UBND TỈNH QUẢNG NAM
LIÊN SỞ:
GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO - TÀI
CHÍNH - LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1701/HDLN/GDĐT-TC-LĐTBXH
|
Quảng
Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN LIÊN SỞ
VỀ
VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến
năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 20);
Ngoài những nội dung đã được hướng
dẫn tại Thông tư số 20, để thống nhất triển khai thực hiện quy định về miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, Liên Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính
và Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam hướng dẫn thêm một số nội
dung như sau:
1. Các văn bản quy định vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn quy định tại điểm b
khoản 11 Điều 4 Thông tư số 20, hiện nay có sự điều chỉnh và bổ sung như sau:
- Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được áp dụng đến hết ngày 25
tháng 6 năm 2014. Từ ngày 26 tháng 6 năm 2014 trở về sau, áp dụng Quyết định số
1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn (thay thế cho Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg).
- Áp dụng bổ sung Quyết định số
447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc công nhận
thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi
giai đoạn 2012-2015.
2. Đối tượng được hỗ trợ chi phí
học tập quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 20, bao gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh
phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh
phổ thông bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo danh sách hộ cận
nghèo điều tra hằng năm, đã được UBND cấp huyện phê duyệt và do UBND cấp xã quản
lý.
3. Thủ tục cấp giấy xác nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7, cụ thể:
- Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ
cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng trên cơ sở danh sách hộ nghèo, hộ
cận nghèo điều tra hằng năm đã được UBND cấp huyện phê duyệt và do UBND cấp xã
quản lý.
- Mẫu giấy xác nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 03/8/2009 (mẫu đính kèm Hướng dẫn này).
4. Hạch toán rút dự toán kinh phí
cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
a. Cấp bù tiền miễn, giảm học phí
đối với các cơ sở giáo dục công lập:
Khi rút dự toán kinh phí cấp bù
tiền miễn, giảm học phí, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập phải gửi cơ quan Kho bạc nhà nước nơi đơn
vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (gồm các nội
dung: Họ tên người học thuộc diện được miễn, giảm học phí hiện đang theo học
tại trường; mức thu học phí của nhà trường; mức học phí miễn, giảm và tổng nhu
cầu kinh phí đề nghị cấp bù); đồng thời hạch toán thực chi ngân sách, tiểu mục
7766 của Mục lục NSNN.
Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
cấp bù tiền học phí miễn, giảm cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được hạch toán vào tài khoản thu học phí
của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
b. Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập:
Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ
chi phí học tập, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và Kho bạc nhà nước
hạch toán thực chi ngân sách và hạch toán vào tiểu mục 6406 của Mục lục NSNN.
c. Chi trả tiền miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước:
Khi rút dự toán kinh phí chi trả
cho các đối tượng được hạch toán như sau:
- Chi trả trực tiếp kinh phí miễn,
giảm học phí: Tiểu mục 6405
- Chi trả trực tiếp kinh phí hỗ
trợ chi phí học tập: Tiểu mục 6406
5. Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ số lượng các đối
tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, căn cứ mức
học phí và mức hỗ trợ chi phí học tập theo quy định, UBND huyện, thành phố, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trực thuộc (hoặc trực tiếp) lập, thẩm định, tổng hợp nhu cầu kinh phí cấp bù tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở Tài chính trước ngày 30/6 để
tổng hợp vào dự toán chi NSNN của địa phương gửi Bộ Tài chính, đồng thời các
địa phương ngành, đơn vị cùng tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
của địa phương, ngành, đơn vị gửi Sở Tài chính cùng thời gian báo cáo dự toán
ngân sách nhà nước năm kế hoạch.
Biểu mẫu lập dự toán kinh phí hằng
năm:
a. Đối với UBND các huyện, thành
phố: Báo cáo gửi về Sở Tài chính theo mẫu quy định tại Phụ lục IX, X, XI và XII
kèm theo Thông tư số 20.
b. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo:
Báo cáo gửi về Sở Tài chính theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo
Hướng dẫn này.
c. Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (chỉ đạo các trường trực thuộc
thực hiện), Trường Đại học Quảng Nam, Trường CĐ KTKT Quảng Nam, Trường CĐ Y tế
Quảng Nam, Trường CĐ nghề Quảng Nam lập báo cáo gửi về Sở Tài chính theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 3 và số 4 kèm theo Hướng dẫn này.
6. Các nội dung khác:
a. Về hỗ trợ chi phí học tập:
a.1. Năm học 2013-2014: Các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện, thành phố trên cùng địa bàn, xác định số học sinh thuộc đối tượng
được hỗ trợ chi phí học tập nhưng chưa chi trả trong năm học 2013-2014 (có biên
bản xác nhận giữa cơ sở giáo dục và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Đối với các trường hợp đã chi
trả, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp quyết toán với cơ quan tài
chính cùng cấp theo quy định.
+ Đối với các trường hợp chưa chi
trả, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tổng hợp nhu cầu kinh phí chi trả
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường mầm non và trung học cơ sở)
và Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường THPT) để thẩm định, tổng hợp báo cáo
cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí chi
trả và quyết toán theo quy định.
a.2. Năm học 2014-2015: Việc lập,
phân bổ và quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 20.
b. Về cấp bù học phí tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh Quảng Nam:
b.1. Năm học 2013-2014:
- Trường hợp đã được cấp bù tiền
miễn, giảm học phí (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đã chi trả): Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp quyết toán với cơ quan tài chính cùng
cấp, đồng thời Thông báo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
được biết để không xét miễn, giảm học phí đối với sinh viên, học viên này.
- Trường hợp chưa được cấp bù tiền
miễn, giảm học phí (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chưa chi trả) hoặc
chưa được xét miễn, giảm tiền học phí (cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học chưa xét miễn, giảm):
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xét miễn,
giảm học phí của các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo quy định
tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc tỉnh Quảng Nam hướng dẫn sinh
viên, học viên bổ sung thêm Giấy xác nhận chưa được cấp bù tiền miễn, giảm học
phí của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sinh viên, học
viên thường trú để làm cơ sở xét miễn, giảm học phí theo quy định; đồng thời
tổng hợp nhu cầu kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí báo cáo cơ quan chủ quản
xét duyệt, tổng hợp (đối với các trường trực thuộc các ngành) gửi Sở Tài chính
xét duyệt, thẩm định trình UBND tỉnh bố trí dự toán theo quy định.
b.2. Năm học 2014-2015: Việc lập,
phân bổ và quyết toán kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 20.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét hướng dẫn./.
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
GIÁM ĐỐC
Võ Duy Thông
|
SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Quốc Tuấn
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Công Thành
|
Nơi nhận:
- HĐND, UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Phòng: TC-KH, GD&ĐT, LĐTB&XH huyện, thành phố;
- Lưu VT: Sở GD&ĐT, Sở TC, Sở LĐ-TB&XH.
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm theo Hướng dẫn
số: /HDLN/GDĐT-TC-LĐTBXH của Liên sở:
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính và Lao động-Thương binh và Xã hội)
Đơn vị báo cáo: Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam
TỔNG HỢP NHU CẦU
HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
74/2013/NĐ-CP
TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán kinh phí
hỗ trợ chi phí học tập năm .... (1)
|
Kết quả thực hiện
hỗ trợ chi phí học tập năm học ... (2)
|
Số đối tượng
|
Số tháng hỗ trợ
|
Kinh phí
|
Số đối tượng
|
Số tháng hỗ trợ
|
Nhu cầu hỗ trợ chi
phí học tập năm học... (2)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả
cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường ……...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường ……...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường ……...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường ……...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ví dụ lập dự toán kinh
phí hỗ trợ chi phí học tập năm 2015, thì (1) là năm 2015, (2) là năm học
2013-2014
Lập biểu
|
Quảng Nam, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Kèm
theo Hướng dẫn số: /HDLN/GDĐT-TC-LĐTBXH của
Liên sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính và Lao động-Thương binh và Xã hội)
Đơn vị báo cáo: Sở Giáo dục và
Đào tạo Quảng Nam
TỔNG
HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
49/2010/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP
TT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán kinh phí
cấp bù học phí năm ... (1)
|
Kết quả thực hiện
cấp bù học phí năm học ... (2)
|
Số đối tượng miễn
|
Số đối tượng giảm
|
Nhu cầu cấp bổ
sung học phí
|
Đối tượng miễn
|
Đối
tượng giảm 50%
|
Mức thu học phí
HĐND quyết định
|
Số tháng miễn, giảm
|
Kinh phí cấp bù
học phí
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Trường THPT
công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Trường THPT ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ví dụ lập dự toán kinh phí cấp bù học phí
năm 2015, thì (1) là năm 2015, (2) là năm học 2013-2014