|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
49/HD-SGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lý Thanh Tú
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH AN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/HD-SGDĐT
|
An
Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2012
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VIỆC XẾP LOẠI PHÒNG HỌC BỘ MÔN ĐẠT CHUẨN
Căn cứ vào Quyết định số
37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy định về phòng học bộ môn
Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang
ban hành hướng dẫn đánh giá phòng học bộ môn đạt chuẩn các trường THCS và THPT
áp dụng từ năm học 2012 – 2013 và những năm tiếp theo, như sau:
A. Tiêu chuẩn đánh giá
I. Tiêu chuẩn 1: Về cơ sở vật
chất của phòng học bộ môn đạt chuẩn
1. Đối với phòng học bộ môn xây
dựng sau khi ban hành Quyết định 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008
a) Diện tích (02 tiêu chí)
Tiêu chí đánh
giá
|
Trường Trung
học cơ sở
|
Trường Trung
học phổ thông
|
1) Diện tích tối thiểu cho 01 học
sinh (Trường cần ghi rõ sĩ số học sinh bình quân trên lớp).
|
1,85 m2
(Diện tích tối
thiểu = 74 m2)
|
2,00 m2
(Diện tích tối
thiểu = 90 m2)
|
(Diện tích tối thiểu cho 01 h/s trong phòng Công
nghệ)
|
2,25 m2
(Diện tích - 90 m2)
|
2,45 m2
(Diện tích =
110,25 m2)
|
2) Phòng chuẩn bị của PBM Vật lý,
Hóa học, Sinh học, Công nghệ có diện tích:
( bố trí liền kề, liên thông với P .bộ
môn)
|
12 m2 đến
27 m2
|
12 m2 đến
27 m2
|
b) Kích thước (03 tiêu chí)
Tiêu chí đánh giá
|
Trường Trung học cơ sở
|
Trường Trung
học phổ thông
|
3) Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của Phòng
bộ môn.
|
Không lớn hơn 2
|
Không lớn hơn 2
|
4) Chiều cao (tính từ sàn tới trần)
|
Từ 3,30 m trở lên
|
Từ 3,30 m trở lên
|
5) Chiều ngang của Phòng bộ môn.
|
Từ 7,20 m trở lên
|
Từ 7,20 m trở lên
|
c) Yêu cầu kỹ thuật
(03 tiêu chí)
Tiêu chí đánh
giá (THCS – THPT)
|
Các yêu cầu
(THCS + THPT)
|
6) Tiêu chí phòng ốc:
- Nền và sàn nhà
- Cửa ra vào, cửa sổ
- Hệ thống rèm cửa
- Ảnh chân dung các nhà khoa học của ngành học
|
- Dễ làm vệ sinh, không trơn trượt.
- 02 cửa ra vào, có cửa liên thông giữa phòng bộ
môn và phòng chuẩn bị.
- Đầy đủ
- Đầy đủ
|
7) Tiêu chí ánh sáng:
- Chiếu sáng tự nhiên
Trường hợp nếu
thiếu ánh sáng tự nhiên có thể tăng cường ánh sáng nhân tạo (lắp thêm hệ
thống chiếu sáng) thì tiêu chí này xem như vẫn đạt.
- Chiếu sáng nhân tạo
|
- Hướng lấy ánh sáng tự nhiên từ phía tay trái
(khi học sinh ngồi hướng lên bảng)
- Độ sáng tối thiểu 300 lumen (hoặc 12 bóng đèn
nê on)
|
8)Tiêu chí trang thiết bị:
- Bàn ghế và cách bố trí:
- Tủ, giá, kệ:
- Trang thiết bị phòng chống cháy nổ
- Đường cấp
điện, khí ga, cấp thoát nước, thoát khí.
- Hệ thống xử lý chất thải
|
- Đảm bảo góc nhìn.
- Đầy đủ
- Đầy đủ
- Đầy đủ
- Đầy đủ
|
Các lưu ý:
- Phòng bộ môn Vật lý, Công nghệ cần được trang bị
thêm tại nguồn chính:
|
1. Điện xoay chiều(các loại điện ấp phổ biến 110V-
220V).
2. Điện một chiều (điều chỉnh 0-24V/30A trở lên).
3. Thông gió, thoát
khí (quạt, máy lạnh...).
4. Tủ thuốc y tế.
|
- Phòng bộ môn Hóa học, Sinh học cần được trang bị
thêm:
|
1. Điện xoay chiều (các loại điện áp phổ biến 110V- 220V).
2. Điện một chiều (điều chỉnh 0-24V/30A trở lên).
3.Thông gió, thoát
khí (quạt, máy lạnh...) .
4. Tủ thuốc y tế.
5. Tủ sấy.
6. Tủ hút.
7. Quạt hút, thải khí độc.
8. Chậu rửa, vòi nước, đường thoát nước gắn với bàn học .
9. Phòng Sinh thêm tủ đựng kính hiển vi chuyên
dùng
|
- Phòng bộ môn Âm nhạc:
|
Thiết bị cách âm.
|
2. Đối với phòng học bộ môn
xây dựng trước khi ban hành Quyết
định 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008
a)Diện tích (02 tiêu chí)
Tiêu chí đánh giá
|
Trường Trung học cơ sở
|
Trường Trung
học phổ thông
|
1) Diện tích tối thiểu (Trường cần ghi rõ sĩ số
học sinh bình quân trên lớp)
|
Diện tích tối
thiểu = 65m2
|
Diện tích tối thiểu=
79m2..
|
(Diện tích tối thiểu (P. Công nghệ)
|
Diện tích tối
thiểu = 79m2
|
Diện tích tối
thiểu = 97m2
|
2) Phòng chuẩn bị của PBM Vật lý, Hóa học, Sinh
học, Công nghệ (có thể là phòng học cải tạo lại thành 2 phòng chuẩn bị cho 2
phòng bộ môn). Nếu có phòng chuẩn bị nhưng không liền kề vẫn xem như đạt ở
mức độ tối thiểu – mức 1
|
Diện tích tối
thiểu = 10m2 trở lên.
|
Diện tích tối
thiểu = 10 m2 trở lên.
|
Các mục b) và c) giống như trên
II. Tiêu chuẩn 2:
về trang thiết bị của phòng học bộ môn đạt chuẩn:
Gồm 02 tiêu chí sau:
Tiêu chí đánh
giá (THCS + THPT)
|
Các yêu cầu
(THCS + THPT)
|
9) Tiêu chí trang thiết bị dạy học:
- Sắp xếp hợp lý
trong hệ thống tủ, giá, kệ chuyên dùng, thuận tiện sử dụng và bảo quản .
- Có tối thiểu 01 máy vi tính dùng chung cho các
phòng bộ môn, đầy đủ danh mục trang thiết bị
tối thiểu theo Thông tư 19/2009 của Bộ
GD&ĐT(cấp THCS) ,Thông tư 01/2010 của Bộ GD&ĐT(cấp THPT) và vũ khí
dạy môn QP-AN.
(Riêng phòng tin học có thêm: máy chủ, hệ thống
máy tính nối mạng).
|
- Đạt yêu cầu .
- Đối chiếu Sổ thiết bị giáo dục và kiểm tra xác suất
thực tế.
|
10)Tiêu chí Sổ thiết bị trên máy, sử dụng phần
mềm quản lý Thiết bị: kiểm tra trên máy
sổ thiết bị giáo dục, Sổ theo dõi sử
dụng (in từ dữ liệu trên máy của phần mềm).
|
- Thực hiện đầy đủ, có cập nhật đến trước năm
kiểm tra .
|
III. Tiêu chuẩn 3:
về quản lý, sử dụng, hiệu quả và hoạt động của phòng học
bộ môn đạt chuẩn (Gồm 6 tiêu chí)
Tiêu chí đánh
giá (THCS + THPT)
|
Các yêu cầu
(THCS + THPT)
|
11) Tiêu chí viên chức làm công tác Thiết bị dạy
học:
- Đã qua lớp tập huấn nghiệp vụ Thiết bị theo QĐ 74/BGDĐT
của Bộ GDĐT, đạt chuẩn giáo viên theo quy định hiện hành.
|
- Có chứng chỉ Bồi dưỡng Thiết bị, đối chiếu hồ
sơ tổ chức lưu tại đơn vị
- Có viên chức đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ Thiết
bị, bố trí công việc khác: Không đạt
|
12) Tiêu chí hồ sơ quản lý:
- Xem các quyết định: Tổ công tác thiết bị, phân
công phụ trách phòng bộ môn, giao quản lý các tài sản trong phòng.
- Sổ sách: Sổ thiết bị giáo dục, Sổ theo dõi sử
dụng TBGD, Sổ mượn TBGD, sổ theo dõi tài
sản cố định tại nơi sử dụng (mẫu S 32H), sổ lưu hóa đơn chứng từ, Sổ tiêu hao
thí nghiệm, sổ đầu bài thực hành thí
nghiệm .
- Kế hoạch:
kế hoạch hoạt động phòng bộ môn: năm
học, học kỳ, tháng, tuần, kế hoạch kiểm tra định kỳ trang thiết bị dạy học,
các đề xuất sửa chữa, mua sắm bổ sung.
Tất cả các hồ sơ nêu trên đều có phê duyệt của Hiệu
trưởng và đóng dấu giáp lai, đánh số trang đầy đủ.
|
- Có đầy đủ, cuối tháng Ban giám hiệu có nhận xét
cụ thể và ký duyệt, không chấp nhận ghi chung chung
- Có tổ chức theo dõi việc sử dụng thiết bị bằng
phần mềm quản lý thiết bị, có báo cáo về phòng TVTB & CNTT để được hỗ
trợ, hướng dẫn.
|
13) Tiêu chí hoạt động:
- Các bài thí nghiệm, thí nghiệm thực hành trong
phân phối chương trình của Bộ (thể hiện
đầy đủ trong sổ đầu bài của riêng phòng
bộ môn).
- Tham gia hoặc hỗ trợ cho giáo viên bộ môn tham gia
phong trào tự làm đồ dùng dạy học dự thi cấp tỉnh.
- Xem biên bản tự kiểm tra( ít nhất 01 lần/năm học), cập nhật sổ sách, mô tả, phân loại, sắp xếp khoa học và hệ thống các thiết bị dạy học theo chương trình môn học.
|
- Đầy đủ
- Đầy đủ
- Đầy đủ
|
14) Tiêu chí bảo quản:
- Trang thiết bị bố trí đúng theo hướng dẫn
nghiệp vụ (dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ sử dụng…. ),
- Sạch sẽ, không bụi, không mạng nhện
- Có biên bản(hay kế hoạch) thực hiện bảo quản
định kỳ
- Thiết bị hư hỏng, thất thoát
|
- Đầy đủ.
- Nằm trong mức hợp lý.
|
15) Tiêu chí sử dụng
- Dạy đủ các tiết học có tiến hành thí nghiệm
thực hành.
- Kiểm kê, thanh lý đầy đủ theo quy định kiểm kê
tài sản của Nhà nước.
|
- Xem Sổ đầu bài, Kế hoạch,
- Đầy đủ.
|
16) Tiêu chí hiệu quả
- Có học sinh tham dự các kỳ thi HSG kỹ năng thực
hành thí nghiệm năm trước liền kề.
|
- Có đối chiếu danh sách dự thi.
|
* Riêng Phòng bộ môn Tin học: ngoài việc đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí nêu trên còn phải thực hiện đầy đủ và đạt yêu cầu các
tiêu chí trong công văn số 1935/SGDĐT-TVTBCNTT ngày 29/12/2010 của Sở Giáo dục
và Đào tạo An Giang.
B. Hướng dẫn đánh giá, xếp loại:
1. Quy trình đánh
giá, xếp loại:
1. Bước 1: trường tự tổ
chức kiểm tra và đánh giá. Thành
phần gồm: Ban Giám Hiệu, các tổ trưởng chuyên môn, đại diện Công đoàn.
2. Bước 2: đối với trường THCS, nếu trường tự đánh
giá đạt thì đăng ký để Phòng GD-ĐT đến thẩm tra kết
quả tự đánh giá. Thành phần thẩm tra của Phòng GD-ĐT gồm: Lãnh đạo
Phòng, cán bộ thiết bị của phòng, ba cán bộ thiết bị của ba trường THCS trong
huyện.
3. Bước 3: trường THPT tự đánh giá đạt hoặc trường
THCS đã được Phòng GD- ĐT thẩm tra đạt thì đề nghị Sở GD-ĐT kiểm tra, công nhận.
4. Trường được Phòng GD-ĐT thẩm tra và đánh giá
không đạt hoặc được Sở GD-ĐT kiểm tra và
đánh giá không đạt, thì lần thẩm tra, kiểm tra kế tiếp là vào năm học sau.
5. Phòng học bộ môn đạt chuẩn sẽ được bảo lưu trong
3 năm học năm được công nhận và 2 năm học kế tiếp.
Nếu đã được công nhận đạt chuẩn mức 1, năm học sau
được tiếp tục đề nghị kiểm tra công nhận
đạt chuẩn mức 2 (nếu có yêu cầu).
Trường có phòng bộ môn nào đạt thì đăng ký để cấp
trên kiểm tra phòng bộ môn đó, không nhất thiết phải chờ cho tất cả các phòng
bộ môn của trường đạt hết rồi mới đăng ký.
6. Hồ sơ đề nghị kiểm tra, công nhận đạt chuẩn gồm
các phiếu kiểm tra theo từng tiêu chuẩn và bản đăng ký công nhận phòng học bộ
môn đạt chuẩn (đính kèm)
II. Cách xếp loại:
- Phòng bộ môn đạt chuẩn mức độ 2 khi
tất cả các tiêu chí nêu ở trên đều đạt. (16/16)
- Phòng bộ môn đạt
chuẩn mức độ 1 khi có 12 tiêu chí trở lên xếp loại đạt.
- Nếu chỉ đạt 11 tiêu chí trở lại thì phòng
bộ môn xếp loại chưa đạt.
Hướng dẫn này thay thế cho hướng dẫn số 07 /SGDĐT-
TVTBCNTT ngày 02/02/2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc đánh giá
phòng học bộ môn đạt chuẩn.
Các trường căn cứ vào hướng dẫn này để lập kế hoạch
xây dựng các phòng học bộ môn của đơn vị sớm đạt chuẩn quốc gia theo Quyết định 37/2008/QĐ- BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Giám Đốc;
- Các Phòng, ban Sở;
- Lưu: VP, TVTB&CNTT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lý Thanh Tú
|
Hướng dẫn 49/HD-SGDĐT năm 2012 về xếp loại phòng học bộ môn đạt chuẩn do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 49/HD-SGDĐT ngày 23/10/2012 về xếp loại phòng học bộ môn đạt chuẩn do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành
5.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|