|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Kế hoạch 1237/KH-BGDĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu:
|
1237/KH-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phùng Xuân Nhạ
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1237/KH-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỦA XÃ HỘI ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
04 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội
đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2025 (sau đây gọi tắt
là Nghị quyết 35), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch
thực hiện với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Tổ chức quán
triệt sâu sắc, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết 35, tạo chuyển biến
rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, giảng
viên, giáo viên ngành giáo dục và toàn thể xã hội đối với công tác huy động, quản
lý, sử dụng các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước phục vụ mục tiêu phát triển
giáo dục và đào tạo.
2. Hoàn thành thắng lợi các mục tiêu
của Nghị quyết 35, cụ thể:
- Cải thiện đáng kể về lượng và chất
trong công tác huy động các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo
dục, bảo đảm các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước ngày càng chiếm tỷ trọng lớn
hơn trong tổng chi phí xã hội đầu tư cho giáo dục, thiết
thực góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả và đổi mới hoạt động giáo dục;
- Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý
và tổ chức triển khai các quy định của pháp luật nhằm tạo điều kiện cho sự
thành lập, hoạt động của các cơ sở giáo dục ngoài công lập, bảo đảm công bằng,
bình đẳng cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập so với các
cơ sở giáo dục công lập;
- Đổi mới hoạt động của các cơ sở
giáo dục công lập để thu hút và bổ sung các nguồn lực hợp
pháp phục vụ nhu cầu hoạt động và phát triển của đơn vị theo nguyên tắc tự chủ,
tự chịu trách nhiệm, công khai, minh bạch, đúng mục đích, đúng đối tượng, thiết
thực, hiệu quả;
- Tăng cường phối hợp và trách nhiệm giải trình giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan
quản lý nhà nước liên quan trong việc lập kế hoạch, phân bố, sử dụng và quản lý
ngân sách nhà nước dành cho giáo dục cũng như việc thu hút, quản lý và sử dụng
các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo.
II. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
1. Về hoàn thiện
thể chế:
- Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành tiêu chí xác định và cơ chế, chính sách áp dụng đối với các cơ sở
giáo dục ngoài công lập vì lợi nhuận và không vì lợi nhuận;
- Đẩy mạnh cơ chế đặt hàng của nhà nước
đối với các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và cung cấp dịch vụ của các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, đặc biệt là các cơ sở giáo dục đại học
đào tạo giáo viên;
- Xây dựng, ban hành chính sách áp dụng
cho nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được tuyển dụng, làm việc tại các cơ sở
giáo dục ngoài công lập, bảo đảm ít nhất ngang bằng với quyền lợi của đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập.
2. Về cải thiện
môi trường đầu tư:
- Rà soát các điều kiện đầu tư trong
lĩnh vực giáo dục theo hướng cắt giảm những điều kiện không thực sự cần thiết
hoặc không còn phù hợp, tăng cường độ linh hoạt trong việc
áp dụng các điều kiện đầu tư để thích ứng với các phương
thức và phương pháp tổ chức hoạt động dạy học mới (dạy trực tuyến, đào tạo từ
xa, e-learning,...);
- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông
tin trong xử lý quy trình thủ tục cho nhà đầu tư, tin học hóa công tác thống
kê, dự báo, quản lý và báo cáo trong giáo dục;
3. Về đẩy mạnh giao
quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục công lập:
- Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp cho
các cơ sở giáo dục trong việc huy động các nguồn lực và đề xuất, phê duyệt các
dự án đầu tư;
- Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn
về đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) trong giáo dục.
4. Về tăng cường
các điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục:
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, ban hành
các quy định về bảo đảm và kiểm định ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo,
công khai các điều kiện bảo đảm chất lượng và kết quả kiểm
định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục;
- Tăng cường kiểm tra giám sát, kiểm
tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục; phát hiện
các bất cập, khó khăn, vướng mắc để kịp thời có biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn hoặc
đề xuất cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, xử lý.
5. Về thông tin,
truyền thông công tác xã hội hóa giáo dục:
- Ban hành văn bản hướng dẫn Ủy ban
nhân dân, cơ quan quản lý giáo dục các địa phương về chủ trương, chính sách xã
hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, các quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng
các nguồn tài trợ ngoài ngân sách nhà nước cho các cơ sở
giáo dục;
- Kiện toàn tổ chức, tăng cường nhân
sự, cơ sở vật chất và nâng cao năng lực cho bộ phận truyền thông tại Bộ Giáo dục
và Đào tạo, tăng cường phối hợp với các cơ quan thông tấn,
truyền thông và báo chí để đẩy mạnh truyền thông về xã hội hóa giáo dục;
- Chú trọng công tác thông tin, truyền
thông về các chương trình, dự án sử dụng các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước; bổ sung các cấu phần hoặc hoạt động về thông tin -
truyền thông trong kế hoạch hoạt động của các ban quản lý chương trình, dự án
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Tổ chức hoặc tham gia các hội nghị,
hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế về giáo dục nhằm đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, huy động nguồn tài trợ; phổ biến, tuyên truyền và hướng dẫn các nhà đầu tư, người quản lý các cơ sở
giáo dục ngoài công lập về các chính sách của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của
người tham gia tài trợ, đầu tư cho các cơ sở giáo dục.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo triển khai các nhiệm vụ có liên quan nêu tại Kế hoạch
này; trước ngày 01/12 hằng năm gửi báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện về Vụ Kế
hoạch - Tài chính.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính theo dõi,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này của
các đơn vị; định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết
đảm bảo Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, các đơn vị kịp thời phản ánh các vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc về Vụ
Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, LĐTBXH, TN-MT, Ngoại giao, TT-TT (để p/h);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phùng Xuân Nhạ
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 35/NQ-CP NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG CÁC
NGUỒN LỰC CỦA XÃ HỘI ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN
2019-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1237/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Nội
dung chủ yếu
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì/ phối hợp
|
1
|
Hoàn thiện
thể chế
|
1.1
|
Nghiên cứu, trình Chính phủ ban
hành tiêu chí xác định và cơ chế, chính sách áp dụng đối với các cơ sở giáo dục
ngoài công lập vì lợi nhuận và không vì lợi nhuận
|
- Xây dựng tiêu
chí xác định, phân biệt cơ sở giáo dục ngoài công lập vì lợi nhuận và không
vì lợi nhuận
- Đề xuất, kiến nghị các chính sách
đối với từng loại trường ngoài công lập
|
Nghị định của Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
Vụ TCCB
|
1.2
|
Ban hành quy định cho phép các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập chủ động thực hiện chương trình dạy học
|
- Ban hành quy định cho phép các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập chủ động thực hiện chương trình dạy - học trên cơ sở bảo đảm
các yêu cầu về thời lượng và chuẩn đầu ra do Bộ GDĐT ban
hành và các cam kết đã công bố
|
Thông tư
|
Quý I/2020
|
Vụ GDTrH chủ trì, phối hợp với Vụ GDMN, Vụ GDTH
|
1.3
|
Rà soát, đánh giá, đề xuất chính
sách về quyền lợi của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được tuyển dụng, làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
1. Rà soát, đánh giá chính sách về
quyền lợi của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được tuyển dụng, làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
2. Đề xuất chính sách về quyền lợi
của đội ngũ nhà giáo làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập, bảo đảm
ít nhất ngang bằng với cơ sở công lập
|
Thông tư
|
Quý IV
|
Cục NG- CBQLGD
|
1.4
|
Ban hành các quy định về bảo đảm và
kiểm định chất lượng giáo dục ở tất cả các cấp học, bậc học và trình độ đào tạo
|
1. Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở từng
cấp học, trình độ đào tạo; nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của
tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp phép hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục; cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
giáo dục
2. Thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm tra chất lượng
giáo dục và quy định trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục đối với các cấp học, bậc học; quyết định công nhận, thu hội quyết định
công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam; quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
3. Sửa đổi, bổ sung quy định nội
dung, mức chi cho các hoạt động đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Các Thông tư, văn bản hướng dẫn và
các Quyết định cá biệt
|
Quý IV/2020 đến 2023
|
Cục QLCL chủ trì, phối hợp với các Vụ, cục liên quan
|
2
|
Cải thiện
môi trường đầu tư
|
2.1
|
Rà soát các điều kiện đầu tư trong
lĩnh vực giáo dục và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu
tư kinh doanh
|
Đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa điều
kiện đầu tư kinh doanh và kiến nghị cắt giảm những điều kiện đầu tư không thực
sự cần thiết hoặc không còn phù hợp
|
Báo cáo kết quả rà soát và Quyết định
ban hành phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực giáo dục
|
Thực hiện thường xuyên
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng
|
3
|
Đẩy mạnh giao quyền tự
chủ cho các cơ sở giáo dục công lập
|
3.1
|
Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn
về đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) trong giáo dục
|
- Xác định các lĩnh vực ưu tiên để đầu
tư theo hình thức PPP trong giáo dục, trước mắt là các dự án phát triển cơ sở
hạ tầng giáo dục
- Quy định quy trình thủ tục và quy
chế quản lý các dự án PPP trong giáo dục
|
Thông tư
|
Quý III/2020
|
Vụ KHTC
|
4
|
Thông tin,
truyền thông công tác xã hội hóa giáo dục
|
4.1
|
Hướng dẫn các địa phương chú trọng
phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập trong quy
hoạch mạng lưới và các chiến lược, kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn
|
Lồng ghép các yêu cầu về xã hội hóa
giáo dục trong nội dung hướng dẫn các địa phương lập kế hoạch phát triển giáo
dục
|
Công văn hướng dẫn
|
Hàng năm
|
Vụ KHTC chủ trì, phối hợp với Cục
CSVC
|
4.2
|
Tăng cường công tác truyền thông của
Bộ GDĐT
|
- Kiện toàn tổ chức, tăng cường nhân
sự, cơ sở vật chất và nâng cao năng lực cho bộ phận truyền thông tại Bộ GDĐT
- Tăng cường phối hợp với các cơ
quan thông tấn, truyền thông và báo chí để đẩy mạnh truyền thông về xã hội
hóa giáo dục
|
Công việc thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Văn phòng
|
4.3
|
Xúc tiến đầu tư, tăng cường hoạt động
tuyên truyền đối ngoại
|
- Tổ chức hoặc
tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn trong nước và quốc tế về giáo dục
nhằm đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, huy động nguồn tài trợ
- Phổ biến, tuyên truyền và hướng dẫn
các nhà đầu tư, người quản lý các cơ sở giáo dục ngoài công lập về các chính
sách của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của người tham gia tài trợ, đầu tư cho
các cơ sở giáo dục
|
Công việc thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Cục HTQT
|
Kế hoạch 1237/KH-BGDĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1237/KH-BGDĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
939
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|