250
750
860,0
9
THCS Kỳ Phú
8
316
1
110
110
3
250
750
860,0
10
THCS Phú
Long
8
300
1
110
110
3
250
750
860,0
11
THCS Thạch
Bình
13
560
2
110
220
3
250
750
1
400
400
1.370,0
Tổng:
161
5.153
58
3.480
5
550
12
3.000
3
1.200
3.919,2
12.149,2
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 16/KH-UBND ngày 30/01/2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
2.575
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng