ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1484/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 06 tháng 04 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2018-2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung
Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2017-2025;
- Kế hoạch số 2180/KH-UBND ngày 06
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Đề án “Dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn năm 2008-2020” trong các
trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn
2016-2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đổi mới toàn diện
việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh;
triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học. Phấn đấu đến
năm 2025, giáo viên ngoại ngữ đạt được một bước tiến rõ rệt về năng lực chuyên
môn; đa số học sinh tốt nghiệp THPT có đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng độc lập, tự
tin trong giao tiếp trong học tập, làm việc trong môi trường hội nhập, đa ngôn
ngữ, đa văn hóa. Giáo viên ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng thành thạo
cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết theo Khung năng lực ngoại ngữ châu Âu (CEF) và Khung năng lực 6 bậc của Việt Nam.
Mở rộng quy mô dạy học ngoại ngữ, chủ
yếu là tiếng Anh từ cấp TH; đa dạng các loại ngoại ngữ 1, 2 được dạy học trong
các trường phổ thông, ngoài tiếng Anh; tổ chức dạy ngoại ngữ 2 ở những trường
có điều kiện về cơ sở vật chất, về giáo viên; giảng dạy một
số môn khoa học bằng tiếng Anh ở Trường THPT chuyên Bến Tre và một số trường điển hình của Đề án dạy học ngoại ngữ theo lộ
trình quy định của Đề án NNQG 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, có trên 50% học sinh tiểu
học (TH), trên 50% học sinh trung học cơ sở (THCS) và trên 30% học sinh trung học
phổ thông (THPT) được học chương trình ngoại ngữ mới; phấn đấu có 100% giáo
viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông đạt chuẩn về năng lực ngôn ngữ theo quy định;
ít nhất 80% giáo viên được bồi dưỡng phương pháp giảng dạy; trên 50% trường phổ
thông được trang bị phòng dạy học ngoại ngữ, trang thiết bị dạy học ngoại ngữ
và học liệu ngoại ngữ tối thiểu.
Đến năm 2025, các cơ sở giáo dục phổ
thông đều dạy và học chương trình tiếng Anh mới, trong đó có trên 100% học sinh
TH, trên 80% học sinh THCS và trên 60% học sinh THPT được học chương trình ngoại
ngữ mới; triển khai các chương trình song ngữ tiếng Anh ở một số trường đủ điều
kiện; hoàn thành nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ các cấp học và tất cả
giáo viên đều đạt trình độ đào tạo theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nhóm 1: Ban
hành và triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
Mở rộng quy mô dạy học ngoại ngữ theo
chương trình mới, đưa môn ngoại ngữ (chủ yếu là tiếng Anh) vào giảng dạy một cách hệ thống
từ TH (lớp 3) đến THCS và THPT theo chương trình mới 10 năm; nâng cao một cách
cơ bản chất lượng dạy học ngoại ngữ ở các trường phổ thông theo chương trình mới;
nâng cao trình độ ngôn ngữ và năng lực thực hành các kỹ
năng giao tiếp cơ bản của người học (theo Khung năng lực ngoại ngữ châu Âu và Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam) đáp ứng mục tiêu dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới. Đối với ngoại
ngữ 1, hết cấp TH, học sinh đạt bậc 1/6; hết cấp THCS, học sinh đạt bậc 2/6; hết cấp THPT, học sinh đạt bậc 3/6. Đối với ngoại ngữ 2, hết cấp THCS, học
sinh đạt bậc 1/6; hết cấp THPT, học sinh đạt bậc 2/6 theo
Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Từng bước nâng cao chất lượng dạy học
các chương trình ngoại ngữ hiện đang giảng dạy trong các trường phổ thông:
chương trình ngoại ngữ 1 tiếng Anh từ lớp 6, chương trình tiếng Anh mới theo Đề
án từ lớp 3. Duy trì và từng bước mở rộng, nâng cao chất lượng dạy học chương
trình tiếng Anh (chương trình tăng cường) giảng dạy
từ lớp 1, lớp 6 và lớp 10 ở một số trường phổ thông trong tỉnh. Duy trì và phát
triển quy mô, nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ 2 tiếng
Pháp ở các trường THCS, THPT khi đủ điều kiện (có đủ học sinh và giáo viên). Mở
lại lớp chuyên tiếng Pháp ở Trường THPT chuyên Bến Tre khi
đủ điều kiện. Từng bước triển khai giảng dạy các ngoại khác như tiếng Hoa, Nhật,
Đức, Hàn, Nga như ngoại ngữ 1, 2 ở những nơi có nhu cầu và điều kiện.
Thực hiện việc dạy học bằng tiếng Anh
cho môn Toán, Tin học và các môn khoa học tự nhiên ở trường THPT chuyên Bến Tre theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), từng bước
mở rộng đến các trường điển hình về dạy học ngoại ngữ và
các trường THCS, THPT khác có đáp ứng điều kiện.
Tăng cường bổ sung tài liệu dạy và học
ngoại ngữ theo hướng hiện đại và phù hợp chuẩn đầu ra theo quy định
2. Nhóm 2: Đổi mới
kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế,
tăng cường năng lực khảo thí ngoại ngữ của quốc gia
Tăng cường bồi dưỡng phương pháp,
thói quen, khả năng tự học cho học sinh, phát huy năng lực, sở trường của học
sinh.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng công tác sử dụng thiết
bị, phần mềm dạy học ngoại ngữ; thường xuyên sử dụng các phòng dạy học ngoại ngữ,
trang thiết bị nghe nhìn, tranh ảnh, phần mềm dạy học ngoại ngữ.
Khuyến khích mở rộng thực hành giao
tiếp bằng ngoại ngữ: các cấp quản lý giáo dục, giáo viên, phụ huynh cần khuyến
khích và tạo ra nhiều cơ hội cho học sinh thực hành giao tiếp bằng ngoại ngữ
trong giờ học cũng như bên ngoài lớp học. Tạo các cơ hội cho học sinh được giao
tiếp với các giáo viên bản ngữ.
Tăng cường khai thác các chương trình
truyền hình, phát thanh, các phần mềm phục vụ dạy và học ngoại ngữ; khuyến
khích người dạy, người học sử dụng các kênh có dạy ngoại ngữ của các đài phát
thanh và truyền hình. Khuyến khích người dạy và người học đọc, tham khảo các loại
báo, tạp chí, tài liệu chuyên ngành bằng ngoại ngữ; tổ chức các hoạt động ngoại
khóa có sử dụng ngoại ngữ (như tham gia Olympic tiếng Anh trên Internet, câu
lạc bộ tiếng Anh,...).
Đổi mới và nâng cao hiệu quả phương
pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học ngoại ngữ; xây dựng
các các nguồn học liệu mở trên website của Sở, Phòng GD&ĐT, trường học kết nối như đề kiểm tra, thi, tài liệu tham khảo chuyên môn, tài liệu bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém...
3. Nhóm 3: Phát
triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
Sở GD&ĐT tiếp tục có kế hoạch bồi dưỡng nâng chuẩn cho giáo viên ngoại ngữ chưa đạt chuẩn; tiếp
tục bồi dưỡng lại (lần 2) cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông
đã được bồi dưỡng nhưng chưa đạt chuẩn theo quy định để phấn đấu có 100% giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ
thông đạt chuẩn theo quy định của Đề án NNQG 2020 trong lộ trình đến năm 2020.
Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng giáo viên
ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu mới trong mục tiêu dạy học ngoại ngữ ở phổ thông:
bồi dưỡng phương pháp giảng dạy ngoại ngữ hiện đại cho giáo viên ngoại ngữ; bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ cốt cán các cấp học phổ thông; bồi dưỡng thay
sách cho giáo viên ngoại ngữ theo lộ trình thay sách của Bộ
GD&ĐT.
Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao năng lực
ngôn ngữ và phương pháp giảng dạy cho đội ngũ giáo viên ngoại ngữ các cấp học
phổ thông và giáo dục thường xuyên, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học,
nâng cao chất lượng bộ môn và đáp ứng được mục tiêu dạy học ngoại ngữ theo
chương trình mới của Đề án NNQG 2020: Năng lực ngôn ngữ giảng dạy của giáo viên
phải cao hơn học sinh 2 bậc. Giáo viên dạy ngoại ngữ 1 cấp TH, THCS phải đạt bậc
4/6 (B2); giáo viên dạy ngoại ngữ 1 cấp THPT phải đạt bậc 5/6 (C1); giáo viên dạy ngoại ngữ 2 cấp THCS, THPT phải đạt bậc 4/6 (B2) theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho Việt Nam hoặc Khung tham chiếu ngôn ngữ
chung châu Âu.
Tổ chức bồi dưỡng trình độ tiếng Anh
và phương pháp giảng dạy bằng tiếng Anh cho giáo viên Toán, Tin học và các môn
Khoa học tự nhiên để đáp ứng yêu cầu dạy học các môn học này bằng tiếng Anh.
Tuyển dụng, bố trí giáo viên, đáp ứng
đủ yêu cầu dạy học ngoại ngữ theo lộ trình. Đổi mới phương thức tuyển dụng giáo
viên: kết hợp xem xét kết quả đào tạo của hồ sơ cá nhân với phỏng vấn, khảo sát
năng lực ngôn ngữ thực tế, Chỉ tuyển dụng giáo viên ngoại ngữ, ngoài chuẩn đào
tạo, phải có đủ năng lực ngôn ngữ theo quy định của Đề án NNQG 2020.
Duy trì đội ngũ giáo viên tiếng Pháp
hiện có để phát triển việc dạy học tiếng Pháp ngoại ngữ 2 ở các trường THCS,
THPT sau khi triển khai chương trình, sách giáo khoa mới. Tuyển dụng giáo viên
ngoại ngữ khác (ngoài tiếng Anh và tiếng Pháp) để từng bước đa dạng hóa
các ngoại ngữ được giảng dạy như ngoại ngữ 1, 2 trong các trường phổ thông theo
nhu cầu và điều kiện.
4. Nhóm 4: Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
Tăng cường đầu tư phòng dạy học ngoại
ngữ theo danh mục quy định của Bộ GD&ĐT, tập trung vào các trường điển hình
dạy học ngoại ngữ, trường đạt chuẩn quốc gia, trường trọng điểm. Đến năm 2025,
có trên 80% trường phổ thông được trang bị phòng ngoại ngữ, trang thiết bị dạy
học ngoại ngữ tối thiểu, phần mềm dạy học ngoại ngữ, học liệu.
5. Nhóm 5: Đẩy mạnh
công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
Tăng cường mời giáo viên là người nước
ngoài, sinh viên tình nguyện quốc tế trao đổi chuyên môn cho giáo viên dạy ngoại
ngữ và tham gia giảng dạy và tổ chức các hoạt động ngoại khóa tại các lớp chuyên ngoại ngữ tại Trường THPT chuyên Bến Tre
và các trường điển hình và dần triển khai đến các trường phổ thông có điều kiện
khác trên địa bàn của tỉnh.
Tăng cường hợp tác quốc tế trong dạy
và học ngoại ngữ: Tạo cơ chế thuận lợi khuyến khích các trường xây dựng, phát
triển các hình thức liên kết, hợp tác với các tổ chức, trường
học, trung tâm ngoại ngữ ở các quốc gia bản ngữ phù hợp với việc dạy và học ngoại
ngữ ở đơn vị; thực hiện các chương trình hợp tác, trao đổi giáo viên, học sinh,
giảng viên với nước ngoài; tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài trong việc bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ, tăng cường trang thiết
bị, học liệu dạy học ngoại ngữ.
Đẩy mạnh việc tìm kiếm các chương
trình, nguồn học bổng về ngoại ngữ và du học nước ngoài, tạo động cơ, điều kiện
và cơ hội học tập ngoại ngữ cho học sinh và giáo viên, giảng viên.
6. Nhóm 6: Nghiên
cứu đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ
chế, chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng và hoàn
thiện cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ, đẩy mạnh xã hội
hóa, tăng cường hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ và các cơ chế, chính sách khác;
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng và hoàn
thiện các quy định về dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân và
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án.
7. Nhóm 7: Đẩy mạnh
xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy
và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng
dụng công nghệ thông tin;
Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ
của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ;
Phát huy vai trò của các trung tâm
ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh và kiểm soát chất lượng của các trung tâm này.
8. Nhóm 8: Nâng
cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện Đề án
Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán, cộng
tác viên thanh tra môn ngoại ngữ để hỗ trợ Sở, Phòng GD&ĐT và các trường phổ
thông để chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra hoạt động chuyên môn ở cơ sở và tư vấn, hỗ
trợ giáo viên về chuyên môn;
Tăng cường tổ chức các hoạt động
chuyên môn tại trường, cụm trường, Phòng và Sở GD&ĐT; tổ chức tốt Hội thi
giáo viên giỏi môn ngoại ngữ ở các cấp;
Nâng cao năng lực tổ chức quản lý dạy
học ngoại ngữ cho cán bộ quản lý cấp Sở, Phòng GD&ĐT và trường học, Xây dựng
kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất;
Tạo điều kiện thuận lợi và tăng cường
quản lý các trung tâm ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục thường xuyên trên địa
bàn tỉnh;
Từng bước tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc nâng cao hiệu quả quản lý công tác chỉ đạo, quản lý,
hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Vốn từ ngân sách Trung ương (Đề án NNQG 2020 Trung ương);
- Vốn của tỉnh từ nguồn sự nghiệp
giáo dục và đào tạo được cấp hàng năm cho Sở và Phòng GD&ĐT;
- Điều tiết vốn ngân sách địa phương
hàng năm (nếu có);
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Tổng kinh phí dự kiến:
- Bằng số: 123.160.000.000 đồng
- Bằng chữ: Một
trăm hai mươi ba tỷ một trăm sáu chục triệu đồng (Kèm
theo bảng tổng hợp kinh phí thực hiện).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lộ trình thực
hiện
1.1. Năm 2018
Tiếp tục bồi dưỡng, bồi dưỡng lại về
năng lực ngôn ngữ; bồi dưỡng về phương pháp giảng dạy cho đội ngũ giáo viên ngoại
ngữ giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo lộ trình để tiếp tục triển
khai các chương trình ngoại ngữ mới.
Tổ chức bồi dưỡng về tiếng Anh và
phương pháp giảng dạy bằng tiếng Anh cho giáo viên Toán, Tin học và các môn
khoa học tự nhiên.
Bồi dưỡng về phương pháp giảng dạy
cho giáo viên ngoại ngữ cốt cán ở các cơ sở.
Thực hiện việc dạy môn Toán, Tin học
và các môn khoa học bằng tiếng Anh cho Trường THPT chuyên Bến Tre và các trường
điển hình.
Tiếp tục mở rộng triển khai dạy tiếng
Anh ngoại ngữ 1 theo chương trình mới 10 năm ở một số trường TH, THCS và THPT có điều kiện. Duy trì dạy tiếng
Pháp ngoại ngữ 2 ở một số trường THCS, THPT hiện có giáo viên.
Đầu tư phần mềm, học liệu cho các trường
điển hình dạy học ngoại ngữ, trường thí điểm theo chương
trình mới, trường đạt chuẩn quốc gia và một số trường trọng điểm ở cấp TH,
THCS.
1.2. Giai đoạn 2019 - 2020
Tiếp tục mở rộng triển khai tiếng Anh
ngoại ngữ 1 theo chương trình mới từ lớp 3 ở cấp TH, THCS và THPT theo lộ trình
để đến năm 2020: trên 50% học sinh TH, trên 50% học sinh THCS, trên 30% học
sinh THPT được học chương trình tiếng Anh mới 10 năm. Tiếp tục triển khai
chương trình tiếng Pháp ngoại ngữ 2 (chương trình mới) từ lớp 6 và 10
cho học sinh khá, giỏi đã học tiếng Anh ngoại ngữ 1.
Tiếp tục bồi dưỡng, bồi dưỡng nâng
cao năng lực ngôn ngữ; bồi dưỡng về phương pháp giảng dạy cho giáo viên ngoại
ngữ giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
chuyên nghiệp để tiến đến năm 2020, phấn đấu chuẩn hoá
100% đội ngũ giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông theo
chuẩn quy định của Đề án NNQG 2020 đáp ứng quy mô phát triển giảng dạy ngoại ngữ
theo chương trình mới.
Tiếp tục chương trình bồi dưỡng về
phương pháp giảng dạy cho giáo viên ngoại ngữ cốt cán trong nước theo Kế hoạch.
Tiếp tục đầu tư thiết bị dạy học ngoại
ngữ, học liệu cho các trường điển hình dạy học ngoại ngữ, trường đạt chuẩn quốc
gia và một số trường trọng điểm.
Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch NN
2016-2020 theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT.
1.3. Giai đoạn 2021 - 2023
Tiếp tục bồi dưỡng thường xuyên năng
lực ngôn ngữ; về phương pháp giảng dạy cho đội ngũ giáo viên ngoại ngữ giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên theo lộ trình để
tiếp tục triển khai các chương trình ngoại ngữ mới.
Thực hiện việc dạy môn Toán, Tin học
và các môn Khoa học bằng tiếng Anh cho Trường THPT chuyên Bến Tre, các trường
điển hình và một số trường phổ thông khác có đủ điều kiện.
Đầu tư phòng dạy học ngoại ngữ, trang
thiết bị dạy học ngoại ngữ, phần mềm, học liệu cho các trường điển hình dạy học ngoại ngữ, trường thực hiện theo chương trình mới, trường đạt
chuẩn quốc gia và một số trường trọng điểm ở cấp TH, THCS và THPT theo lộ trình
khoảng 50 phòng, trang thiết bị dạy học ngoại ngữ.
Tiếp tục mở rộng triển khai dạy tiếng
Anh ngoại ngữ 1 theo chương trình mới 10 năm ở một số trường TH, THCS và THPT
có điều kiện. Duy trì dạy tiếng Pháp ngoại ngữ 2 ở một số trường THCS, THPT hiện
có giáo viên. Thí điểm tổ chức triển khai các chương trình song ngữ, chương trình
tiên tiến.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
chương trình sinh viên tình nguyện quốc tế và giáo viên bản ngữ với nhiều hoạt động phong phú
1.4.Giai đoạn 2024 - 2025
Tiếp tục mở rộng triển khai tiếng Anh
ngoại ngữ 1 theo chương trình mới từ lớp 3 ở cấp TH, THCS
và THPT theo lộ trình để đến năm 2025: 100% học sinh TH, trên 80 % học sinh
THCS, trên 60% học sinh THPT được học chương trình tiếng Anh mới 10 năm. Triển
khai chương trình tiếng Pháp ngoại ngữ 2 (chương trình mới) từ lớp 6 và
10 cho khoảng 40% học sinh khá, giỏi đã học tiếng Anh ngoại ngữ 1.
Tiếp tục bồi dưỡng, bồi dưỡng thường
xuyên nâng cao năng lực ngôn ngữ; bồi dưỡng về phương pháp giảng dạy cho giáo
viên ngoại ngữ giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu giảng
dạy ngoại ngữ theo chương trình mới.
Tiếp tục đầu tư phòng dạy học ngoại
ngữ, trang thiết bị dạy học ngoại ngữ, học liệu cho các trường điển hình dạy học
ngoại ngữ, trường đạt chuẩn quốc gia và một số trường trọng điểm theo lộ trình
khoảng 50 phòng ngoại ngữ, trang thiết bị dạy học ngoại ngữ.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
chương trình sinh viên tình nguyện quốc tế và giáo viên bản
ngữ với nhiều hoạt động phong phú.
2. Phân công
nhiệm vụ
2.1. Sở GD&ĐT
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành cấp
tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cụ
thể hoá nội dung Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Đề án ngoại ngữ giai đoạn
2017-2020 và định hướng đến năm 2025 (Kế hoạch) thành các kế hoạch hàng
năm, chương trình chi tiết để tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá,
sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch trong
phạm vi toàn tỉnh hàng năm và cả giai đoạn, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Quản lý Đề án NNQG 2020 cấp quốc gia và Bộ GD&ĐT.
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên ngoại ngữ trong các trường phổ thông
theo quy định.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lồng ghép các chương trình, đào tạo của
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân giai đoạn 2018 - 2025 vào trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hàng năm của tỉnh; cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương, nguồn vốn xổ số kiến
thiết đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ Kế hoạch.
2.3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
GD&ĐT cân đối, phân bổ kinh phí; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế
hoạch theo các quy định hiện hành.
2.4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở GD&ĐT hướng dẫn
việc thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên ngoại ngữ
trong các trường phổ thông theo quy định. Đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Bộ Nội vụ phân bổ số lượng người làm việc cho ngành giáo dục nói chung và
giáo viên ngoại ngữ nói riêng theo định mức do Trung ương quy định.
2.5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo các
cơ quan thông tin, truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức toàn xã hội về vai trò vị trí của ngoại ngữ trong
giai đoạn hiện nay đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; sự cần
thiết, tầm quan trọng của việc đổi mới dạy học ngoại ngữ trong nhà trường, đáp ứng
yêu cầu mới.
2.6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Chỉ đạo các phòng GD&ĐT, các cơ
quan chức năng ở địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch
triển khai Kế hoạch trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, định kỳ sơ kết,
tổng kết việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Sở GD&ĐT.
Phối hợp với Sở GD&ĐT và các sở,
ngành liên quan cấp tỉnh để chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với yêu cầu, kế
hoạch chung của tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này trên địa bàn.
2.7. Các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh
Quán triệt và tổ chức thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả các hoạt động liên quan đến công tác quản lý dạy học ngoại
ngữ, bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ trong cơ sở mình, đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đặt ra./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (để báo
cáo);
- Ban QL.ĐA NNQG 2020 cấp Quốc gia (để báo cáo);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT-UBND tỉnh;
- Ban TG TU, Ban VHXH HĐND tỉnh (để biết);
- Các Sở: GD&ĐT, KH&ĐT, TC, TT&TT, NV (để thực
hiện);
- UBND các huyện, TP (để thực hiện);
- Chánh, các Phó CVP-UBND tỉnh;
- Ng/c: TH, KGVX;
- Trung tâm Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, v.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Phước
|
STT
|
HOẠT
ĐỘNG ĐỀ XUẤT
|
KẾT
QUẢ DỰ KIẾN
|
LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
|
NGUỒN
KINH PHÍ ĐỀ XUẤT
(Đơn vị tính: triệu đồng)
|
GHI
CHÚ
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Năm
2021-2025
|
Tổng
kinh phí đề xuất
|
Ngân
sách hỗ trợ từ Trung ương (Qua Bộ GDĐT
|
NSĐP/
đơn vị
|
Các
nguồn kinh phí phí phù hợp khác
|
I
|
Chương trình, tài liệu dạy học ngoại
ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai CT tiếng Anh hệ 10 năm
|
100% các trường
phổ thông
|
20% các trường phổ thông
|
30% các trường phổ thông
|
50% các trường phổ thông
|
100% trường phổ thông
|
|
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Tài liệu dạy học ngoại ngữ
|
100% các trường phổ thông
|
30% các trường phổ thông
|
50% các trường phổ thông
|
80% các trường phổ thông
|
100% trường phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài liệu dạy học
song ngữ các môn khoa học tự nhiên
|
Triển khai ở các
trường điển hình và các trường khác có đủ điều kiện
|
10% các trường điển hình và các trường
khác có đủ điều kiện
|
20% các trường điển hình và các trường khác có đủ điều kiện
|
30% các trường điển hình và các trường
khác có đủ điều kiện
|
100% các trường điển hình và các
trường khác có đủ điều kiện
|
|
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Dạy và học ngoại ngữ 2 (Pháp, Hoa, Nhật,,...)
|
Các trường phổ thông có nhu cầu
|
Căn cứ vào tình hình của các trường phổ thông
|
Căn cứ vào tình hình của các trường
phổ thông
|
Căn cứ vào tình hình của các trường
phổ thông
|
Căn cứ vào tình hình của các trường
phổ thông
|
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Triển khai tài liệu dạy và học ngoại
ngữ cho các trường Cao đẳng, Trung cấp (nếu có)
|
100% các trường Cao đẳng, Trong cấp
|
100% các trường Cao đẳng, Trung cấp
|
100% các trường Cao đẳng, Trung cấp
|
100% các trường Cao đẳng, Trung cấp
|
100% các trường Cao đẳng, Trung cấp
|
|
|
x
|
x
|
|
II
|
Kiểm tra đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
5,000
|
4,000
|
1,000
|
|
|
|
1
|
Sử dụng công nghệ thông tin để kiểm
tra, đánh giá học sinh
|
Triển khai ở các trường có đủ điều
kiện về CSVC
|
Chuẩn bị điều kiện để triển khai ở
các trường có đủ điều kiện về CSVC
|
Triển khai ở các trường có đủ điều
kiện về CSVC (1 đơn vị/cấp học)
|
Triển khai ở các
trường có đủ điều kiện về CSVC (2 đơn vị/cấp học)
|
Triển khai ở các trường có đủ điều
kiện về CSVC (10 đơn vị/cấp học)
|
5,000
|
4,000
|
1,000
|
|
|
III
|
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ
|
|
|
|
|
27,000
|
20,000
|
7,000
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng năng lực tiếng Anh cho
giáo viên chuyên ngữ
|
100% giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn
theo quy định
|
70% giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn theo quy định
|
85% giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn
theo quy định
|
100% giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn
theo quy định
|
100%
giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn được bồi dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo
viên chuyên ngữ
|
100%
giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn theo quy định
|
70%
giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn theo quy định
|
85%
giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn theo quy định
|
100%
giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn theo quy định
|
100%
giáo viên chuyên ngữ đạt chuẩn được bồi dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng năng lực tiếng Anh cho
giáo viên các môn khoa học tự nhiên
|
100% giáo viên cốt cán dạy các môn khoa học tự nhiên
|
100% giáo viên
cốt cán dạy các môn khoa học tự nhiên
|
100% giáo viên
cốt cán dạy các môn khoa học tự nhiên
|
100% giáo viên cốt cán dạy các môn
khoa học tự nhiên
|
100% giáo viên cốt cán dạy các môn
khoa học tự nhiên
|
27,000
|
20,000
|
7,000
|
|
|
|
4
|
Bồi dưỡng năng lực tiếng Anh cho
cán bộ quản lý cốt cán
|
100% cán bộ quản lý cốt cán
|
100% cán bộ quản lý cốt cán
|
100% cán bộ quản lý cốt cán
|
100% cán bộ quản lý cốt cán
|
100% cán bộ quản lý cốt cán
|
|
|
|
|
|
IV
|
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
90,000
|
70,000
|
20,000
|
|
|
|
1
|
Phòng học ngoại ngữ
|
80% các trường phổ thông được trang
bị phòng học ngoại ngữ, thiết bị dạy học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ
|
20% các trường phổ thông được trang
bị phòng học ngoại ngữ, thiết bị dạy học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ
|
40% các trường phổ thông được trang
bị phòng học ngoại ngữ, thiết bị dạy học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ
|
60% các trường phổ thông được trang bị phòng học ngoại ngữ, thiết bị dạy học ngoại ngữ,
học liệu ngoại ngữ
|
80% các trường phổ thông được trang
bị phòng học ngoại ngữ, thiết bị dạy học ngoại ngữ, học liệu ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị dạy học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Học liệu học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
V
|
Công tác truyền thông, hợp tác
quốc tế, môi trường dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
180
|
100
|
80
|
|
|
|
1
|
Triển khai Giáo viên nước ngoài giảng
dạy tại các trường phổ thông
|
50% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
5% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
5% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
5% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
5% các trường phổ thông có giáo viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
|
|
|
Kinh
phí thực hiện theo quy định
|
|
|
2
|
Triển khai sinh viên tình nguyện quốc
tế
|
50% các trường phổ thông có giáo viên
nước ngoài tham gia giảng dạy
|
50% các trường phổ thông có giáo viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
50% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
50% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
50% các trường phổ thông có giáo
viên nước ngoài tham gia giảng dạy
|
|
|
|
Kinh
phí thực hiện theo quy định
|
|
|
3
|
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa có
sử dụng tiếng Anh
|
tổ chức các hoạt động ngoại khóa có
sử dụng tiếng Anh các cấp
|
100% các trường phổ thông đều tổ chức
các hoạt động ngoại khóa có sử dụng tiếng Anh/năm học; 01 cấp tỉnh/ năm học
|
100% các trường phổ thông đều tổ chức
các hoạt động ngoại khóa có sử dụng tiếng Anh/năm học; 01 cấp tỉnh/năm học
|
100% các trường phổ thông đều tổ chức
các hoạt động ngoại khóa có sử dụng tiếng Anh/ năm học; 01 cấp tỉnh/ năm học
|
100% các trường phổ thông đều tổ chức các hoạt động ngoại khóa có sử dụng tiếng Anh/ năm học; 01
cấp tỉnh/ năm học
|
180
|
100
|
80
|
|
|
VI
|
Cơ chế, chính sách, quy định
liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu trình UBND tỉnh các văn bản về cơ chế, chính sách, quy định có liên
quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
|
Đảm bảo việc thực hiện Đề án ở các
đơn vị thuận lợi hơn
|
Từng năm rà soát xây dựng các văn bản và tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các văn bản về cơ chế,
chính sách, quy định có liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
VII
|
Công tác quản lý, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
680
|
400
|
280
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án
|
Quản lý, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án được thống nhất
|
|
|
|
|
500
|
400
|
100
|
|
|
|
2
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
việc thực hiện Đề án
|
Đánh giá kịp thời và có giải pháp
hiệu quả nhất
|
2 lần/năm
|
180
|
|
180
|
|
|
VIII
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
300
|
200
|
100
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hội thảo
chuyên đề, giao lưu học tập kinh nghiệm việc triển khai
Đề án
|
Giáo viên có cơ hội học tập, chia sẻ, trao dồi kinh nghiệm lẫn nhau
|
10 hội thảo, hội nghị /năm
|
10 hội thảo, hội nghị/năm
|
10 hội thảo, hội nghị/năm
|
10 hội thảo, hội
nghị/năm
|
300
|
200
|
100
|
|
|
Tổng
kinh phí dự kiến thực hiện
|
123,160
|
94,700
|
28,460
|
|
|