Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 63/HD-GDĐT-KT Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Hồ Việt Hiệp
Ngày ban hành: 31/10/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH AN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/HD-GDĐT-KT

Long Xuyên, ngày 31 tháng 10 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

TỔ CHỨC KIỂM TRA VÀ CẤP CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ, TIN HỌC (TRÌNH ĐỘ A, B)

Căn cứ quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Ban hành Qui định về tổ chức đào tạo bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ; tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang hướng dẫn việc tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trình độ A, B như sau:

I. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TRA:

Kiểm tra để cấp chứng chỉ ngoại ngữ thực hành trình độ A, B và chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B thực hiện theo chương trình hiện hành của Bộ GD-ĐT (chương trình do Bộ GD-ĐT ban hành theo quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 7 năm 2000)

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ KIỂM TRA:

1. Đối tượng: gồm:

a. Học viện của Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, cấp huyện; Trung tâm ngoại ngữ, tin học; Cơ sở ngoại ngữ, tin học.

b. Thí sinh tự do (bao gồm cả các đối tượng học theo hình thức tự học có hướng dẫn, học từ xa) có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

2. Điều kiện:

a. Đối với học viên qui định tại khoản a, mục 1:

- Đã hoàn thành khóa học về ngoại ngữ, tin học phù hợp với trình độ mà thí sinh đăng ký dự kiểm tra.

- Đạt yêu cầu trong các kỳ kiểm tra định kỳ.

- Đóng đầy đủ học phí, lệ phí

- Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo qui định của Sở GD-ĐT.

b. Đối với thí sinh tự do:

- Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo qui định của Sở GD-ĐT.

- Đóng đầy đủ lệ phí kiểm tra, lệ phí cấp chứng chỉ theo qui định.

III. NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI LƯỢNG, YÊU CẦU CỦA ĐỀ KIỂM TRA:

1. Đối với chương trình ngoại ngữ thực hành trình độ A, B: Kiểm tra bốn nội dung: viết, đọc hiểu, nghe hiểu và hội thoại.

a. Hai kỷ năng viết và đọc hiểu:

- Tổng thời gian kiểm tra trình độ A là 90 phút. Tổng điểm tối đa: Viết: 10 điểm, đọc hiểu: 10 điểm.

- Tổng thời gian kiểm tra trình độ B là 120 phút. Tổng điểm tối đa: Viết: 10 điểm, đọc hiểu: 10 điểm.

b. Kỷ năng nghe hiểu: Tổng thời gian kiểm tra cả 2 trình độ A, B là 30 phút. Tổng điểm tối đa là 10 điểm.

c. Kỷ năng hội thoại: ở cả 2 trình độ A, B: mỗi thí sinh từ 5 đến 7 phút. Tổng điểm tối đa là 10 điểm.

Yêu cầu của đề kiểm tra đối với mỗi trình độ được xác định cụ thể trong các chương trình do Bộ GD-ĐT qui định.

2. Đối với chương trình tin học ứng dụng trình độ A, B:

a. Trình độ A: kiểm tra 2 nội dung:

- Lý thuyết: Hình thức kiểm tra viết, mỗi thí sinh trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra tối đa là 10 điểm.

- Thực hành: Hình thức kiểm tra thực hành trên máy, mỗi thí sinh làm bài trực tiếp trên một máy vi tính. Nội dung kiểm tra gồm 2 bài:

+ Bài 1: Soạn thảo một văn bản: trình bày, trang trí các kiểu chữ, các kiểu định dạng, chia cột, kẻ khung, chèn frame… theo yêu cầu của đề bài. Thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm.

+ Bài 2: Bảng tính điện tử: trình bày, trang trí một bảng tính, nhập dữ liệu, sử dụng các hàm, các công thức để tính toán…. theo yêu cầu của đề bài. Thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm.

b. Trình độ B: kiểm tra 2 nội dung:

- Lý thuyết: Hình thức kiểm tra viết, mỗi thí sinh trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra tối đa là 10 điểm.

- Thực hành: Hình thức kiểm tra thực hành trên máy, viết chương trình thực hiện một số yêu cầu do đề bài qui định. Ngôn ngữ có thể chọn hoặc Pascal (5.5) hoặc Foxpro (for Dos). Thời gian kiểm tra 90 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm.

Ghi chú: Thí sinh dự thi trình độ B phải đạt trình độ A và phải đăng ký trước sử dụng ngôn ngữ nào để được cung cấp đề thi phù hợp.

IV. THỜI ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TRA:

1. Kiểm tra cấp chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B: Hàng năm Sở GD-ĐT An Giang tổ chức 3 đợt kiểm tra tập trung vào các tháng: 02, 6, 10. Thời gian cụ thể của mỗi đợt sẽ được thông báo trước ngày kiểm tra 30 ngày.

2. Kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ thực hành trình độ A, B: Sở GD-ĐT An Giang ủy quyền cho Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang tổ chức kiểm tra tập trung cho các cơ sở dạy ngoại ngữ theo qui định của Bộ GD-ĐT. Sở GD-ĐT ra quyết định thành lập hội đồng kiểm tra.

Vào đầu năm học, Trung tâm GDTX tỉnh An Giang báo cáo về Sở kế hoạch tổ chức kiểm tra tập trung. Thời gian cụ thể của mỗi đợt kiểm tra sẽ được Sở thông báo trước ngày kiểm tra 30 ngày.

V. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ KIỂM TRA:

1. Những thí sinh có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5.0 trở lên, không có bài kiểm tra nào bị điểm liệt (dưới 3.0 điểm) thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ.

2. Việc xếp loại kết quả kiểm tra được thực hiện trên cơ sở điểm trung bình cộng (ĐTBC) của tất cả các điểm kiểm tra đã qui về thang điểm 10, cụ thể:

- ĐTBC đạt từ 8.0 đến 10.0 điểm (không có điểm dưới 7.0 điểm): xếp loại Giỏi.

- ĐTBC đạt từ 7.0 đến cận 8.0 điểm (không có điểm dưới 6.0 điểm): xếp loại Khá.

- ĐTBC đạt từ 5.0 đến cận 7.0 điểm xếp loại Trung bình.

VI. THẨM QUYỀN CẤP CHỨNG CHỈ:

Đối với các đợt kiểm tra tập trung do Sở GD-ĐT An Giang tổ chức (hoặc do Trung tâm GDTX An Giang tổ chức theo sự ủy quyền của Sở) cho các cơ sở dạy ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh An Giang thì Giám đốc Sở cấp chứng chỉ cho học viên kiểm tra đạt yêu cầu (theo quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ GD-ĐT v/v ban hành qui chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân).

VII. THỜI HẠN BẢO LƯU ĐIỂM KIỂM TRA:

1. Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thí sinh được bảo lưu kết quả ở các bài kiểm tra đạt từ 5.0 điểm trở lên. Thời hạn bảo lưu là 12 tháng kể từ ngày tổ chức kiểm tra.

2. Thí sinh dự kiểm tra lại để lấy chứng chỉ có quyền được miễn kiểm tra những bài có điểm kiểm tra còn trong thời hạn bảo lưu, chỉ phải dự kiểm tra lại những bài dưới 5.0 điểm.

3. Thí sinh chưa được công nhận đạt kết quả kiểm tra sẽ được nơi tổ chức kiểm tra cấp phiếu báo điểm kiểm tra. Phiếu báo điểm này được sử dụng trong đợt kiểm tra lại để tính điểm bảo lưu (nếu có).

Yêu cầu thủ trưởng các đơn vị liên quan phổ biến rộng rãi hướng dẫn này đến các đối tượng có nhu cầu đăng ký dự kiểm tra./.

 

 

Nơi nhận:
- Các phòng GD-ĐT;
- Các Trung tâm GDTX;
- Các trường THPT;
- Các phòng, Thanh tra Sở;
- Lưu: VT, KT

GIÁM ĐỐC




Hồ Việt Hiệp

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 63/HD-GDĐT-KT ngày 31/10/2008 về tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (trình độ A, B) do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.401

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.140.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!