ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO
VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2021
Căn cứ Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 71);
Thực hiện Kế hoạch số
618/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020-2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây viết tắt là giáo viên)
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
theo quy định tại Nghị định số 71 của Chính phủ, Kế hoạch số 618/KH-BGDĐT của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên, điều kiện thực
tế của địa phương, đồng thời đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai
đoạn 1 (2020-2025) theo quy định.
2. Làm căn cứ để Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố chỉ đạo, cử giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU
ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN NĂM 2021
Đến hết ngày 31/12/2021 các huyện,
thành phố bảo đảm cử:
- 100% số giáo viên mầm non thuộc
đối tượng cần nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo chương trình cao đẳng
sư phạm mầm non (tương ứng cử 64 giáo viên).
- 10% trong tổng số giáo viên
tiểu học thuộc đối tượng cần nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo chương
trình đại học (tương ứng cử 213 giáo viên).
- 11% trong tổng số giáo viên
trung học cơ sở thuộc đối tượng cần nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo
chương trình đại học (tương ứng với 72 giáo viên, gồm các ngành sư phạm:
Lịch sử, Địa lý, Hoá học).
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
III. ĐỐI TƯỢNG,
NGUYÊN TẮC
1. Đối tượng thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo
- Giáo viên mầm non chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công
tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung
cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến
tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo
quy định.
2. Nguyên tắc thực hiện kế
hoạch
Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi,
trình độ đào tạo của giáo viên và theo tiêu chí nêu tại điểm 3, mục III Kế hoạch
này; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy; phải bảo đảm khách
quan, công khai, công bằng, hiệu quả và đảm bảo phù hợp với thực trạng đội ngũ
giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương.
3. Tiêu chí cử giáo viên đi
đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo
Việc cử giáo viên đi đào tạo
nâng chuẩn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Giáo viên còn đủ tối thiểu
năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số
71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước.
b) Lãnh đạo, quản lý và quy hoạch
các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và tương
đương.
c) Giáo viên làm việc ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Giáo viên là con của người
hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang, con Anh hùng Lao động, người dân tộc thiểu số.
IV. CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cơ sở đào tạo
Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm
vụ cho Trường Đại học Tân Trào thực hiện việc đào tạo nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh năm
2021.
2. Kinh phí thực hiện
Thực hiện theo Điều 9 Nghị định
số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
Hiện nay, tỉnh Tuyên Quang được
Bộ Tài chính giao dự toán đối với chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề của
tỉnh cơ bản ổn định theo giai đoạn 2017- 2020 và một số chính sách tăng thêm do
Chính phủ ban hành, không bao gồm nội dung nâng chuẩn trình độ được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định của Nghị định số 71.
Đồng thời, tỉnh Tuyên Quang chưa cân đối được ngân sách để thực hiện chính sách
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo Nghị định số 71, vì đây là
nhiệm vụ chi cần nguồn kinh phí lớn trong giai đoạn 10 năm (2020-2030), do đó đề
nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Bộ Tài chính bổ sung dự toán kinh phí thực
hiện chính sách cho tỉnh Tuyên Quang để thực hiện trong giai đoạn 2020-2030.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
báo cáo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ cho
giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo đảm bảo đúng quy
định.
- Chủ động rà soát và tham mưu cho
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp phù hợp với yêu cầu
phát triển và điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên hằng năm theo quy định hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non các năm tiếp theo
bảo đảm mục tiêu, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Tổng hợp, xây dựng dự toán
kinh phí hằng năm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ
kinh phí cho tỉnh thực hiện kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên hằng năm để thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan báo
chí, phát thanh, truyền hình tuyên truyền việc tổ chức thực hiện và kết quả thực
hiện Nghị định số 71 và Kế hoạch này.
2. Trường Đại học Tân Trào
- Tổ chức đào tạo nâng trình độ
chuẩn cho giáo viên theo Kế hoạch này đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định.
- Chuẩn bị các điều kiện về
chương trình, tài liệu, học liệu; cơ sở vật chất, trang thiết bị; đội ngũ giảng
viên và các điều kiện khác để tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên
theo kế hoạch.
- Xác định các hình thức học tập
linh hoạt, phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa học, vừa làm;
có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo
thực hiện đúng Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo giáo viên theo
đúng quy định.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo, các cơ quan liên quan theo dõi, hướng dẫn, thực hiện các nội dung thuộc chức
năng, nhiệm vụ theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí
hỗ trợ giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2021 theo kế hoạch và theo
đúng quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thực hiện thanh quyết toán kinh phí tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn được
đào tạo và thực hiện các chế độ, chính sách đối với giáo viên được cử đi đào tạo
đảm bảo đúng quy định.
5. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này lập danh
sách cử viên chức đi đào tạo năm 2021 đảm bảo đúng đối tượng và chỉ tiêu gửi Sở
Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Tân Trào trước ngày 20/01/2021 để theo dõi,
tổng hợp và tổ chức việc đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.
- Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch này và xây dựng Kế hoạch đào tạo năm 2022 gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trước
30/11/2021 để tổng hợp, xây dựng kế hoạch của toàn tỉnh cho năm kế tiếp.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên thuộc
thẩm quyền quản lý theo quy định.
6. Đơn vị sử dụng giáo viên
Bố trí, sắp xếp công việc của
giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn phù hợp để tạo điều kiện cho
giáo viên vừa làm, vừa học; đảm bảo chế độ, chính sách cho giáo viên theo đúng
quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên năm 2021, các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này bảo đảm đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị được giao NV tại KH;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP Nội chính; KGVX (Tuyên);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
BIỂU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA
GIÁO VIÊN NĂM 2021
(Kèm
theo Kế hoạch số 138 /KH-UBND ngày 31 /12/2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Trình độ, ngành đào tạo
|
Huyện Lâm Bình
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hoá
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
Thành phố Tuyên Quang
|
Tổng số
|
Cao đẳng Giáo dục mầm non
|
1
|
|
29
|
4
|
2
|
28
|
|
64
|
Đại học Giáo dục tiểu học
|
5
|
26
|
52
|
45
|
42
|
32
|
11
|
213
|
Đại học sư phạm Lịch sử
|
|
4
|
4
|
7
|
|
4
|
1
|
20
|
Đại học sư phạm địa lý
|
4
|
4
|
10
|
6
|
2
|
10
|
1
|
37
|
Đại học sư phạm Hoá học
|
|
3
|
6
|
2
|
3
|
1
|
|
15
|
Tổng cộng:
|
10
|
37
|
101
|
64
|
49
|
75
|
13
|
349
|