Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 37/2018/QĐ-TTg thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm giáo sư phó giáo sư

Số hiệu: 37/2018/QD-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 31/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2018/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN VÀ BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ; THỦ TỤC XÉT HỦY BỎ CÔNG NHẬN CHỨC DANH VÀ MIỄN NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và b nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và min nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định: Tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

2. Quyết định này áp dụng đối với giảng viên đang giảng dạy ở các đại học quốc gia, đại học, trường đại học, học viện, viện nghiên cứu được phép đào tạo trình độ tiến sĩ, cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục đại học nhóm ngành sức khỏe của Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Giảng viên” trong các cơ sở giáo dục đại học bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng theo quy định của pháp luật.

2. “Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học” là từ gọi chung cho các chức danh: Giám đốc đại học quốc gia, Giám đốc đại học, Giám đốc học viện, Hiệu trưởng trường đại học và Viện trưởng viện nghiên cứu được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

3. “Bài báo khoa học” là công trình khoa học của tác giả đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN, thể hiện rõ ý tưởng khoa học, nội dung cần thiết của vấn đề nghiên cứu, tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế, những đóng góp chính về lý thuyết và ứng dụng; phương pháp, phương tiện nghiên cu, nguồn tư liệu trích dẫn và tài liệu tham khảo.

4. “Sách phục vụ đào tạo” là sách có nội dung khoa học và tính sư phạm, được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành khoa học đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của ứng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN áp dụng từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, bao gồm:

a) “Giáo trình” là tài liệu giảng dạy, học tập có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học duyệt, lựa chọn hoặc được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;

b) “Sách chuyên khảo” là công trình khoa học trình bày kết quả nghiên cứu chuyên sâu và tương đối toàn diện về một vấn đề khoa học chuyên ngành;

c) “Sách tham khảo” là công trình nghiên cu khoa học chuyên ngành có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng, được cơ sở giáo dục đại học dùng làm tài liệu tham khảo cho giảng viên và người học;

d) “Sách hướng dẫn” là sách được cơ sở giáo dục đại học sử dụng để hướng dẫn cho người học, hướng dẫn thực tập môn học, thực tập theo giáo trình, thực tập trong bệnh viện, thực tập trong cơ sở sản xuất; từ điển chuyên ngành.

5. “Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn” được xác định theo một trong các trường hợp sau đây (cho cùng một ngoại ngữ):

a) Đọc hiểu được bài báo và các tài liệu chuyên môn; viết được các bài báo chuyên môn; trình bày, thảo luận (nghe, nói) chuyên môn bằng ngoại ngữ;

b) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài;

c) Đang giảng dạy một môn chuyên môn bằng ngoại ngữ;

d) Đã tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài và được cấp bằng cử nhân ngôn ngữ nước ngoài;

đ) Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. “Giao tiếp được bằng tiếng Anh” là diễn đạt được những điều muốn trình bày cho người khác hiểu và hiểu được người khác nói bằng tiếng Anh những thông tin chung về chuyên môn và giao tiếp thông thường.

Điều 3. Nhiệm vụ của giáo sư và phó giáo sư

1. Thực hiện nhiệm vụ của giảng viên theo quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, chế độ làm việc của giảng viên và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Biên soạn chương trình, giáo trình và sách phục vụ đào tạo khác; giảng dạy, hướng dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học, luận văn thạc sĩ, luận văn chuyên khoa, chuyên đề, luận án tiến sĩ và thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn khác theo quy định.

3. Nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ, bảo đảm chất lượng đào tạo.

4. Rèn luyện đạo đức, tác phong khoa học, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và định hướng nghiên cứu khoa học, công nghệ cho đồng nghiệp trong tổ, nhóm chuyên môn.

5. Hợp tác với đồng nghiệp về công tác chuyên môn; tham gia các hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ phục vụ Kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các công tác khác.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Điều 4. Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Không vi phạm đạo đức nhà giáo, không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc thi hành án hình sự; trung thực, khách quan trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động chuyên môn khác.

2. Thời gian làm nhiệm vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên:

a) Có đủ thời gian làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này đi với chức danh giáo sư; khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo sư;

b) Thời gian giảng viên làm chuyên gia giáo dục tại cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài được tính là thời gian đào tạo từ trình độ đại học trở lên nếu có công hàm hoặc hợp đồng mời giảng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, trong đó ghi rõ nội dung công việc, thời gian giảng dạy hoặc có quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài;

c) Giảng viên đã có trên 10 năm liên tục làm nhiệm vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ mà trong 03 năm cuối có thời gian không quá 12 tháng đi thực tập, tu nghiệp nâng cao trình độ thì thời gian này không tính là gián đoạn của 03 năm cuối.

3. Hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện đủ số giờ chuẩn giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó có ít nhất 1/2 số giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp. Đối với giảng viên thỉnh giảng phải thực hiện ít nhất 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản này.

Người đứng đu cơ sở giáo dục đại học nhận xét, đánh giá bằng văn bản về các nhiệm vụ giao cho giảng viên, trong đó ghi rõ tên môn học, trình độ đào tạo, bồi dưỡng, mức độ hoàn thành khối lượng giảng dạy, hướng dẫn luận án, luận văn, đồ án hoặc khóa luận; về kết quả đào tạo và nghiên cứu của giảng viên.

4. Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn và có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

5. Có đủ số điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Quyết định này đối với chức danh giáo sư và khoản 8 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo sư.

Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh giáo sư

1. Đạt tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư quy định tại Điều 4 Quyết định này.

2. Đã có thời gian được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư từ đủ 03 năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư tại Hội đồng Giáo sư cơ sở (gọi tắt là ngày hết hạn nộp hồ sơ). ng viên đã được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư nhưng chưa đủ 03 năm và ứng viên không đủ số giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này thì phải có ít nhất gấp hai lần điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu đóng góp từ các bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế quy định tại điểm b khoản 9 Điều này.

3. Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ (chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu), triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ phù hợp với ngành, chuyên ngành khoa học đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, được hội đồng khoa học do người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ quan có thẩm quyền thành lập thẩm định và đưa vào sử dụng.

4. Công bố kết quả nghiên cứu khoa học

a) ng viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất 03 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Ứng viên không đủ công trình khoa học quy định tại điểm này thì phải có ít nhất 02 trong số các công trình khoa học nêu trên và 01 chương sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất 02 trong số các công trình khoa học nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất bản.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020: Ứng viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất 05 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Ứng viên không đủ công trình khoa học quy định tại điểm này thì phải có ít nhất 03 trong số các công trình khoa học nêu trên và 02 chương sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất 03 trong số các công trình khoa học nêu trên và 02 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất bản.

5. Chủ trì biên soạn sách phục vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư.

6. Chủ trì thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở lên. ng viên không thực hiện đủ nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản này thì được thay thế bằng bài báo khoa học, bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được thay thế bằng 01 bài báo khoa học hoặc công trình khoa học khác tại khoản này.

7. Hướng dẫn chính ít nhất 02 nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sĩ theo quy định của pháp luật. Ứng viên không hướng dẫn đủ nghiên cứu sinh quy định tại khoản này thì được thay thế bng bài báo khoa học hoặc (và) bng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích hun luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế; hướng dẫn chính 01 nghiên cứu sinh được thay thế bằng 03 bài báo khoa học hoặc công trình khoa học quy định tại điểm này.

8. Bài báo khoa học quy định tại các khoản 4, 6, 7 và điểm c khoản 9 Điều này là bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín từ sau khi ứng viên được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư.

9. ng viên phải có ít nhất 20,0 điểm công trình khoa học quy đổi, trong đó:

a) Có ít nhất 5,0 điểm được thực hiện trong ba năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ;

b) ng viên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học sức khỏe phải có ít nhất 12,0 điểm công trình khoa học tính từ các bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích. ng viên thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, lĩnh vực nghệ thuật, thể dục th thao phải có ít nhất 8,0 điểm công trình khoa học tính từ các bài báo khoa học hoặc (và) giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu th dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.

c) ng viên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học sức khỏe phải có ít nhất 3,0 điểm công trình khoa học tính từ việc biên soạn sách phục vụ đào tạo, trong đó có ít nhất 1,5 điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách chuyên khảo. Ứng viên thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn; lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao phải có ít nhất 5,0 điểm công trình khoa học tính từ việc biên soạn sách phục vụ đào tạo, trong đó có ít nhất 2,5 điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách chuyên khảo. ng viên không đủ s điểm quy định tại khoản này thì được thay thế bằng điểm quy đổi từ các bài báo khoa học, bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế.

Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư

1. Đạt tiêu chuẩn chung của chức danh phó giáo sư quy định tại Điều 4 Quyết định này.

2. Có bằng tiến sĩ đủ 03 năm trở lên kể từ ngày ký quyết định cấp bằng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ.

3. Có ít nhất 06 năm, trong đó phải có 03 năm cuối liên tục tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. ng viên không đủ 06 năm và ứng viên không đủ số giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này thì phải có ít nhất gấp hai lần điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu đóng góp từ các bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế quy định tại điểm b khoản 8 Điều này.

4. Công bố kết quả nghiên cứu khoa học

a) ng viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất 02 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. Ứng viên không đủ công trình khoa học quy định tại điểm này thì phải có ít nhất 01 trong số các công trình nêu trên và 01 chương sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất 01 trong số các công trình nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất bản;

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020: ng viên là tác giả chính đã công bố được ít nhất 03 bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế. ng viên không đủ công trình khoa học quy định tại điểm này thì phải có ít nhất 02 trong số các công trình nêu trên và 01 chương sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc có ít nhất 02 trong s các công trình nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một nhà xuất bản có uy tín xuất bản.

5. Chủ trì thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đã nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở lên. ng viên không thực hiện đủ nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản này thì được thay thế bằng 01 bài báo khoa học hoặc một trong số các công trình: Bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế.

6. Hướng dẫn ít nhất 02 học viên được cấp bằng thạc sĩ hoặc hướng dẫn chính hoặc phụ ít nhất 01 nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sĩ. Đối với ngành khoa học sức khỏe, hướng dẫn 01 học viên bảo vệ thành công luận văn chuyên khoa hoặc bác sĩ nội trú được tính như hướng dẫn 01 học viên được cấp bằng thạc sĩ; ứng viên không hướng dẫn đủ học viên hoặc nghiên cứu sinh quy định tại khoản này thì được thay thế bằng công trình khoa học quy đổi. Hướng dẫn 01 học viên được cấp bằng thạc sĩ được thay thế bằng 01 trong số các công trình: Bài báo khoa học; bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; sách phục vụ đào tạo; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế.

7. Bài báo khoa học quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này là bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín từ sau khi ứng viên bảo vệ thành công luận án tiến sĩ.

8. ng viên phải có ít nhất 10,0 điểm công trình khoa học quy đổi, trong đó:

a) Có ít nhất 2,5 điểm công trình khoa học được thực hiện trong 03 năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ;

b) ng viên thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, lĩnh vực khoa học sức khỏe phải có ít nhất 6,0 điểm công trình khoa học tính từ các bài báo khoa học, bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích. ng viên thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao phải có ít nhất 4,0 điểm công trình khoa học tính từ các bài báo khoa học hoặc giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.

Điều 7. Công trình khoa học được tính điểm quy đổi

1. Công trình khoa học quy đổi gồm:

a) Bài báo khoa học;

b) Kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền sáng chế trong nước hoặc quốc tế;

c) Giải pháp hữu ích được ứng dụng có hiệu quả trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đổi mới quản lý và phát triển kinh tế - xã hội;

d) Sách phục vụ đào tạo đã được hội đồng khoa học do người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc cấp có thẩm quyền thành lập thẩm định, nghiệm thu và sử dụng đ đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên. Chương sách do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản;

đ) Báo cáo khoa học được xuất bản toàn văn trong kỷ yếu có mã số chuẩn quốc tế ISBN của hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế;

e) Tác phẩm nghệ thuật (gồm sáng tác âm nhạc, sân khấu, điện ảnh, múa, mỹ thuật, kiến trúc và chương trình biểu diễn nghệ thuật), thành tích huấn luyện, thi đu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.

2. Mỗi loại công trình khoa học quy định tại khoản 1 Điều này phải có nội dung phù hợp với ngành, chuyên ngành khoa học của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư và được tính bằng điểm quy đổi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Việc tính điểm quy đổi cho các công trình khoa học căn cứ vào chất lượng khoa học của từng công trình; đối với các bài báo khoa học, căn cứ vào hệ số ảnh hưởng của tạp chí, chỉ số trích dẫn của bài báo.

3. Công trình khoa học đã công bố có nội dung trùng lặp với công trình khác từ 30% trở lên chỉ được tính điểm quy đổi một lần. Bài đăng báo và sách phổ biến khoa học, bản tóm tắt kết quả nghiên cứu, báo cáo tổng kết, tổng quan, nhận xét, đánh giá, dịch thuật không được tính là công trình khoa học quy đổi.

Điều 8. Cách tính điểm cho tác giả của công trình khoa học

Công trình khoa học quy đổi có nhiều tác giả tham gia thì tác giả chính được hưởng 1/3 số điểm của công trình; số điểm còn lại được chia theo giá trị đóng góp của mỗi người kể cả tác giả chính. Trường hợp không th xác định cụ thể giá trị đóng góp của mỗi người thì số điểm còn lại được chia đều cho từng người tham gia.

Chương III

THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN VÀ BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Mục 1. XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Điều 9. Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (Mu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Bản sao Quyết định công nhận hoặc bổ nhiệm chức danh phó giáo sư đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư. Bản sao bằng tiến sĩ đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư.

3. Bản sao văn bằng, chứng chỉ minh chứng sử dụng thành thạo ngoại ngữ của ứng viên theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định này.

4. Bản sao quyết định hoặc hợp đồng thỉnh giảng đối với giảng viên thỉnh giảng.

5. Bản nhận xét của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học đối với giảng viên (Mu s 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

6. Bản sao các quyết định giao nhiệm vụ hướng dẫn tiến sĩ, thạc sĩ.

7. Bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ của người học mà ứng viên được giao hướng dẫn.

8. Bản sao quyết định hoặc hợp đồng giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

9. Bản sao (chụp) bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế và các tài liệu minh chứng kèm theo.

10. Bản sao công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và quyết định cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.

11. Bản Báo cáo khoa học tổng quan (Mu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

12. Bản chụp bài báo khoa học đã công bố, sách phục vụ đào tạo đã được thẩm định và nghiệm thu theo quy định.

13. Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách, giấy xác nhận tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học.

14. Các bản sao văn bằng, chứng chỉ, quyết định, công hàm hoặc hợp đồng phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hình thức, quy cách bộ hồ sơ đăng ký

1. Bộ hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (sau đây gọi tắt là bộ hồ sơ) của ứng viên được quy định như sau:

a) ng viên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được in, chụp trên giấy A4, đóng bìa, có mục lục và đánh s trang;

b) Bộ hồ sơ được đóng thành hai tập. Tập I gồm các tài liệu quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều 9 Quyết định này; tập II gồm các bài báo khoa học, sách phục vụ đào tạo do ứng viên tự sắp xếp theo từng loại công trình, theo thứ tự thời gian và các tài liệu quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều 9 Quyết định này (Mu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Toàn bộ hồ sơ được số hóa thành tài liệu điện tử có định dạng PDF (gọi là hồ sơ điện tử) và đăng ký trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

2. Báo cáo khoa học tổng quan về việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quyết định này dưới dạng một công trình khoa học, trình bày ý tưởng khoa học, hướng nghiên cứu chính, phương pháp nghiên cứu, kết quả đào tạo và nghiên cứu từ sau khi có bằng hoặc quyết định cấp bằng tiến sĩ đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư; từ sau khi được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư. Báo cáo khoa học tổng quan không quá 10 trang giấy A4.

3. ng viên chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ và các văn bản sao chụp. Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, ứng viên có trách nhiệm cung cấp bản chính hoặc tài liệu gốc để đối chiếu.

4. Các công trình khoa học, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích của cơ quan, tổ chức hoặc công dân có liên quan đến nội dung bí mật nhà nước, bí mật thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh phải được bảo vệ theo quy định của pháp luật và thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 11. Thủ tục đăng ký

1. ng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: 01 bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư kèm theo 02 ảnh chân dung (4 cm x 6 cm); 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định này tại Hội đồng Giáo sư cơ sở của đơn vị mình và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

2. ng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học không thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: 01 bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư kèm theo 02 ảnh chân dung (4 cm x 6 cm); một bì thư ghi đầy đủ địa chỉ của ứng viên ở phần người nhận; 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định này tại Hội đồng Giáo sư cơ sở do ứng viên lựa chọn và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đng Giáo sư nhà nước.

3. Hồ sơ điện tử của ứng viên phải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

4. Các công trình khoa học của ứng viên có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước phải có xác nhận của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền và không công khai trên Trang thông tin điện tử.

Điều 12. Tổ chức xét tại cơ sở giáo dục đại học

1. Thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở tại cơ sở giáo dục đại học

a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quyết định việc thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

b) Hội đồng Giáo sư cơ sở có từ 09 đến 15 thành viên. Đ có đủ số lượng thành viên, cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và ngoài nước tham gia hoặc có thể liên kết với cơ sở giáo dục đại học khác để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

c) Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đề cử thành viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở. Căn cứ danh sách đề cử, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

d) Sau khi quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp Hội đồng Giáo sư cơ sở phiên thứ nhất để bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng (Mu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ kết quả bầu, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm các chức danh trên;

đ) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng;

e) Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm kỳ 01 năm. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng Giáo sư cơ sở hoạt động.

2. Trình tự xét tại cơ sở giáo dục đại học

a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức thu nhận hồ sơ của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

b) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức rà soát hồ sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 và 7 Quyết định này, phân công thành viên Hội đng hoặc mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc nước ngoài để thẩm định;

c) Mỗi thành viên có trách nhiệm thẩm định tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên đào tạo và các kết quả đào tạo, nghiên cứu khoa học của ứng viên và viết phiếu thẩm định có ký tên, nêu rõ ưu, nhược điểm của từng hồ sơ (Mu số 05 Phụ lục s II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ phiếu thẩm định, Hội đồng Giáo sư cơ sở quyết định danh sách những ứng viên đủ điều kiện để trình bày báo cáo khoa học tổng quan;

d) ng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan. Các thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về hồ sơ của ứng viên; trao đổi trực tiếp với ứng viên về những nội dung trình bày trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên;

đ) Hội đồng Giáo sư cơ sở phối hợp với cơ sở giáo dục đại học tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh của từng ứng viên;

e) Thông qua danh sách những ứng viên đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư bằng hình thức bỏ phiếu tín nhiệm (Mu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở.

3. Công khai kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở

Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức tổng hợp kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và báo cáo kết quả xét lên người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học. Sau khi công khai ít nhất 15 ngày, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học báo cáo kết quả xét lên Hội đồng Giáo sư nhà nước.

4. Hồ sơ báo cáo kết quả xét của cơ sở giáo dục đại học

a) Công văn của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét và công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư cho ứng viên;

b) Bản báo cáo kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở (Mu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

c) Danh sách ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

d) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của các ứng viên (Mu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

đ) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của Hội đồng (Mu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

e) Phiếu thẩm định có ký tên của thành viên Hội đồng đối với từng hồ sơ;

g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;

h) 01 bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.

Mục 2. XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ TẠI HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC

Điều 13. Cơ cấu và trình tự thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Hội đồng Giáo sư nhà nước gồm: Chủ tịch; một Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký; một Phó Chủ tịch phụ trách các nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ; một Phó Chủ tịch phụ trách nhóm ngành khoa học sức khỏe; một Phó Chủ tịch phụ trách các nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn, nghệ thuật, thể dục thể thao và các Ủy viên. Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước; bổ nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký và các Phó Chủ tịch theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định bổ nhiệm các Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và xem xét điều chỉnh, bổ sung thường xuyên hàng năm.

4. Nhiệm kỳ của Hội đồng Giáo sư nhà nước là 05 năm. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước tham gia không quá 2 nhiệm kỳ liên tiếp. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên của Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký làm việc theo chế độ chuyên trách.

5. Hội đồng Giáo sư nhà nước có con dấu hình quốc huy, tài khoản riêng và địa điểm làm việc riêng. Kinh phí hoạt động được cấp từ ngân sách nhà nước thông qua Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Hội đồng Giáo sư nhà nước có bộ phận giúp việc là Văn phòng và các Hội đng Giáo sư ngành, liên ngành.

7. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước; Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành; Hội đồng giáo sư cơ sở và Văn phòng hội đồng giáo sư nhà nước.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức hướng dẫn hoạt động của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

2. Tổ chức thu nhận báo cáo của các cơ sở giáo dục đại học, phân loại hồ sơ của ứng viên do các cơ sở giáo dục đại học đề nghị theo ngành, chuyên ngành khoa học, công khai hồ sơ của ứng viên trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước và chuyển đến các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

3. Xem xét và thông qua danh sách ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư do các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành đề xuất.

4. Xét các trường hợp đặc biệt đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; xử lý các trường hợp sai sót, thắc mắc trong quá trình xét của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

5. Xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của người đã được công nhận nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định.

6. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.

7. Tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc định hướng phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư; chất lượng đào tạo tiến sĩ và tham gia xây dựng chính sách phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư.

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước.

1. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký và các Phó Chủ tịch khác. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước chịu trách nhiệm giải quyết các công việc thường xuyên và đột xuất giữa hai kỳ họp của Hội đồng.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước

a) Chủ trì các kỳ họp và giải quyết công việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước giữa hai kỳ họp;

b) Quyết định bổ nhiệm Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước;

c) Quyết định thành lập và bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng và các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành;

d) Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế những Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước, thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành không còn đủ tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này;

đ) Phân công nhiệm vụ, quy định trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước. Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành hoạt động;

e) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở;

g) Ban hành nghị quyết, ký quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

h) Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

1. Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành là bộ phận chuyên môn của Hội đồng Giáo sư nhà nước. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư Nhà nước quyết định thành lập và bổ nhiệm thành viên theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Giúp Hội đồng Giáo sư nhà nước xác định năng lực chuyên môn, kết quả nghiên cứu, định hướng nghiên cứu của ứng viên theo từng chuyên ngành.

3. Tổ chức thẩm định hồ sơ của ứng viên và kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

4. Tổng hợp kết quả và báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước.

5. Giúp Hội đồng Giáo sư nhà nước xét hủy bỏ công nhận chức danh hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

6. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng.

2. Trung thực, có uy tín chuyên môn khoa học cao, có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín hoặc xuất bản ở nhà xuất bản có uy tín trong 05 năm liền kề với thời điểm được bổ nhiệm thành viên Hội đồng.

3. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và giao tiếp tốt bằng tiếng Anh; có trách nhiệm cao trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

4. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước phải có chức danh giáo sư; trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở phải có chức danh giáo sư, phó giáo sư.

5. Đang tham gia đào tạo, bồi dưỡng và quản lý từ trình độ đại học trở lên.

6. Có sức khỏe, thời gian để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 18. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Tập thể, công khai, dân chủ tại các phiên họp để quyết nghị những vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.

2. Các phiên họp của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở chỉ tiến hành khi có ít nhất 3/4 tổng số thành viên của Hội đồng dự họp.

3. Chỉ bỏ phiếu một lần cho ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

4. Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành tổ chức họp định kỳ hoặc đột xuất theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng hoặc đề nghị của trên 1/2 tổng số thành viên của Hội đồng để thảo luận và quyết nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội đồng.

5. Các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước có thể được tiến hành theo các hình thức: Họp trực tiếp, họp qua mạng hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

6. Việc tổ chức họp lại để xét cho ứng viên chỉ thực hiện khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư đã vi phạm quy định của pháp luật hiện hành (Mu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 19. Trình tự xét tại Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

1. Thẩm định hồ sơ: Mỗi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét năng lực khoa học và đánh giá đạt hay không đạt theo tiêu chuẩn quy định. Mi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư phải được ít nht 03 giáo sư hoc phó giáo sư cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét, đánh giá về các nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quyết định này (Mu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Người thẩm định phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đánh giá, nhận xét của mình đối với hồ sơ của ứng viên.

2. Đánh giá và kết luận về hồ sơ của ứng viên: Các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về các ý kiến thẩm định, đánh giá, nhận xét đối với từng hồ sơ. Trên cơ sở đó, mỗi thành viên Hội đồng viết bản nhận xét có ký tên, nêu rõ điểm mạnh, điểm yếu về chuyên môn của ứng viên và kết luận ứng viên có đủ hoặc không đủ điều kiện để công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (Mu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

3. ng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan bằng tiếng Anh. Các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành trao đi trực tiếp với ứng viên về những nội dung ứng viên trình bày trong báo cáo khoa học tng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên; đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Anh của ứng viên. Đối với các nhóm ngành khoa học đặc thù, ứng viên có thể trình bày báo cáo tổng quan bằng tiếng Việt. Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành phối hợp với Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Anh của ứng viên.

4. Bầu Ban kiểm phiếu, tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm đối với từng hồ sơ của ứng viên (Mu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có chức danh phó giáo sư đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì không tham gia trao đi, thảo luận về hồ sơ của mình.

5. Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành. Kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được công bố công khai tại phiên họp Hội đồng.

6. Công khai kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có trách nhiệm công bố công khai kết quả xét của Hội đng ít nhất 15 ngày trên Trang thông tin điện tử của Hội đng Giáo sư nhà nước trước khi báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành;

b) Nội dung công b công khai kết quả xét gm tng điểmđiểm quy đổi của: Bài báo khoa học, sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn; kết quả ứng dụng khoa học công nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.

7. Báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

a) Bản báo cáo về kết quả xét của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành (Mu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Danh sách ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

c) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của các ứng viên (Mu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

d) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của Hội đồng (Mu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

đ) Bản thẩm định hồ sơ của ứng viên có ký tên của người thẩm định;

e) Bản nhận xét của thành viên Hội đồng đối với từng hồ sơ của ứng viên;

g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;

h) Bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.

Điều 20. Trình tự xét tại Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức họp để Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành báo cáo kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và trả lời chất vấn của thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước.

2. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về kết quả thẩm định hồ sơ và việc tổ chức xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

3. Bầu Ban kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu (Mu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) đối với kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và danh sách ứng viên đủ điều kiện được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư. Kết quả bỏ phiếu phải đạt trên 1/2 tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước đồng ý.

4. Hội đồng Giáo sư nhà nước thông qua Nghị quyết kỳ họp, công bố kết quả trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước và Cng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư:

a) Căn cứ Nghị quyết kỳ họp, sau thời hạn 15 ngày công bố kết quả, Chủ tịch Hội đng Giáo sư nhà nước ký quyết định công nhận và cấp giy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư cho các ứng viên. Hết thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn, nếu ứng viên không được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư tại cơ sở giáo dục đại học thì quyết định này hết hiệu lực;

b) Hội đồng Giáo sư nhà nước có trách nhiệm gửi quyết định kèm theo danh sách giảng viên được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tới Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học, các tổ chức, cá nhân có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 21. Trường hợp đặc biệt

Nhà giáo, nhà khoa học có những đóng góp nổi trội cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất nước và thế giới thì được Hội đồng Giáo sư nhà nước xét đặc cách các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quyết định này (đối với chức danh giáo sư), Điều 6 Quyết định này (đối với chức danh phó giáo sư) và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét trước khi quyết định.

Điều 22. Người thẩm định hồ sơ

1. Người thẩm định hồ sơ phải cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

2. Các Hội đồng Giáo sư cơ sở, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có thể mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc nước ngoài am hiểu chuyên môn của ứng viên, có uy tín khoa học cao, có phẩm chất tốt, trung thực để thẩm định toàn phần hoặc từng phần hồ sơ của ứng viên.

3. Việc lựa chọn người thẩm định hồ sơ và kết quả thẩm định được giữ bí mật đến khi công khai xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

Điều 23. Quản lý hồ sơ

1. Hồ sơ của ứng viên và tài liệu xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư phải được lưu giữ, bảo quản tại Hội đồng Giáo sư cơ sở. Đơn vị lưu giữ hồ sơ phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho việc tra cứu, xem xét và thẩm định trong quá trình xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

2. Hội đồng Giáo sư nhà nước có trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và quản lý hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư nhà nước.

3. Việc lưu giữ, quản lý hồ sơ xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư thực hiện theo quy định của Luật lưu trữ và pháp luật liên quan.

Mục 3. BỔ NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Điều 24. Xác định nhu cầu bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Căn cứ quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, Luật viên chức và pháp luật có liên quan; căn cứ yêu cầu về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và uy tín của cơ sở giáo dục đại học, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quy định cơ cấu vị trí, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư theo vị trí việc làm, phù hợp với từng chuyên ngành đào tạo nhưng không thấp hơn tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này và công bố công khai trước khi thực hiện.

2. Căn cứ quy định hiện hành và nhu cầu của cơ sở giáo dục đại học, hàng năm người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học công khai vị trí, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện b nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư ở từng bộ môn hoặc chuyên ngành đào tạo của cơ sở trước khi thu nhận hồ sơ đăng ký bổ nhiệm.

Điều 25. Điều kiện bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. ng viên đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư và đáp ứng nhu cầu, điều kiện bổ nhiệm của cơ sở giáo dục đại học.

2. ng viên đã được cơ sở giáo dục ở nước ngoài bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư và đáp ứng nhu cầu, điều kiện bổ nhiệm của cơ sở giáo dục đại học. Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài quy định tại khoản này đã được kim định và công nhận chất lượng bởi một tổ chức kiểm định được pháp luật của nước sở tại cho phép hoạt động.

Điều 26. Hồ sơ đăng ký bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Bản đăng ký xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (Mẫu số 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Bản sao quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư đối với ứng viên đăng ký bổ nhiệm chức danh phó giáo sư.

3. Bản sao quyết định bổ nhiệm chức danh phó giáo sư và quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư đối với ứng viên đăng ký bổ nhiệm chức danh giáo sư.

4. Minh chứng được bổ nhiệm chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư ở cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (nếu có).

5. Các bản sao phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của pháp luật hoặc đối chiếu với bản chính khi nộp hồ sơ.

Điều 27. Trình tự xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Cơ sở giáo dục đại học tổ chức thu nhận hồ sơ đăng ký xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; phân loại theo ngành, chuyên ngành khoa học.

2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quyết định thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

3. Thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận công khai đối với từng hồ sơ của ứng viên. Mỗi hồ sơ phải được trên 1/2 tổng số thành viên Hội đồng nhất trí đưa vào danh sách bổ nhiệm. Kết quả xét phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.

4. Sau thời hạn 15 ngày công khai kết quả xét bổ nhiệm, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư đối với ứng viên có đủ điều kiện, phù hợp với cơ cấu vị trí cần bổ nhiệm. Trong quyết định bổ nhiệm phải nêu rõ ngành hoặc chuyên ngành khoa học của ứng viên và tên cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm. Ứng viên chỉ được công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư sau khi có quyết định bổ nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học.

5. Nhiệm kỳ bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư là 05 năm. Kết thúc nhiệm kỳ, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức rà soát, đánh giá theo các quy định về cơ cấu vị trí, số lượng, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư để quyết định việc bổ nhiệm lại. Việc đánh giá hàng năm đối với giáo sư, phó giáo sư thực hiện như quy định hiện hành đối với giảng viên.

6. Cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm báo cáo kết quả bổ nhiệm lên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng cơ quan chủ quản. Hồ sơ báo cáo gồm: Kết quả xét tại cơ sở kèm theo biên bản (Mẫu số 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) và quyết định bổ nhiệm chức giáo sư, phó giáo sư.

Điều 28. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo sư, phó giáo sư

1. Giảng viên là viên chức của cơ sở giáo dục đại học công lập sau khi được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư được xem xét, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy và thực hiện các chế độ, chính sách đối với viên chức theo quy định của pháp luật.

2. Cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập quy định cụ thể việc bổ nhiệm, chế độ đãi ngộ và các điều kiện làm việc đối với giáo sư, phó giáo sư của cơ sở.

Chương IV

THỦ TỤC XÉT HỦY BỎ CÔNG NHẬN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ VÀ MIỄN NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Mục 1. XÉT HỦY BỎ CÔNG NHẬN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Điều 29. Các trường hợp xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Bị phát hiện và xác định là không đủ tiêu chuẩn quy định vào thời điểm được phong hoặc công nhận.

2. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hp pháp, bị thu hồi hoặc bị tước bằng tiến sĩ.

3. Bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.

4. Bị tòa án kết án bng bản án có hiệu lực pháp luật.

Điều 30. Trình tự xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư

Khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc phản ảnh của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân về các trường hợp quy định tại Điều 29 Quyết định này, Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư theo trình tự sau:

1. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục đại học và các cơ quan liên quan xác minh những trường hợp xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.

2. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức thẩm định từng trường hợp, ban hành nghị quyết hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.

3. Căn cứ nghị quyết của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Chủ tịch Hội đồng ra quyết định hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư đối với những trường hợp quy định tại Điều 29 Quyết định này; thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quản lý giảng viên, cho các cơ sở giáo dục đại học và đối tượng hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Mục 2. MIỄN NHIỆM CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Điều 31. Các trường hợp xét miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Đã có quyết định hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư.

2. Được xác định là không còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm.

3. Bị đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ được giao sau khi bổ nhiệm.

Điều 32. Trình tự xét miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Khi nhận được quyết định hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng Giáo sư nhà nước hoặc minh chứng hp pháp xác định những trường hợp không còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm hoặc bị đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ được giao quy định tại Điều 31 Quyết định này, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học thành lập hội đồng xét miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư đ rà soát, xem xét từng trường hợp cụ thể.

2. Căn cứ kết luận của Hội đồng xét miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, báo cáo Thủ trưởng cơ quan chủ quản và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất:

a) Việc thực hiện xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; việc hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư;

b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư và trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học theo quy định;

c) Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức đối với những giảng viên đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư trong các cơ sở giáo dục đại học công lập theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có).

3. Phối hợp với Bộ Nội vụ và các bộ, ngành liên quan xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ, chính sách cho giáo sư, phó giáo sư.

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ, chính sách cho giáo sư, phó giáo sư.

Điều 35. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học

1. Quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư đối với giảng viên có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Quyết định này.

2. Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức đối với giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học công lập đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

3. Thực hiện chế độ chính sách đối với giáo sư, phó giáo sư đã được bổ nhiệm tại cơ sở; có chế độ đãi ngộ thích hợp và tạo điều kiện để các giáo sư, phó giáo sư hoàn thành nhiệm vụ được giao, bảo đảm các quyền của giáo sư, phó giáo sư theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 36. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.

2. Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; Quyết định số 20/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan và tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Giáo sư nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT,
các Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b)
. PC

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC QUY ĐỔI
(Kèm theo
Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

I. CÁCH TỈNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐI VỚI BÀI BÁO KHOA HỌC

1. Một bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín (là những tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN thuộc danh mục trong Web of Science (ISI), danh mục Scopus hoặc danh mục quốc tế khác do Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định) được tính từ 1,0 đến 2,0 điểm. Bài báo công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có hệ số ảnh hưởng hoặc (và) chỉ số trích dẫn vượt trội được cộng thêm tối đa 50% số điểm quy đổi tối đa nêu trên.

2. Một bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN, không thuộc danh mục trong Web of Science và Scopus có xuất bản trực tuyến được tính tối đa đến 1,0 điểm; không có xuất bản trực tuyến được tính tối đa đến 0,75 điểm.

II. CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐI VỚI KẾT QUẢ NG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

1. Mỗi kết quả ứng dụng khoa học, công nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế được tính từ 1,0 đến tối đa 3,0 điểm.

2. Mỗi giải pháp hữu ích được ứng dụng có hiệu quả trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đi mới quản lý và phát triển kinh tế - xã hội được tính từ 1,0 đến tối đa 2,0 điểm.

3. Mỗi tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật, sân khấu, điện ảnh, múa, kiến trúc và chương trình biểu diễn), thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia được tính tối đa đến 1,0 điểm, nếu đạt giải thưởng quốc tế được tính tối đa đến 1,5 điểm.

III. CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI ĐI VỚI SÁCH PHỤC VỤ ĐÀO TẠO

1. 01 sách chuyên khảo được tính tối đa đến 3,0 điểm.

2. 01 giáo trình được tính tối đa đến 2,0 điểm.

3. 01 sách tham khảo được tính tối đa đến 1,5 điểm.

4. 01 sách hướng dẫn được tính tối đa đến 1,0 điểm. Từ điển chuyên ngành được tính điểm như sách hướng dẫn.

5. Sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản thì được cộng thêm 25% số điểm quy đổi của sách, chương sách đó.

6. 01 chương sách phục vụ đào tạo do một nhà xuất bản có uy tín trên thế giới xuất bản được tính tối đa đến 1,0 điểm.

IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐI ĐI VỚI BÁO CÁO KHOA HỌC

1. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học quốc gia có phản biện, được đăng toàn văn trong kỷ yếu của hội thảo được tính tối đa đến 0,5 điểm.

2. Báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học quốc tế viết bằng tiếng Anh có phản biện, được đăng toàn văn trong kỷ yếu của hội thảo được tính tối đa đến 1,0 điểm.

3. Chỉ tính điểm quy đổi cho các báo cáo khoa học đăng trong tuyển tập công trình khoa học (kỷ yếu) của hội thảo khoa học quy định tại khoản này đã được xuất bản có mã số chuẩn quốc tế ISBN.

4. Báo cáo khoa học có trong danh mục của Web of Science và Scopus được tính như bài báo khoa học.

Hội đồng Giáo sư nhà nước lựa chọn, phân loại và công bố danh mục các tạp chí khoa học quốc tế được tính điểm, các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín, các nhà xuất bản có uy tín trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Mu số 01. Bản đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh.

Mu số 02. Bản nhận xét kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học đối với ging viên.

Mu số 03. Báo cáo khoa học tổng quan.

Mu số 04. Bìa Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh.

Mu số 05. Phiếu thẩm định hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng giáo sư cơ sở.

Mẫu số 06. Phiếu thẩm định hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.

Mẫu số 07. Phiếu nhận xét của thành viên Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.

Mẫu số 08. Bản trích ngang các tiêu chuẩn tại Hội đồng giáo sư cơ sở.

Mẫu số 09. Bản trích ngang các tiêu chuẩn tại Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.

Mu số 10. Biên bản họp bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở.

Mẫu số 11. Biên bản kiểm phiếu.

Mẫu số 12. Biên bản họp xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Mẫu số 13. Biên bản họp xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (lần 2).

Mẫu số 14. Báo cáo kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Mẫu số 15. Bản đăng ký xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Mẫu số 16. Biên bản họp xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Hàng năm, Hội đồng Giáo sư nhà nước phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo rà soát, bổ sung, cập nhật các biểu mẫu cho phù hợp với thực tiễn và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

 

Mẫu số 01

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO...(2)...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

BẢN ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN

CHỨC DANH: …………….

Mã hồ sơ: ………………….

 

Ảnh màu 4x6

 

 

(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nội dung không đúng thì để trống: □)

Đối tượng đăng ký: Giảng viên □; Giảng viên thỉnh giảng □

Ngành: ........................................................... ; Chuyên ngành: ..................................

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên người đăng ký: .........................................................................................

2. Ngày tháng năm sinh: …………………….; Nam □; Nữ □; Quốc tịch: …………………….;

Dân tộc: .......................................................... ; Tôn giáo: ..........................................

3. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: □

4. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố: ..................................................

...................................................................................................................................

5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, phố, phường, quận, thành phố hoặc xã, huyện, tỉnh):

...................................................................................................................................  

6. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên hệ được qua Bưu điện): ....................................

...................................................................................................................................

Điện thoại nhà riêng: …………...…..; Điện thoại di động: ……………..…….; E-mail:………

7. Quá trình công tác (công việc, chức vụ, cơ quan):

Từ năm ................................... đến năm: ....................................................................

Từ năm ................................... đến năm: ....................................................................

Từ năm ................................... đến năm: ....................................................................

...................................................................................................................................

Chức vụ: Hiện nay: ……………………; Chức vụ cao nhất đã qua:......................................

Cơ quan công tác hiện nay: .........................................................................................

Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................................

Điện thoại cơ quan ......................................................................................................

Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): ............................................................

8. Đã nghỉ hưu từ tháng ............................................... năm ........................................

Nơi làm việc sau khi nghỉ hưu (nếu có): ........................................................................

Tên cơ sở giáo dục đại học nơi hợp đồng thỉnh giảng 3 năm cuối (tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ):

9. Học vị:

- Được cấp bằng ĐH ngày tháng năm …, ngành: ………., chuyên ngành: …………..

Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): ................................................................................

- Được cấp bằng ThS ngày tháng năm , ngành: ………, chuyên ngành: ………….

Nơi cấp bằng ThS (trường, nước): ...............................................................................

- Được cấp bằng TS ngày tháng năm ..., ngành: ……….., chuyên ngành: …………..

Nơi cấp bằng TS (trường, nước): .................................................................................

- Được cấp bằng TSKH ngày tháng năm ..., ngành: ……….., chuyên ngành: ……….

Nơi cấp bằng TSKH (trường, nước): ............................................................................

10. Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS ngày ……… tháng ………. năm …… ,

ngành: ........................................................................................................................

11. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh …….. tại HĐGS cơ sở: .................................

12. Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh …….. tại HĐGS ngành, liên ngành: ................

13. Các hướng nghiên cứu chủ yếu:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

14. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:

- Đã hướng dẫn (số lượng) …… NCS bảo vệ thành công luận án TS;

- Đã hướng dẫn (số lượng) ...... HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS (ứng viên chức danh GS không cần kê khai);

- Đã hoàn thành (số lượng) …… đề tài NCKH cấp ………;

- Đã công bố (số lượng) ……… bài báo KH, trong đó …….. bài báo KH trên tạp chí quốc tế có uy tín;

- Đã được cấp (số lượng) ……… bằng chế, giải pháp hữu ích;

- Số lượng sách đã xuất bản ...., trong đó .. thuộc nhà xuất bản có uy tín;

- Số lượng ……… tác phẩm nghệ thuật, thành tích thể dục, thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.

Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất

Với sách: ghi rõ tên sách, tên các tác giả, NXB, năm XB, chỉ số ISBN; với công trình KH: ghi rõ tên công trình, tên các tác giả, tên tạp chí, tập, trang, năm công bố; nếu có thì ghi rõ tạp chí thuộc loại nào: ISI (SCI, SCIE, SSCI, A&HCI, ESCI), Scopus hoặc hệ thống CSDL quốc tế khác; chỉ số ảnh hưởng IF của tạp chí và chỉ số trích dẫn của bài báo.

15. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu): .......................................

16. Kỷ luật (hình thức từ khiển trách trở lên, cấp ra quyết định, số quyết định và thời hạn hiệu lực của quyết định): ...........................................................................................................

B. T KHAI THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ

1. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của nhà giáo (tự đánh giá).

2. Thời gian tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên:

Tổng số …………. năm.

(Khai cụ thể ít nhất 6 năm học, trong đó có 3 năm học cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ)

(Căn cứ chế độ làm việc đối với giảng viên theo quy định hiện hành)

TT

Năm học

Hướng dẫn NCS

HD luận văn ThS

HD đồ án, khóa lun tốt  nghiệp ĐH

Giảng dạy

Tổng số giờ giảng/số giờ quy đổi

Chính

Phụ

ĐH

SĐH

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

3 năm học cui

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ngoại ngữ:

3.1. Ngoại ngữ thành thạo phục vụ chuyên môn:............................................................

a) Được đào tạo ở nước ngoài □ :

- Học ĐH □; Tại nước: …….; Từ năm ……………..đến năm …………………………………

- Bảo vệ luận văn ThS □ hoặc luận án TS □ hoặc TSKH □; Tại nước: …….. năm…………

b) Được đào tạo ngoại ngữ trong nước □ :

- Trường ĐH cấp bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ: …….số bằng: …………..; năm cấp:……

c) Giảng dạy bằng tiếng nước ngoài □:

- Giảng dạy bằng ngoại ngữ : .......................................................................................

- Nơi giảng dạy (cơ sở đào tạo, nước): .........................................................................

d) Đối tượng khác □ ; Diễn giải: ....................................................................................

3.2. Tiếng Anh (văn bằng, chứng chỉ): ..........................................................................

4. Hướng dẫn thành công NCS làm luận án TS và học viên làm luận văn ThS (đã được cấp bằng/có quyết định cấp bằng)

TT

Họ tên NCS hoặc HV

Đối tượng

Trách nhiệm HD

Thời gian hướng dẫn từ ….  đến

Cơ sở đào tạo

Năm được cấp bằng/có quyết định cấp bằng

NCS

HV

Chính

Phụ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: ng viên chức danh GS chỉ kê khai số lượng NCS.

5. Biên soạn sách phục vụ đào tạo đại học và sau đại học

(Tách thành 2 giai đoạn: Đối với ứng viên chức danh PGS: Trước khi bảo vệ học vị TS và sau khi bảo vệ học vị TS; đối với ứng viên GS: Trước khi được công nhận chức danh PGS và sau khi được công nhận chức danh PGS)

TT

Tên sách

Loại sách (CK, GT, TK, HD)

Nhà xuất bản và năm xuất bản

Số tác giả

Viết MM hoặc CB, phần biên son

Xác nhận của CS GDĐH (Số văn bản xác nhận sử dụng sách)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó, sách chuyên khảo xuất bản ở NXB uy tín trên thế giới sau khi được công nhận PGS (đối với ứng viên chức danh GS) hoặc cấp bằng TS (đối với ứng viên chức danh PGS):

Các chữ viết tắt: CK: sách chuyên khảo; GT: sách giáo trình; TK: sách tham khảo; HD: sách hướng dẫn; MM: viết một mình; CB: chủ biên; phần ứng viên biên soạn đánh dấu từ trang…. đến trang…… (ví dụ: 17-56; 145-329).

6. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu

TT

Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ (CT, ĐT...)

CN/PCN/TK

Mã số và cấp quản lý

Thời gian thực hiện

Thời gian nghiệm thu (ngày, tháng, năm)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Các chữ viết tắt: CT: Chương trình; ĐT: Đ tài; CN: Chủ nhiệm; PCN: Phó chủ nhiệm; TK: Thư ký.

7. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đã công bố (bài báo khoa học, sáng chế/giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia/quốc tế)

7.1. Bài báo khoa học đã công bố

(Tách thành 2 giai đoạn: Đối với ứng viên chức danh PGS: Trước khi bảo vệ học vị TS và sau khi bảo vệ học vị TS; đối với ứng viên GS: Trước khi được công nhận chức danh PGS và sau khi được công nhận chức danh PGS)

TT

Tên bài báo

Số tác giả

Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học

Tạp chí quốc tế uy tín (và IF)

Số trích dẫn của bài báo

Tập/số

Trang

Năm công b

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó, bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS:

7.2. Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích

TT

Tên bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích

Tên cơ quan cấp

Ngày tháng năm cấp

Số tác giả

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó, bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS:

7.3. Giải thưởng quốc gia, quốc tế (Tên giải thưởng, quyết định trao giải thưởng,...)

TT

Tên giải thưởng

Cơ quan/tổ chức ra quyết định

Số quyết định và ngày, tháng, năm

Số tác giả

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

- Trong đó, giải thưởng quốc gia, quốc tế sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bng TS:

8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của cơ sở giáo dục đại học

- ……..

9. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín:

- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS:

- Giờ chuẩn giảng dạy:

- Công trình khoa học đã công bố:

- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Hướng dẫn NCS,ThS:

C. CAM ĐOAN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH:

Tôi cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

(3), ngày tháng năm
Người đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

D. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NƠI ĐANG LÀM VIỆC

- Về những nội dung “Thông tin cá nhân” ứng viên đã kê khai.

- Về giai đoạn ứng viên công tác tại đơn vị và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong giai đoạn này.

(Những nội dung khác đã kê khai, ứng viên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật).

 

 

….(3)..., ngày tháng năm ….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ sở đào tạo.

(3) Địa danh.

 

Mẫu số 02

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO...(2)...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN

1. Họ và tên giảng viên/giảng viên thỉnh giảng: ..............................................................

2. Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................

3. Đơn vị công tác: ......................................................................................................

4. Nhận xét về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học

a) Đào tạo

(Tên môn học, trình độ đào tạo, bồi dưỡng; hướng dẫn luận án, luận văn, đồ án hoặc khóa luận; số giờ chuẩn được quy đổi; mức độ hoàn thành khối lượng giảng dạy, năng lực giảng dạy, hoàn thành nhiệm vụ của giảng viên theo quy định hiện hành; ý kiến phản hồi của người học; phát triển chương trình đào tạo, đóng góp khác trong công tác đào tạo...)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

b) Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

(Năng lực và kết quả nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu, công bố và xuất bản; báo cáo, tổ chức hội nghị, hội thảo; đóng góp và uy tín trong cộng đồng; chỉ số Hindex (nếu có)...)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

5. Nhận xét về đạo đức nhà giáo và đạo đức trong nghiên cứu khoa học

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

….(3)..., ngày tháng năm ….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ sở đào tạo.

(3) Địa danh.

 

Mẫu số 03

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC (2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KHOA HỌC TỔNG QUAN

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên ứng viên: .................................................................................................

2. Ngày tháng năm sinh: ……………; Nam □; Nữ □; Dân tộc: .........................................

3. Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố): ...................................................................

4. Quá trình được đào tạo (ĐH, ThS, TS, TSKH): ..........................................................

5. Chức vụ hiện nay: ………..; Chức vụ cao nhất đã qua: ..............................................

6. Cơ quan công tác hiện nay (khoa, phòng, ban; trường, viện; thuộc Bộ): ......................

7. Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): ........................................................

8. Đã nghỉ hưu từ tháng ............................................... năm ........................................

Nơi làm việc từ sau khi nghỉ hưu (nếu có): ....................................................................

9. Hiện nay là (đánh dấu vào ô phù hợp):

Giảng viên □ ; Giảng viên thỉnh giảng □ ; Nghiên cứu viên □ ; Cán bộ quản lý □;

Các công tác khác □ ; Hưu trí □

B. NỘI DUNG BÁO CÁO

I. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Đặt vấn đề và lý do xác định các hướng nghiên cứu chủ yếu.

2. Phương pháp và kết quả nghiên cứu (nêu các phương pháp nghiên cứu chủ yếu, có tính chất sáng tạo và độc đáo; những phát hiện và đóng góp chính về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tư vấn chính sách và ứng dụng thực tiễn).

3. Liệt kê và nêu tóm tắt những kết quả và ý nghĩa của 5 công trình khoa học tiêu biu.

4. Các giải thưởng về thành tích NCKH (nếu có).

5. Định hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai; lý do xác định những định hướng nghiên cứu này.

II. ĐÀO TẠO

1. Chuyên ngành đã, đang tham gia đào tạo; đóng góp đối với sự phát triển chuyên ngành.

2. Những môn học, chuyên đề đã tham gia giảng dạy.

3. Thành tích chính trong đào tạo sau đại học

4. Tham gia xây dựng chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu (nêu rõ tên các chương trình đã được hiệu trưởng, viện trưởng,... phê duyệt); đóng góp chủ yếu, có tính chất sáng tạo và độc đáo trong các chương trình này.

5. Những đóng góp chính (nếu có) về việc đổi mới phương pháp giảng dạy ở đại học.

III. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHÁC

IV. KT LUẬN

 

 

….(3)..., ngày tháng năm ….
(Ghi rõ họ, tên và ký)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ sở giáo dục.

(3) Địa danh.

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN

CHỨC DANH …………………

Tập …………….

Họ và tên: NGUYỄN VĂN A

Đối tượng: …………….

Ngành: ............................................... ; Chuyên ngành: ..............................................

Quốc tịch: ...................................................................................................................

Cơ quan công tác: .......................................................................................................

Điện thoại di động: ......................................................................................................

Đăng ký xét tại Hội đồng giáo sư cơ sở: .......................................................................

Đăng ký xét tại Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành: ......................................................

Năm ……………..

 

Mẫu số 05

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ
(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ

ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/ PHÓ GIÁO SƯ

Họ và tên người thẩm định [1]: .....................................................................................

Học vị và chức danh khoa học ………..……, ngành: ………….…., chuyên ngành …………..…….

(Nếu nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nếu nội dung không đúng thì để trống: □)

Các số trong ngoặc () cho biết mục này tương ứng với cột số [ ] trong bản trích ngang (Mẫu số 08)

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN

- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: Giáo sư □ ; Phó giáo sư □

- Ngành: ............................................. ; Chuyên ngành: ..............................................

Họ và tên người đăng ký: ..........................................................................................

- Sinh ngày ……. tháng ……… năm ……….. ; Nam □ ; Nữ □ ; Dân tộc: ……………………

- Quốc tịch: .................................................................................................................

- Quê quán: Huyện (Quận): ……………….,Tỉnh (TP): ....................................................

- Cơ quan đang công tác: ............................................................................................

- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh GS/PGS tại HĐCDGS Cơ sở: ...........................

- Đã được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS: ngày... tháng ... năm ……, ngành: ……..

- Nơi thỉnh giảng: .........................................................................................................

B. KT QUẢ THẨM ĐỊNH

1. Đối tượng: Giảng viên [2] □:                                      Đúng □ ; Còn nghi vấn □

Giảng viên thỉnh giảng [3] □:                                           Đúng □ ; Còn nghi vấn □

2. Học vị:

- Được cấp bằng ĐH [4] ngày ... tháng năm..., ngành:…., chuyên ngành: ……………..

Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn nghi vấn □

- Được cấp bằng ThS [5] ngày ... tháng năm..., ngành:…., chuyên ngành:……………..

Nơi cấp bằng ThS (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn nghi vấn □

- Được cấp bằng TS [6] ngày ... tháng năm..., ngành:….., chuyên ngành: ……………..

Nơi cấp bằng TS (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn nghi vấn □

- Được cấp bằng TSKH [7] ngày ... tháng năm..., ngành:….., chuyên ngành: ………….

Nơi cấp bằng TSKH (trường, nước):…………; Đúng □ ; Còn nghi vấn □

3. Chức danh PGS [8]

Được bổ nhiệm/công nhận chức danh PGS ngày tháng ... năm ……………..

Đúng □ ; Còn nghi vấn □ ;

thuộc ngành: …………………………….. Đúng □ ; Còn nghi vấn □

4. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của nhà giáo [9]

- Về tiêu chuẩn nhà giáo: Đủ □ ; Không đủ □

Những tiêu chuẩn không đủ: ........................................................................................

- Về nhiệm vụ của nhà giáo: Hoàn thành □ ; Không hoàn thành □

Lý do không hoàn thành nhiệm vụ: ...............................................................................

5. Thời gian thực hiện nhiệm vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên

- Tổng số thời gian [10]: ……………..

 

- Ba năm cuối: +) Năm thứ 1 [11] ……giờ chuẩn

                      +) Năm thứ 2 [12] ……giờ chuẩn

                      +) Năm thứ 3 [13] ……giờ chuẩn

Kết quả thẩm định:

Đủ □ ;                    Không đủ

Đủ □ ;                    Không đủ

Đủ □ ;                    Không đủ

Đạt □ ;                   Không đạt □

6. Ngoại ngữ

a) Tên một ngoại ngữ thành thạo để HĐ thẩm định:

…………………………..

- Tốt nghiệp ĐH, ThS, TS, TSKH tại nước:

…………………………..

- Viết và bảo vệ luận án TS, TSKH bằng ngoại ngữ:

…………………………..

- Bằng tốt nghiệp ĐH ngoại ngữ của trường:

…………………………..

(ghi rõ: tên ngoại ngữ đã tốt nghiệp, ngày, tháng, năm cấp và số bằng; hệ chính quy hay tại chức).

…………………………..

…………………………..

- Chứng chỉ ngoại ngữ:

…………………………..

- Đã giảng dạy chuyên môn bằng ngoại ngữ gì, ở đâu:

…………………………..

Ngoại ngữ thành thạo [14]: Đạt □; Không đạt □

Chưa rõ □

b) Giao tiếp bằng tiếng Anh [15]: Đạt □ ; Không đạt □

Chưa rõ □

7. Báo cáo khoa học tổng quan kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học [16]

Đánh giá chất lượng báo cáo: Đạt □ ; Không đạt □

8. Hướng dẫn NCS, HV làm luận án, luận văn

Đối tượng

Trách nhiệm

Số lượng

Ghi chú

Hướng dẫn NCS đã bảo v thành công luận án TS

Chính [17]

 

 

Phụ [18]

 

 

Đã hướng dẫn số HV bảo vệ thành công luận văn ThS

Chính [19]

 

 

9. Kết quả viết sách

a) Kết quả chung

Loi sách

Cả quá trình

3 năm cuối

Số quyển

Số tác giả

Số quyển

Số tác giả

Sách chuyên khảo [20]

Viết một mình

 

 

 

 

Chủ biên

 

 

 

 

Viết chung

 

 

 

 

Giáo trình (ĐH, SĐH) [21]

Vừa chủ biên vừa tham gia

 

 

 

 

Chủ biên

 

 

 

 

Viết chung

 

 

 

 

Sách tham khảo [22]

 

 

 

 

Sách hướng dẫn [23]

 

 

 

 

b) Số lượng sách chuyên khảo xuất bản ở NXB uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS: ……………….

10. Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu

1. Chương trình, dự án, đê tài nghiên cứu

Trách nhiệm

S lượng

Chương trình (CT)

Cấp Nhà nước

Chủ nhiệm

Phó chủ nhiệm

Thư ký [24]

 

Đề tài (ĐT)

Cấp Nhà nước

Chủ nhiệm [25]

 

Cấp bộ, nhánh cấp NN, ĐTKH bản

Chủ nhiệm [26]

 

Cấp cơ sở

Chủ nhiệm [27]

 

2. Chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của cơ sở giáo dục đại học

Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển [28]

 

11. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ được công bố trong các bài báo KH và sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế

Các bài báo KH và phát minh, sáng chế

Cả quá trình

3 năm cui

1. Bài báo, báo cáo khoa học

 

 

- Tổng số bài báo, báo cáo KH ứng viên khai/Tổng số bài được tính điểm [29]:

……………

………………

- Số bài báo KH và điểm:

 

 

+) Bài báo đăng trong tạp chí quốc tế uy tín [30]:

……………

………………

+) Bài báo, báo cáo KH còn lại [31]:

…………….

………………

2. Sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế [32]:

…………….

……………….

Số lượng bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [33]: ……………....

12. Tổng cộng số lượng sách chuyên khảo xuất bản ở NXB có uy tín; số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [34]: …………………….....

13. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín [35]:

- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS:

- Giờ chuẩn giảng dạy:

- Công trình khoa học đã công bố:

- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Hướng dẫn NCS, ThS:

C. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI THM ĐỊNH

(Nêu rõ mặt mạnh, yếu của ứng viên và đánh giá ưu điểm, nhưc điểm của hồ sơ theo tiêu chuẩn quy định)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

……(3)….., ngày tháng năm ….
(Ghi rõ họ, tên và ký)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên Hội đng giáo sư cơ sở.

(3) Địa danh.

 

Mẫu số 06

HỘI ĐỒNG CHỨC DANH
GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ ...(1)...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ

ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ

Họ và tên người thẩm định: ..........................................................................................

Học vị và chức danh khoa học …………., ngành: …………., chuyên ngành: ………………

(Nếu nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó:  ; Nếu nội dung không đúng thì để trống: □)

Các số trong ngoặc () cho biết mục này tương ứng với cột số [ ] trong bản trích ngang (Mẫu số 09)

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN

- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: Giáo sư □ ; Phó giáo sư □

- Ngành:........................................................... ; Chuyên ngành: .................................

Họ và tên người đăng ký: ..........................................................................................

- Sinh ngày ……..tháng ………năm ………; Nam □ ; Nữ □ ; Dân tộc: ………………………

- Quê quán: Huyện (Quận): ………………….., Tỉnh (TP): …………………………………….

- Cơ quan đang công tác: ............................................................................................

- Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS Cơ sở: ...............................................................

- Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS Ngành/Liên ngành: .............................................

- Đã được công nhận chức danh PGS: ngày ....tháng năm...., ngành: ……………………

- Nơi kiêm nhiệm giảng dạy (đối với ứng viên thuộc đối tượng GV thỉnh giảng):...............

...................................................................................................................................

B. KT QUẢ THẨM ĐỊNH

1. Kết quả viết sách

a) Kết quả chung

Loại sách

Cả quá trình

3 năm cui

S lượng

Số điểm

Squyển

Số điểm

Số quyển

Số tác giả

Sách chuyên khảo [1]

Viết một mình

 

 

 

 

 

Chủ biên

 

 

 

 

 

Viết chung

 

 

 

 

 

Giáo trình [2]

Vừa Chủ biên vừa tham gia

 

 

 

 

 

Chủ biên

 

 

 

 

 

Viết chung

 

 

 

 

 

Sách tham khảo [3]

 

 

 

 

 

Sách hướng dẫn [4]

 

 

 

 

 

Tổng số điểm do viết sách [5]

 

 

 

b) Số lượng sách chuyên khảo xuất bản ở NXB uy tín sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [6]: ………………….

2. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; sáng chế, giải pháp hữu ích; giải thưởng quốc gia, quốc tế

a) Kết quả chung

Các bài báo KH và phát minh, sáng chế

Cả quá trình

3 năm cui

Số lượng

điểm

S lượng

điểm

a) Bài báo khoa học

 

 

 

 

- Tổng số bài báo KH ứng viên khai/Tổng số bài báo KH được tính điểm [7]:

…….....

………..

………..

………..

- Số bài báo KH và điểm:

 

 

 

 

+) Bài báo đăng tạp chí có uy tín [8]:

………..

………..

………..

………..

+) Bài báo KH còn lại [9]:

………..

………..

………..

………..

b) Sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế [10]:

………..

………..

………..

………..

c) Tổng số điểm từ các bài báo và sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế [11]

………..

………..

………..

………..

b) Số lượng bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [12]: ………………………..

TỔNG HỢP KT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO

1. Tổng hợp chung

Hot đng khoa học và đào tạo

Cả quá trình [13]

3 năm cuối [14]

- Số điểm sách [5]

 

 

- Số điểm bài báo KH, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế [11]

 

 

Điểm tổng cộng:

 

 

2. Tổng cộng số sách chuyên khảo xuất bản ở NXB có uy tín; số bài báo đăng trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín, sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc tế... sau khi được công nhận PGS hoặc cấp bằng TS [15]: ............

3. Các tiêu chuẩn còn thiếu so với quy định cần được thay thế bằng bài báo khoa học quốc tế uy tín [16]:

- Thời gian được cấp bằng TS, được bổ nhiệm PGS:

- Giờ chuẩn giảng dạy:

- Công trình khoa học đã công bố:

- Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Hướng dẫn NCS, ThS:

C. NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI THẨM ĐỊNH

(Nêu rõ mặt mạnh, yếu của ứng viên và đánh giá mức độ đạt, không đạt theo tiêu chuẩn quy định)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

.....(2)....., ngày ..... tháng .... năm ....
(Ghi rõ họ, tên và ký)

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.

(2) Địa danh.

 

Mẫu số 07

HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ
NGÀNH, LIÊN NGÀNH (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ỨNG VIÊN

ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ

Họ và tên người nhận xét: .....................................................................................................

Học vị và chức danh khoa học.................., ngành:...................., chuyên ngành:...........................

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA ỨNG VIÊN

Họ và tên ứng viên: ...................................................................................................

- Đăng ký xét đạt tiêu chuẩn chức danh: Giáo sư □ ; Phó giáo sư □

- Ngành: ........................................................... ; Chuyên ngành: ................................

- Cơ quan đang công tác: ............................................................................................

- Đăng ký xét chức danh tại HĐCDGS ngành/liên ngành: ...............................................

B. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Nêu rõ điểm mạnh, điểm yếu về chuyên môn của ứng viên và kết luận ứng viên có đủ hoặc không đủ điều kiện để công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

 

.....(2)....., ngày ..... tháng .... năm ....
(Ghi rõ họ, tên và ký)

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành.

(2) Địa danh.


Mẫu số 08

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
HĐGS ...........(1) ..........
-------

BẢN TRÍCH NGANG CÁC TIÊU CHUẨN

CHỨC DANH ........................

Họ và tên ứng viên ............................................................................

Sinh ngày .............................. tháng ....................... năm .................

Nam, nữ: .................; Dân tộc: ....................; Quốc tịch: ...................

Quê quán: huyện: .................................... tnh: .................................

Cơ quan đang công tác: ....................................................................

Ngành: .............................Chuyên ngành:...........................................

 

Họ tên, học vị và chức danh của người thẩm định

Đối tượng

Năm có quyết định hoặc cấp bng/nước

Năm công nhận PGS/ ngành

Đạt tiêu chuẩn, nhiệm vụ nhà giáo

Thời gian thực hiện nhiệm v đào tạo

Ngoại ngữ

Báo cáo Tổng quan (Đ/KĐ)

Hướng dẫn NCS và HV

Tiến sỹ

ThS

Tổng số

3 năm cuối

Ng.ngữ thành thạo (Đ/KĐ)

Tiếng Anh giao tiếp (Đ/KĐ)

Chính

Phụ

GV

TG

ĐH

ThS

TS

TSKH

năm 1

năm 2

năm 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

A. Thẩm định 1

......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thẩm định 2:

......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Thẩm định 3:

......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội đồng kết luận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng sách phục vụ đào tạo ĐH, SĐH

Số lượng chương trình, đề tài nghiên cứu; chương trình đào tạo (CTĐT)

Bài báo KH; sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế

Tổng số CKUT, BBUT, SC, GPHI, GTQT sau PGS/TS

Tiêu chuẩn thiếu TN, GD, ĐT, HD

Tỷ lệ phiếu tín nhiệm

CK/CKUT

GT

STK

SHD

CN, PCN, TK Chương trình

Chủ nhiệm đề tài

CTĐT hoặc CT KHCN

Số BBUV khai/ Số BB được tính điểm

Số BBUT

Số BB còn lại

Số SC, GPHI, GTQG, QT

Số BBUT, SC, GPHI, GTQT sau PGS/TS

Cấp NN

Cấp Bộ

sở

 

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....(2)........, ngày .......tháng .......năm.......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG GIÁO ....(1)....
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở.

(2) Địa danh.

- Các chữ viết tắt

UV: ứng viên; Đ: đạt; KĐ: không đạt

CK: sách chuyên khảo; CKUT: CK của NXB uy tín; GT: sách giáo trình; STK: sách tham khảo; SHD: sách hướng dẫn;

CN: Chủ nhiệm; PCN: phó chủ nhiệm; TK: thư ký;

BB: bài báo KH; BBUT: bài báo KH trên TCKH quốc tế uy tín; SC: sáng chế; GPHI: giải pháp hữu ích; GTQG, QT: giải thưởng quốc gia, quốc tế;

(3) Cột 35 ghi đy đủ: s phiếu tín nhiệm/s thành viên Hội đồng có mặt tổng số thành viên của Hội đồng.

 

Mẫu số 09

HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC
HĐGS ...........(1) ..........
-------

BẢN TRÍCH NGANG CÁC TIÊU CHUẨN

CHỨC DANH ........................

Họ và tên ứng viên: ...........................................................................

Nam, nữ: ....................................; Dân tộc: .......................................

Quốc tịch:………………………………………………………………….;

Cơ quan đang công tác: …………………………………………………

Sinh ngày … tháng…. năm……………

Quê quán: huyện: .................................... tnh: .................................

Ngành: .............................Chuyên ngành:...........................................

 

H tên, học vị và chức danh của người thẩm định

Sách phục vụ đào tạo

Bài báo, báo cáo KH; sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế

Tổng số điểm công trình KH quy đổi

Tổng s BBU, CKUT SC, GPHI, GTQT sau PGS/TS (3)

Tiêu chuẩn thiếu TN, GD, ĐT, HD

Giao tiếp tiếng Anh (Đ/KĐ)

Tỷ lệ phiếu tín nhiệm (4)

CK (SL/Đ)

GT (SL/Đ)

STK (SL/Đ)

SHD (SL/Đ)

Tng số điểm sách/ điểm 3 năm cui

CKUT sau PGS/TS

Số BB UV khai/ Số BB được tính điểm

Số BBUT (SL/Đ)

S BB còn lại (SL/Đ)

SC, GPHI, GTQG, QT (SL/Đ)

Tổng số điểm NCKH /điểm 3 năm cuối

SBBUT, SC, GPHI, GTQT sau PGS/TS

C quá trình

3 năm cuối

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

A. Thẩm định 1:

......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thẩm định 2:

......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Thẩm định 3:

......................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. Hội đồng kết luận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....(2)....., ngày .... tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ....(1)...

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư ngành/liên ngành

(2) Địa danh;

(3) 15 = 6 + 12

(4) Cột 18 ghi đầy đ: số phiếu đồng ý/số thành viên Hội đồng có mặt/tổng số thành viên của Hội đồng.

- Các chữ viết tắt:

UV: ứng viên; SL: số lượng; Đ: điểm;

CK: sách chuyên khảo; CKUT: CK của NXB uy tín; GT: sách giáo trình; STK: sách tham khảo; SHD: sách hướng dẫn;

BB: bài báo KH; BBUT: bài báo trong TCKH quốc tế uy tín; SC: sáng chế; GPHI: giải pháp hữu ích; GTQG, QT: gii thưởng quốc gia, quốc tế.

 


Mẫu số 10

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN……
.........(1).........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

....(2)...., ngày ... tháng .... năm ....

 

BIÊN BẢN HỌP

BẦU CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH, THƯ KÝ HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ

Hội đồng giáo sư: .................(1) ...................................................................................

đã họp bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng giáo sư cơ sở tại:...........................

- Chủ trì cuộc họp (Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học): ........................................

- Tổng số thành viên HĐGSCS: .................người

- Số thành viên có mặt: ..............................người

- Số thành viên vắng mặt: ..........................người

Các thành viên vắng mặt:

1. ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

2. ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

NỘI DUNG HỌP

1. Giới thiệu ứng viên Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký:....................................................

...................................................................................................................................

2. Trao đổi, thảo luận và chốt danh sách bầu:................................................................

...................................................................................................................................

3. Bầu Ban kiểm phiếu (3 người):..................................................................................

...................................................................................................................................

4. Kết quả bầu:............................................................................................................

...................................................................................................................................

Cuộc họp bắt đầu vào hồi .........giờ ...., ngày .....tháng .....năm .......

Kết thúc vào hồi ..........giờ ...., ngày ........tháng ........năm .............

 

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng du)

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở.

(2) Địa danh.

 

Mẫu số 11

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN .....
HỘI ĐNG GIÁO SƯ ...(1)...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

...(2)...., ngày ... tháng ... năm ...

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

1. Ban kim phiếu được Hội đng cử ra gm (3 hoặc 5 người):

1) ....................................................................................................... Trưởng ban

2) ....................................................................................................... Ủy viên

3) ....................................................................................................... Ủy viên

4) ....................................................................................................... Ủy viên

5) ....................................................................................................... Ủy viên

2. Tổng số thành viên Hội đồng: .............người

- S thành viên Hội đng tham gia bỏ phiếu: ............người

- S thành viên Hội đng vng mặt: ..............người

3. Kết quả tín nhiệm công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư

- Tổng số ứng viên chức danh GS được xét tại Hội đồng là: ......................

- Số ứng viên hội đủ các điều kiện cần và đã được Hội đồng đưa vào danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:        

- Số phiếu phát ra: .................................; Số phiếu thu về: ..............................................;

- Số phiếu hợp lệ: .................................. ; Số phiếu không hợp lệ: ..................................

- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là: ....................... người

(có phiếu tín nhiệm (3.1) và danh sách kết quả tín nhiệm (4.1) kèm theo).

- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là: ....................................

4. Kết quả tín nhiệm công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư

- Tổng số ứng viên chức danh PGS được xét tại Hội đồng là: ..........................................

- Số ứng viên hội đủ các điều kiện cần và đã được Hội đồng đưa vào danh sách bỏ phiếu tín nhiệm:        

- Số phiếu phát ra: ...................................; Số phiếu thu về: ..............................................;

- Số phiếu hợp lệ: ....................................; Số phiếu không hợp lệ: ...................................

- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là: ..............................................

(có phiếu tín nhiệm (3.2) và danh sách kết quả tín nhiệm (4.2) kèm theo).

- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định là: ....................................

 

BAN KIM PHIẾU
(Ghi rõ họ tên và ký)

CHỦ TỊCH HĐGS
(Ghi rõ họ, tên và ký)

 

TRƯỞNG BAN       CÁC ỦY VIÊN

Ghi chú:

(1) Tên HĐGS Cơ sở/HĐGS Ngành

(2) Địa danh

(3) Phiếu tín nhiệm

(3.1) Hội đồng giáo sư (ngành, liên ngành hoặc cơ sở) ..................................................

 

PHIẾU TÍN NHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ

(Không tín nhiệm cho ai thì gạch cả họ tên người y)

STT

Họ và tên ứng viên

Năm sinh

Ngành,chuyên ngành

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(3.2) Hội đồng Chức danh giáo sư (ngành, liên ngành hoặc cơ sở) ....................

 

PHIU TÍN NHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƯ

Ngày .... tháng .... năm .....

(Không tín nhiệm cho ai thì gạch cả họ tên người ấy)

STT

Họ và tên ứng viên

Năm sinh

Ngành,chuyên ngành

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Ngày ... tháng ... năm ...
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(4) Kết quả bầu

(4.1) Hội đng giáo sư (ngành, liên ngành hoặc cơ sở)…………………

 

KT QUẢ TÍN NHIỆM ĐẠT TIÊU CHUN CHỨC DANH GIÁO SƯ

Ngày ... tháng ... năm ...

STT

H và tên ứng viên

Chức danh đăng ký

Ngành, chuyên ngành

Nơi làm việc

Số phiếu tín nhiệm/Số thành viên HĐ có mặt/Tổng số thành viên HĐ

1

 

 

 

 

Ví dụ: 12/14/15

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

(4.2) Hội đng giáo sư (ngành, liên ngành hoặc cơ sở)……………………

 

KT QUẢ TÍN NHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH PHÓ GIÁO SƯ

Ngày ... tháng ... năm ...

STT

H và tên ứng viên

Chức danh đăng ký

Ngành, chuyên ngành

Nơi làm việc

Số phiếu tín nhiệm/Số thành viên HĐ có mặt/Tổng số thành viên

1

 

 

 

 

Ví dụ: 12/14/15

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 12

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN……
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ .....(2).....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

...(3)..., ngày ... tháng ... năm ...

 

BIÊN BẢN HỌP XÉT CÔNG NHẬN

ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ

Hội đồng giáo sư .........................................................................................................

đã họp xét đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư/phó giáo sư tại: ............

- Tổng số thành viên Hội đồng: ................người

- Số thành viên có mặt: ............................người

- Số thành viên vắng mặt: ........................người

Các thành viên vắng mặt:

1) ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

2) ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

3) ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

NỘI DUNG HỌP

Ghi chi tiết các diễn biến, các phát biểu của những người dự họp, các kết luận của Hội đồng.

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Cuộc họp bắt đầu vào hồi ......giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm ......

Kết thúc vào hồi ......giờ ....., ngày ..... tháng .... năm .....

 

ỦY VIÊN THƯ KÝ
(Ghi rõ họ tên và ký)

CHỦ TỊCH HỘI ĐNG
(Ghi rõ họ tên và ký, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở đào tạo/Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước.

(2) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở/Hội đồng ngành/liên ngành.

(3) Địa danh.

 

Mẫu số 13

HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ ......(1)......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN HỌP XÉT CÔNG NHẬN

ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/ PGS
(LẦN 2)
.......(2)......., ngày ..... tháng .... năm ......

Hội đồng giáo sư .......................(1) ..............................................................................

đã họp xét lần 2 đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS/ PGS tại: ....................

- Tổng số thành viên Hội đồng: .........người

- Số thành viên có mặt: .....................người

- Số thành viên vắng mặt: .................người

Các thành viên vắng mặt:

1) ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

2) ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

3) ...............................................................................................................................

Lí do: ..........................................................................................................................

NỘI DUNG HỌP

Ghi chi tiết các diễn biến, các phát biểu của những người dự họp, các kết luận của Hội đồng.

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Cuộc họp bắt đầu vào hồi …….giờ ...., ngày .... tháng .....năm ........

Kết thúc vào hồi …….giờ ...., ngày .... tháng ..... năm .......

 

ỦY VIÊN THƯ KÝ/THƯỜNG TRC
(Ghi rõ họ tên và ký)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ghi rõ họ tên và ký)

 

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở/Hội đồng giáo sư ngành.

(2) Địa danh.

 

Mẫu số 14

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN ......
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ (1).........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

.....(2)....., ngày ...  tháng .... năm ....

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT CÔNG NHẬN

ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ

Trong các ngày từ ........... đến ngày ............ tháng ............ năm ................

Hội đồng giáo sư (1) ....................................................................................................

đã tiến hành họp xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

A. NỘI DUNG HỌP HỘI ĐỒNG

1. Hội đồng nghe báo cáo kết quả thẩm định các hồ sơ của từng ứng viên.

2. Hội đồng trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ từng hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS (có danh sách kèm theo).

Số hồ sơ Hội đồng đã thẩm định: ng viên chức danh GS: ........................................... ,

ng viên chức danh PGS: ...........................................................................................

Số ứng viên đạt yêu cầu: Chức danh GS: ...................., Chức danh PGS: ......................

3. Hội đồng nghe và đánh giá báo cáo khoa học tổng quan của các ứng viên (có danh sách kèm theo).

4. Hội đồng đánh giá trình độ thành thạo ngoại ngữ và giao tiếp bằng tiếng Anh của các ứng viên (có danh sách kèm theo):

Số ứng viên Hội đồng đã đánh giá: ng viên chức danh GS: ......................................... ,

ng viên chức danh PGS: ...........................................................................................

Số ứng viên đạt yêu cầu: Chức danh GS: ...................., Chức danh PGS: ......................

5. Hội đồng biểu quyết danh sách các ứng viên đủ điều kiện để bỏ phiếu tín nhiệm.

6. Hội đồng bỏ phiếu kín tín nhiệm và công bố kết quả kiểm phiếu.

7. Hội đồng thông qua biên bản họp và các kiến nghị.

B. KẾT QUẢ XÉT

1. Về chức danh GS (Có biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm kèm theo):

- Số ứng viên có hồ sơ đăng ký: .................. người

- Số ứng viên đủ điều kiện đưa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ................, tỷ lệ %: .....................

- Số ứng viên không đủ điều kiện đưa vào bỏ phiếu tín nhiệm: .............., tỷ lệ %: ............

(Danh sách và lý do đối với từng ứng viên)

- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ....................., tỷ lệ %: .................

- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ..................., tỷ lệ %: ........

2. Về chức danh PGS (Có biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm kèm theo):

- Số ứng viên có hồ sơ đăng ký: .................người

- S ứng viên đủ điều kiện đưa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ......................., tỷ lệ %: ...............

- Số ứng viên không đủ điều kiện đưa vào bỏ phiếu tín nhiệm: ....................., tỷ lệ %: ......

(Danh sách và lý do đối với từng ứng viên)

- Số ứng viên đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ..........................., tỷ lệ %: ............

- Số ứng viên không đạt đủ số phiếu tín nhiệm theo quy định: ......................, tỷ lệ %: ......

C. KẾT LUẬN CHUNG

1. Danh sách ứng viên đã đạt đủ các tiêu chuẩn và điều kiện được đề nghị HĐGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh:

- Giáo sư: ..............................người

- Phó giáo sư: .......................người

(có danh sách (3) và các bản trích ngang kèm theo).

2. Danh sách (4) các ứng viên không được đề nghị HĐGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh vì không đủ điều kiện đưa vào tín nhiệm (ghi rõ lí do) hoặc không đủ phiếu tín nhiệm (ghi rõ số phiếu tín nhiệm/tổng số thành viên có mặt/tổng số thành viên Hội đồng).

3. Những ý kiến khác.

4. Những kiến nghị của HĐGS cơ sở/ngành, liên ngành về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

Báo cáo này đã được thông qua Hội đồng./.

 



ỦY VIÊN THƯ KÝ
(Ghi rõ họ tên và ký)

....(2)...., ngày .... tháng .... năm ....
T/M HĐGS CƠ SỞ/NGÀNH, LIÊN NGÀNH .........
CHỦ TỊCH
(Ghi rõ họ tên và ký)

Ghi chú:

(1) Tên Hội đồng giáo sư cơ sở/Hội đồng giáo sư ngành.

(2) Địa danh.

(3) Danh sách ứng viên được đề nghị HĐGSNN xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh năm ...

Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở/ngành .......................

 

DANH SÁCH ỨNG VIÊN ĐƯỢC Đ NGHỊ HĐGSNN XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/PGS

Ngày ... tháng ... năm ....

STT

Họ và tên ứng viên

Chức danh đăng ký

Ngành, chuyên ngành

Nơi làm việc

Số phiếu tín nhiệm/Số thành viên HĐ có mặt/Tổng số thành viên HĐ

GS/PGS

1

 

 

 

 

Ví dụ: 12/14/15

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

(4) Danh sách ứng viên không được đề nghị HĐCDGSNN xét tiếp năm ...

Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở/ngành ...................................

 

DANH SÁCH ỨNG VIÊN KHÔNG ĐƯỢC Đ NGHỊ HĐCDGSNN XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GS/PGS
(gồm các ứng viên không được đưa vào danh sách tín nhiệm hoặc tín nhiệm không đạt)

Ngày ... tháng ... năm ...

STT

H và tên ứng viên

Chức danh đăng ký

Ngành, chuyên ngành

Nơi làm việc

Lý do không đạt

GS/PGS

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

 

 

BẢN ĐĂNG KÝ XÉT BỔ NHIỆM

CHỨC DANH: ................(1) ....................

 

Ảnh mầu 4x6

 

 

(Nội dung đúng ở ô nào thì đánh dấu vào ô đó: ; Nội dung không đúng thì để trống :□)

1. Họ và tên người đăng ký: .........................................................................................

2. Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................. ;

3. Nam □; Nữ □; Quốc tịch: .................; Dân tộc: ....................; Tôn giáo: ...........................

4. Đảng viên Đảng CSVN: □

5. Quê quán: xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố: ..................................................

...................................................................................................................................

6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (số nhà, phố, phường, quận, thành phố hoặc xã, huyện, tỉnh):

...................................................................................................................................

7. Địa chỉ liên hệ (ghi rõ, đầy đủ để liên hệ được qua Bưu điện): ....................................

...................................................................................................................................

Điện thoại nhà riêng: ....................; Điện thoại di động: .........................; Email: .................

8. Cơ quan công tác, chức vụ hiện nay:

Chức vụ: .....................................................................................................................

Cơ quan công tác: .......................................................................................................

Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................................

Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................

Thỉnh giảng tại cơ sở giáo dục đại học (nếu có): ............................................................

9. Hệ số lương hiện hưởng: .........................................................................................

10. Đã được công nhận chức danh GS/PGS ngày ...tháng ....năm...., ngành: ...................

(Gửi kèm bản phô tô công chứng giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh)

Đăng ký xét bổ nhiệm chức danh vị trí Giáo sư hoặc Phó Giáo sư tại (Bộ môn, Khoa, ..., Cơ sở đào tạo)

Cam kết thực hiện trách nhiệm và quyền lợi khi được bổ nhiệm chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư theo quy định hiện hành.

 

 

....(2)... , ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Giáo sư/Phó giáo sư.

(2) Địa danh.

 

Mẫu số 16

……(1)…….
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ
ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……(2)...., ngày…. tháng.... năm…..

 

BIÊN BẢN HỌP XÉT BỔ NHIỆM GIÁO SƯ/PHÓ GIÁO SƯ

1. Chủ trì và thư ký cuộc họp:

2. Ban kim phiếu (nếu có) được Hội đng cử ra gm (3 hoặc 5 người):

1) ………………………………………………………………………..Trưởng ban

2) ……………………………………………………………………………..Ủy viên

3) ……………………………………………………………………………..Ủy viên

4) ……………………………………………………………………………..Ủy viên

5) ……………………………………………………………………………..Ủy viên

3. Tổng số thành viên Hội đồng: ……….người

- Số thành viên có mặt: …………người

- Số thành viên vắng mặt: …………người (ghi rõ lý do vắng mặt của từng thành viên)

- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ……….người

4. Nội dung họp:

5. Kết quả kiểm phiếu

STT

Hvà tên ứng viên

Chức danh đăng ký bổ nhiệm

Ngành/Chuyên ngành khoa học xét bổ nhiệm

Tổng số phiếu đồng ý/ Số thành viên HĐ có mặt/ Tổng số thành viên HĐ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thời gian họp

- Bắt đầu họp:

- Kết thúc họp:

 

BAN KIỂM PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

TRƯỞNG BAN       CÁC ỦY VIÊN

Ghi chú:

(1) Tên cơ sở đào tạo.

(2) Địa danh.

PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 37/2018/QD-TTg

Hanoi, August 31, 2018

 

DECISION

STANDARDS AND PROCEDURES FOR CONSIDERATION OF RECOGNITION OF ACCREDITATION AND APPOINTMENT TO PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE; PROCEDURES FOR CANCELLATION OF RECOGNITION AND REMOVAL OF PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2005; the Law on Amendment and Supplement to the Law on Education dated November 25, 2009;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012;

Pursuant to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 31/2011/ND-CP dated May 11, 2011 on amendments and supplements to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education;

Upon the request of the Minister of Education and Training;

The Prime Minister hereby promulgates the Decision on standards and procedures for consideration of recognition of accreditation and appointment to professor or associate professor title; procedures for cancellation of recognition and removal of professor or associate professor title.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subjects of application

1. This Decision provides for standards, procedures for consideration of recognition of accreditation and appointment to professor or associate professor title; procedures for cancellation of recognition and removal of professor or associate professor title.

2. This Decision shall apply to lecturers teaching at national universities, universities, colleges, academies, research institutes permitted to provide doctoral training programs, practical facilities of higher education establishments training in the healthcare discipline in Vietnam and other relevant organizations and individuals.

Article 2. Definition

For the purposes of this Decision, terms used herein shall be construed as follows:

1. “Lecturer" of higher education institutions is classified into the tenured lecturer and the guest lecturer in accordance with laws.

2. “Head of educational institution” is a general phrase referring to such titles as Director of a national university, Director of a university, Director of an academy, President of a higher education institution and Director of a research institute licensed to provide a doctoral degree program.

3. “Scientific paper” refers to the scientific research work by an author that has been published in a scientific journal with the international standard code ISSN, explicitly expresses scientific ideas, rationales, national and international studies, major theoretical and practical contributions; methods, means of study, cited sources and references.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) “Textbook” refers to a teaching and learning material which has contents suitable for a training and educational program, is reviewed and selected by the head of a higher education establishment, or approved by the Minister of Education and Training;

b) “Monograph” refers to a scientific research representing the results of an intensive and comparatively comprehensive research on a scientific issue arising in the research specialty;

c) “Reference book” refers to a scientific research work with contents appropriate for training and educational programs which a higher education institution accepts as reference materials intended for lecturers and students;

d) “Instructional book” refer to a book that a higher education institution uses for guiding students, for providing guidance on practical activities in an academic major, practical activities based on a textbook, internship activities in hospitals and practical activities in a workshop; specialized dictionaries.

5. “Proficient in using foreign languages/ foreign language proficiency for performing research tasks of a person” (with respect to a single foreign language) shall be determined if

a) he/she is able to comprehensively read an academic article or material; able to write academic articles; able to present or discuss (listen and speak) any academic issues in a specified foreign language;

b) he/she has studied and researched full time in foreign countries, and is awarded the BA, MA or doctorate degree by an overseas higher education institution;

c) he/she is teaching a major in a specified foreign language;

d) he/she has graduated from a foreign linguistics university with a bachelor degree in the foreign linguistics;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. “Able/ability to communicate in English” refers to an ability to express what a person wants the other person to understand and understand what the other person speaks in English about general academic information and in common conversational situations.

Article 3. Duties of a professor and an associate professor

1. Perform tasks of lecturers under the provisions of the Law on Education, the Law on Higher Education, working regimes of lecturers and other relevant laws.

2. Design the academic curriculum, syllabus and other books used for academic purposes; deliver lectures and provide instructions for preparation of undergraduate essays, dissertations, master's theses, specialty or major theses, doctoral dissertations, and perform other relevant tasks.

3. Research and promote scientific application and technology transfer, and assure the training quality.

4. Train himself/herself in ethics, scientific etiquette, professional skills and knowledge, and provide the major group or team's members with orientations towards involvement in scientific and technological researches.

5. Collaborate with other colleagues in performing academic duties; participate in scientific and technological counseling and technology transfers in order to meet the needs for performing economic, social, national defence and security activities and other tasks.

Chapter II

STANDARDS OF PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Avoid violating the teacher's ethics, not to be subject to disciplinary actions which may be a reprimand or more serious one or execution of criminal judgements; ensure authenticity and impartiality for training, scientific research and other activities.

2. Standards concerning the period of performance of duties of a lecturer at the undergraduate or higher level:

a) He/she must accumulate adequate time to perform lecturing duties at the undergraduate and higher level under the provisions of Clause 2 Article 5 of this Decision with respect to the professor title; Clauses 2 and 3 Article 6 of this Decision with respect to the associate professor title;

b) The period during which he/she holds the position as an educational expert at an overseas higher education establishment shall be assumed as the period of performance of lecturing duties at the undergraduate and higher level as provided by a diplomatic note or guest lecturer contract of that establishment, clearly stating his/her duties and lecturing timelength, or under the decision of the Minister of Education and Training that sends him/her abroad as an overseas educational expert;

c) He/she has been acquiring 10 successive years' experience in performing lecturing duties at the undergraduate and higher level till the submission deadline. With respect to such period of experience, if he/she has received internship or refresher programs for less than 12 months in the last 3 years, that 12-month timelength shall not be considered as an interval in the period of these last 3 years.

3. He/she must successfully finish assigned duties and fully meet lecture hour requirements in accordance with regulations adopted by the Minister of Education and Training, including at least a half of such lecture hours during which he/she is directly giving in-class lectures. Guest lecturers shall be required to attain at least 50% of the lecture hour norm as prescribed in this clause.

The head of a higher education establishment shall review and evaluate in writing the tasks assigned to lecturers, clearly stating the course's title, level of training, fostering, level of completion of teaching volume, dissertation guide, thesis, project or thesis; about the training results and research of the lecturers.

4. Proficiency in at least one foreign language for professional work and ability to communicate in English.

5. Have enough grades of scientific works converted into minimum grades as prescribed in Clause 9, Article 5 of this Decision, for professor titles and Clause 8, Article 6 of this Decision, for the position of associate professor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Meet the general criteria of the professor title stipulated in Article 4 of this Decision.

2. Have been assigned the title of associate professor for full 03 years or more up to the deadline for submission of dossiers of registration for recognition of the professor title at the grassroots-level Council (hereinafter referred to as submission deadline ) Candidates who have already been appointed as associate professors but have not yet completed 3 years and who have not enough teaching hours as prescribed in Clause 3, Article 4 of this Decision must have at least twice more than the minimum contribution from scientific studies from scientific articles or patents; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in physical training and sports that have won national or international prizes specified at Point b, Clause 9 of this Article.

3. Assume the prime responsibility for, or participate in, the formulation and development of programs of training and fostering from universities or higher levels or scientific and technological tasks (programs, projects, research subjects), application deployment Science and technology in line with the branch or specialty of science which has been registered for recognition and accreditation of the professor title and is established by the head of a tertiary education institution or a competent body verified and put into use.

4. Announcement of scientific research results

a) The applicant is the principal author who publishes at least three scientific papers or patents; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport. Candidates who do not have enough scientific works defined at this point must have at least 02 scientific works mentioned above and 01 training book chapters published by a prestigious publishing house in the world or at least 02 of the above scientific works and 01 monographs published by a prestigious publishing house.

b) The applicant is the principal author who publishes at least three scientific papers or patents; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport. Candidates who do not have enough scientific works defined at this point must have at least 03 scientific works mentioned above and 02 training book chapters published by a prestigious publishing house in the world or at least 03 of the above scientific works and 02 monographs published by a prestigious publishing house.

5. Assume the prime responsibility for compiling books in service of training of university or higher degree suitable to the majors for recognition of the professor title.

6. Assume the prime responsibility for implementing at least two ministerial-level scientific and technological tasks or one national-level scientific and technological task, which have been accepted by the State. Candidates failing to perform the scientific and technological tasks prescribed in this Clause shall be replaced by scientific papers or patents; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport. Each ministry-level scientific and technological task shall be replaced with another scientific paper or scientific work mentioned in this Clause.

7. Main guidelines for at least 02 PhD students are required by law. Candidates who fail to provide sufficient instruction in this clause shall be replaced by a scientific paper or (i) patent; utility solution; art works, achievements in training and competitions in physical training and sports to win international prizes; Main instructor for 01 doctoral student that is replaced by 03 scientific articles or scientific works defined at this point.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Candidates must have at least 20.0 points for scientific research, including:

a) At least 5.0 points will be taken in the last three years up to the deadline for submission;

b) Candidates in the fields of natural sciences, engineering and technology, health science must have at least 12.0 points scientific works calculated from scientific articles or (i) patent the utility solution. Candidates in the fields of social sciences and humanities, the arts, physical training and sports must have at least 8.0 scientific works points calculated from scientific articles or (or) useful solutions; art works, training achievements, sports competitions and national and international awards.

c) Candidates in the field of natural sciences, engineering and technology, health science must have at least 3.0 scientific work points calculated from the compilation of books for training, of which at least 1.5 points from curriculum development or (or) monographs. Candidates in social sciences and humanities; Arts and physical training and sports must have at least 5.0 scientific points calculated from the compilation of books in service of training, of which at least 2.5 points will be calculated from the curriculum development or (and ) monographs. Candidates who fail to meet the points prescribed in this Clause shall be replaced by the points converted from scientific articles or patents; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport.

Article 6. Standards of associate professor title

1. Meet the general criteria of the professor title stipulated in Article 4 of this Decision.

2. Having obtained a doctor's diploma for 03 years or more from the date of signing the decision granting the diploma to the deadline for submission of the application.

3. At least 06 years, including the last three consecutive years of training and retraining from the university or higher level up to the deadline for submission of applications. Candidates who have not been qualified for 6 years and those who do not have enough teaching hours as stipulated in Clause 3, Article 4 of this Decision, must have at least twice the minimum scientific works' points contributed from articles. study or (i) patent; utility solution; Works of art, achievements in training or competition in physical training and sports, which have been awarded national or international prizes prescribed at Point b, Clause 8 of this Article..

4. Announcement of scientific research results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) From January 1, 2020: Candidate is the principal author who publishes at least 03 scientific papers or patents; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport. Candidates who do not have enough scientific works defined at this point must have at least 02 of the above-said works and 01 training book chapter published by one of the prestigious publishing houses in the world or with few 02 of the works mentioned above and 01 book of monographs published by a prestigious publishing house.

5. Assume the prime responsibility for implementing at least two grassroots-level scientific and technological tasks or one ministerial-level scientific and technological task which has been accepted by the Ministry. Candidates failing to fulfill the scientific and technological tasks prescribed in this Clause shall be replaced by one scientific paper or one of the works: patent for invention; utility solution; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport.

6. Instruct at least 02 trainees who are awarded master's degree or master's or secondary level of at least 01 PhD student. For health sciences, guiding 01 trainees successfully defending a dissertation or resident doctor shall be counted as guiding one trainee to obtain a master's degree; Candidates who fail to provide sufficient guidance on traineeships or doctoral students specified in this Clause shall be replaced by the converted scientific works. Guiding 01 master's degree student to be replaced with one of the works: Scientific paper; patent; utility solution; books for training; works of art, achievements in training and competitions in international physical training and sport.

7. The scientific articles prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article are scientific papers published in prestigious international scientific journals after the candidates successfully defend their doctoral theses..

8. Candidates must have at least 10.0 points for scientific research, including:

a) At least 2.5 points will be taken in the last three years up to the deadline for submission;

b) Candidates in the field of natural sciences, engineering and technology, health science must have at least 6.0 scientific work points calculated from scientific articles, patent or utilities. Candidates in the fields of social sciences and humanities, arts, physical training and sports must have at least 4.0 scientific research points calculated from scientific papers or utility solutions; art works, training achievements, sports competitions and national and international awards.

Article 7. Scientific works accepted for calculation of convertible point

1. Scientific works permitted for calculation of convertible points shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Results of research and application of science and technology have been registered and patented in the country or internationally.

c) Useful solutions have been applied effectively in state management practice, in management reform and socio-economic development;

d) Books for training have been established by the head of a tertiary education institution or a competent level and accepted and used for training and fostering from a university or higher degree. The book chapter is published by a prestigious publishing house in the world;

dd) Scientific reports are published full-text in the yearbook with international standard ISBN codes of national scientific seminars;

e) Works of art (including compositions of music, theater, cinema, dance, fine arts, architecture and art performance), national and international achievements in training and competitions.

2. Each type of scientific work specified in Clause 1 of this Article must have contents suitable to the scientific branch or specialized branch of the candidate registered for consideration and recognition of the professor and associate professor titles, and shall be calculated in points the conversion specified in Appendix I to this Decision. The calculation of points for scientific works shall be based on the scientific quality of each work; For scientific articles, based on the influence factor of the magazine, the citation index of the article.

3. A published scientific work with contents overlapping with other works of 30% or more shall be counted only once. News articles and scientific dissertation books, summary of research results, summary reports, reviews, comments, evaluations and translations are not counted as scientific works.

Article 8. Method of calculation of points for authors of scientific works

When multiple scientific works are involved, the principal author shall be entitled to one third of the works' scores; the remaining points are divided according to the contribution of each person including the principal author. In case it is impossible to determine the specific value of each person's contribution, the remaining points will be divided equally for each participant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PROCEDURES FOR CONSIDERATION OF RECOGNITION OF ACCREDITATION AND APPOINTMENT TO PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE

Section 1. PROCEDURES FOR CONSIDERATION OF RECOGNITION OF ACCREDITATION FOR THE PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE AT HIGHER EDUCATION ESTABLISHMENTS

Article 9. Application requirements for consideration of recognition of accreditation for the professor or associate professor title

1. A written registration for consideration and recognition of the professor and associate professor titles (form No. 01, Appendix II to this Decision).

2. A copy of the decision recognizing or appointing the title of associate professor for the applicant registering for accreditation of professor title. Copies of doctoral degrees for candidates who register for recognition and accreditation of associate professors.

3. Copies of diplomas and certificates evidencing proficiency in foreign languages ​​of candidates according to the provisions of Clause 5, Article 2 of this Decision.

4. Copy of the decision on or contract for hiring of guest lecturers, required for guest lecturers.

5. Comments of heads of tertiary education institutions on training results and scientific research for lecturers (Form No 02, Appendix II issued together with this Decision).

6. Copies of the decisions on assignment of tasks of instruction for doctors and masters.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. A copy of the decision or contract assigning the scientific and technological task; The record on acceptance or decision on the recognition of results of performance of scientific and technological tasks.

9. Copies of patents, utility solutions, national and international awards and supporting documents.

10. A copy of the diplomatic note or teaching contract of a foreign educational establishment stating clearly the duration of working as an expert and the decision on sending to work as an education expert abroad by the Ministry of Education and Training of Vietnam.

11. The scientific report (Form 03, Appendix II issued with this Decision).

12. A copy of the published scientific paper, training book has been assessed and tested in accordance with regulations.

13. Certificate of purpose of using books, certificate of participation in the development, development of training programs or programs of research and application of science and technology of heads of tertiary education institutions.

14. Copies of diplomas, certificates, decisions, diplomatic notes or contracts must be authenticated or notarized according to the provisions of law.

Article 10. Forms and characteristics of the application dossier

1. The dossiers of registration for recognition and admission to the titles of professors and associate professors (below referred to as dossier sets) are prescribed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The file is in two volumes. Volume I includes the documents specified in Clauses 1 thru 11 of Article 9 of this Decision; Episode II includes scientific papers and training books arranged by the applicant according to each type of works in chronological order and the documents specified in Clauses 12 and 13, Article 9 of this Decision (form No. 04, Appendix II issued together with this Decision).

c) All documents are digitized in PDF format (called electronic files) and registered online on the website of the higher education institution (where the application file is received). ) and on the Web site of the State Council.

2. General scientific report on the implementation of the tasks stipulated in Article 3 of this Decision in the form of a scientific work, presentation of scientific ideas, main research directions, research methods, training results and Studying after the diploma granting or granting of a PhD degree to a candidate for registration for recognition of an associate professor title; since being appointed associate professor title for candidates registered for recognition for qualification of professor title. The scientific report does not exceed 10 A4 pages.

3. Candidates are responsible for the legality, accuracy of documents and copies. When the competent authority so requests, the applicant shall provide the originals or original documents for comparison.

4. Scientific works, patents for inventions and utility solutions of agencies, organizations or citizens related to the contents of State secrets and secrets in the field of national defense and security must be protected in accordance with the provisions of law soft and comply with the regulations of the Minister of Public Security, the Minister of Defense and the competent State bodies.

Article 11. Registration procedures

1. Candidates are university faculty members who submit directly or by post: 01 copy of registration for recognition of professors and associate professors with 2 portraits (4 cm x 6 cm); One set of dossier specified in Clause 1, Article 10 of this Decision at the grassroots Council of their own units and online electronic dossier registration on the website of the tertiary education institution and on the website. electronic information of the State Council.

2. Candidates who are full-time lecturers of tertiary education institutions shall not set up grassroots councils and candidates who are visiting lecturers shall submit directly or by post: 01 written registration for consideration and recognition of qualifications Professors, associate professors with 2 portraits (4 cm x 6 cm); a full address of the candidate in the recipient section; One set of dossier specified in Clause 1, Article 10 of this Decision at the grassroots Council of Candidates shall be selected and registered by online candidates on the website of the tertiary education institution (where receiving the applicant's profile) and on the Web site of the State Council.

3. The applicant's electronic profile must be publicly available on the website of the higher education institution (where the applicant's application is submitted) and the website of the State Council.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Organization of consideration of application dossiers at higher education institutions

1. Establishing the faculty-level Councils of Professors at a higher education institutions

a) Annually, basing itself on the need for recognition and recognition of the titles of professors and associate professors, heads of tertiary education institutions shall decide on the establishment of the faculty-level Councils;

b) The faculty council has between 9 and 15 members. In order to have sufficient number of members, tertiary education institutions may invite professors and associate professors at home and abroad to join or may associate with other tertiary education establishments in order to set up the faculty-level professor councils;

c) The Academic and Training Council of a tertiary education institution shall nominate members to join the grassroots-level Council on the grassroots-level websites. Based on the list of nominees, the head of the tertiary education institution shall select persons who satisfy the criteria prescribed in Article 17 of this Decision to set up the faculty-level Council of Professors;

d) After deciding on the establishment of the grassroots Councils, the head of the tertiary education institution shall hold the meeting of the grassroots-level Council for the first session to elect its chairman, vice chairmen and secretaries. 10 Appendix II issued together with this Decision). Based on the election results, the head of the tertiary education institution shall issue decisions on the appointment of the above titles;

dd) The chairmen of the grassroots Councils shall have to assign specific tasks to the members of the Board;

e) The faculty-level Council shall hold a one-year term of office. The heads of the tertiary education institutions shall have to arrange material foundations, equipment, funds, means and other necessary conditions for the Councils.

2. Consideration procedures implemented at higher education institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The chairmen of the grassroots Councils shall review the applicants' dossiers and consider the conditions prescribed in Articles 4, 5, 6 and 7 of this Decision, assign the members of the Board or invite professors , assistant professor at home or abroad for evaluation;

c) Each member is responsible for verifying the legality and accuracy of the file. Copy documents; length of training and results of training, scientific research of the candidate and signature of the signed examination, clearly stating the pros and cons of each dossier (Form No. 05 in Appendix II issued together with Decision). On the basis of the evaluation form, the grassroots-level Council will decide on the list of eligible applicants to present the overview report;

d) Candidates present an overview of the scientific report. The members of the grassroots-level Council exchanged, discussed publicly and democratically the candidates' dossiers; Discuss directly with the applicant the contents presented in the overview report and relevant contents of the candidate's profession;

dd) Basic faculty councils coordinate with higher education institutions to organize the assessment of foreign language skills in service of professional work and the ability to communicate in English of each candidate.

e) Pass the list of qualified candidates to the State Council for Recognition and Recognition of Professors and Associate Professors in the form of vote of confidence (Form 11, Appendix II issued together with under this Decision). Each applicant's CV must be at least 2/3 of the total number of members of the Basic Council

3. Publicize the results of consideration by the grassroots Council

The chairmen of the grassroots Councils shall organize the summing up of the results of consideration and recognition of the titles of professors and associate professors, publicize them on the websites of the tertiary education institutions and report the results thereof at the head of the tertiary education institution. After publicizing at least 15 days, heads of tertiary education institutions shall report their results to the State Council for Education.

4. Reporting dossier of results of consideration submitted by higher education institutions

a) The official dispatch of the head of the tertiary education institution shall request the State Council for Professor to consider and recognize the professors and associate professor titles;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) List of candidates eligible for consideration of recognition of accreditation for the professor or associate professor title;

d) Summary of candidates' standards (Form No 08, Appendix II issued together with this Decision);

dd) Written record of the meetings of the Council (Form 12, Appendix II issued together with this Decision);

e) Evaluation report form with the council’s members with respect to each dossier;

g) Vote counting report and votes of confidence of the council’s members;

h) 01 set of paper dossier of the candidate recommended for recognition of accreditation for the professor or associate professor title.

Section 2. CONSIDERATION OF RECOGNITION OF ACCREDITATION FOR THE PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE AT THE STATE COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE

Article 13. Composition and processes for establishment of the State Council for Professor Title

1. The State Council consists of the president; a Vice President and Secretary General; a Vice President in charge of natural sciences, engineering and technology; a Vice President in charge of health science; a Vice President in charge of the social sciences and humanities, arts, physical training and sports and members. The Chairman of the Council is the Minister of Education and Training.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Prime Minister assigns the Minister of Education and Training - the President of the State Council to decide on the appointment of members of the State Council and review the regular adjustment.

4. The term of office of the State Council is five years. The members of the State Council are not more than two consecutive terms. The chairman, the vice chairman and the members of the council shall work on a part-time basis. The Vice-President cum Secretary General works on a full-time basis.

5. The State Council has a seal of national emblem, private account and separate working place. The operating budget is allocated from the state budget through the Ministry of Education and Training.

6. The State Council has an assistant group which comprises the Office and sectoral or intersectoral Council of Professors.

7. The Minister of Education and Training issues the regulations on organization and operation of the State Council; the sectoral or intersectoral Council; the faculty-level Council of Professors and the Office of the State Council of Professors.

Article 14. Duties and authority of the State Council

1. The State Council of Professors shall guide the operation of faculty-level Councils and sectoral or inter-sectoral Councils.

2. Organize the receipt of reports from higher education institutions, to classify the applicants' dossiers proposed by the tertiary education institutions according to their branches and specialties, and publicize their dossiers on the Portal of the State Council and transferred to the sectoral or intersectoral Council of professors.

3. Consider approving the list of candidates eligible for accreditation for the professor or associate professor title proposed by the sectoral or intersectoral Councils for Professors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Consider annulling the recognition of the professor or associate professor titles and cancel the recognition of the accredited professors or associate professors who have been recognized as failing to meet the prescribed criteria.

6. Coordinate with competent state agencies in settling complaints and denunciations on the consideration and recognition of qualified members, appointing and dismissing the professor or associate professor titles (if any) according to the provisions of law.

7. Advise the Minister of Education and Training on orienting the development of professors and associate professors; the quality of doctoral training and participation in the development of the policy of developing professors and associate professors.

Article 15. Duties and authority of the Standing Committee of the Council and the Chairperson of the State Council

1. The Standing Committee of the State Council consists of the president, vice president and general secretary and other vice presidents. The standing body of the State Council is responsible for settling the regular and ad hoc work between the two sessions of the Council.

2. Duties and authority of the Chairperson of the State Council

a) Preside over meeting sessions and deal with activities of the State Council during intervals between two meeting sessions;

b) Make a decision on appointment of members of the State Council;

c) Make a decision on establishment and appointment of the Chairperson and members of the sectoral or intersectoral Council;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Assign tasks, define responsibilities and powers of members of the State Council. Ensure the material foundations, equipment, funding, means and other necessary conditions for the State Councils for Teachers, the sectoral or intersectoral Councils;

e) Guide the operation of the State Council, sectoral or inter-sectoral Councils and faculty-level Councils;

g) Issue resolutions, sign recognition decisions and issue certificates of qualification for professor or associate professor titles;

h) Participate in the activities of the Council of State as a member of the Council.

Article 16. Duties and authority of the sectoral and intersectoral Council

1. Sectoral and intersectoral Council of professors is a specialized division of the State Council. The President of the State Council shall decide on the establishment and appointment of members according to the Regulation on organization and operation of the State Council on Education, promulgated by the Minister of Education and Training.

2. Assist the State Council in identifying professional competencies, research results, research orientations of members in each specialty.

3. Conduct evaluation of the dossier of each candidate and the results of consideration of the dossier by the faculty-level Council applying for consideration of recognition of accreditation for the professor or associate professor title.

4. Consolidate results and report to the State Council.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Coordinate with competent state agencies in settling complaints and denunciations on the consideration and recognition of qualified members, appointing and dismissing the professor or associate professor titles (if any) according to the provisions of law.

Article 17. Standards of members of the State Council, sectoral or intersectoral Councils and the faculty-level Councils

1. Have good political and moral standards and clear criminal records.

2. Show honesty and scientific credentials, have research results published in prestigious international scientific journals or published at reputable publishing houses for 5 years immediately preceding the time of appointment as Members of the Council.

3. Proficiently use foreign languages ​​for professional work and good communication in English; have a high sense of responsibility in carrying out assigned tasks.

4. Members of the Council must hold the professor title, unless otherwise decided by the Prime Minister. Members of the sectoral or intersectoral Councils or faculty-level Councils must hold the professor or associate professor title.

5. Currently participate in trainings and occupy the managerial position holding at least the undergraduate degree.

6. Have health and time to perform assigned tasks.

Article 18. Working principles of the State Council, sectoral or intersectoral Councils and the faculty-level Councils

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Meeting sessions of the State Council, sectoral or intersectoral Councils and faculty-level Councils shall be organized only if at least 3/4 of total membership participate in the meeting.

3. List of candidates eligible for consideration of recognition of accreditation for the professor or associate professor title;

4. The State Council, the sectoral and intersectoral Councils shall hold regular or extraordinary meetings at the proposal of the Chairman of the Council or by more than half of the members of the Council for discussion and proposing issues related to the operation of the Council.

5. Regular or extraordinary meetings of the State Council, the Standing Board of the State Council can be held in the form of: Direct meetings, online meetings or written comments.

6. The reorganized meeting for consideration shall be conducted only when there is a document from the competent body concluding that the consideration for accreditation has met the criteria of the title of professor or associate professor who has violated the current provisions of law (Form No.13, Appendix II issued together with this Decision).

Article 19. Processes for consideration by the sectoral or intersectoral Council of Professors

1. Appraisal of dossiers: Each dossier of registration for consideration and recognition of the professorship must be approved by at least 3 professors of the same branch or specialized science with the appraised candidate, with the signature and comment on scientific capability and assess whether or not to meet the standards. Each dossier of registration for recognition and recognition of an associate professor title must be signed by at least 03 professors or associate professors of the same branch or specialized science with the appraised candidate. The tasks prescribed in Article 3 of this Decision (Form No. 06, Appendix II to this Decision). The appraiser must be responsible for results of appraisal, evaluation and his/her comments on the candidate’s dossiers.

2. Assessment and conclusion of the candidate’s dossiers: The members of the sectoral or intersectoral councils shall exchange and discuss publicly and democratically the appraisal, evaluation opinions and remarks on each dossier. On that basis, each member of the Council shall write a signed statement indicating the candidate's strengths and weaknesses, and conclude whether or not the applicant meets or exceeds the criteria for recognition as a professor (Form No. 07, Appendix II issued together with this Decision).

3. Candidates shall presents the overview reports in English. The members of the sectoral or intersectoral Council shall directly discuss contents specified in the overview report and professional and skill issues with candidates; assess English communications level of each candidate. As for specific academic disciplines, candidates may present overview reports in English. The sectoral or intersectoral Council in collaboration with the State Council shall conduct assessment of English communications level of each candidate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Each candidate’s dossier must receive at least 2/3 trust votes from total membership of the sectoral or intersectoral Council. Results of casting of trust votes shall be publicly disclosed in the Council’s meeting.

6. Publicize the results of consideration by the sectoral or intersectoral Council

a) The Chairperson of the sectoral or intersectoral Council shall be held responsible for publicizing the results of the Council for at least 15 days on the Portal of the State Council before reporting to the State Council on results of consideration by the sectoral or intersectoral Council;

b) Contents of consideration results to be publicly disclosed shall include total score and converted score of: Scientific papers, monographs, textbooks, reference books, instructional books; the results of application of patented science and technology; utility solutions; art works, training achievements, sports competitions in which national and international prizes have been obtained.

7. Report to the State Council on the results of consideration by the sectoral or intersectoral Council.

a) Report of results of consideration by the sectoral or intersectoral Council (Form No. 14 Appendix II hereto attached);

b) List of candidates eligible for consideration of recognition of accreditation for the professor or associate professor title;

c) Summary of candidates' standards (Form No 09, Appendix II issued together with this Decision);

d) Written record of the meetings of the Council (Form No.12, Appendix II issued together with this Decision);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Comment report of the Council on each candidate’s dossier;

g) Vote counting report and votes of confidence of the council’s members;

h) 01 set of paper dossier of the candidate recommended for recognition of accreditation for the professor or associate professor title.

Article 20. Processes for consideration by the State Council

1. The State Council’s Chairperson holds meetings so that the Chairperson of the sectoral or intersectoral council reports on the results of consideration by the sectoral or intersectoral council, and answer oral questions of members of the State Council.

2. Members of the State Council publicly and democratically discuss the results of dossier appraisal and organization of consideration by the sectoral or intersectoral Council.

3. Elect members of the Vote Count Board and proceed to cast votes (Form No. 11 in the Appendix II hereto attached) to come with the results of consideration by the sectoral or intersectoral Council and determine the list of candidates eligible for recognition of accreditation for the professor or associate professor title. There must be more than a half of total membership of the State Council casting unanimous votes.

4. The State Council passes the resolution of the meeting, publishes the results on the portal of the State Council and the portal of the Ministry of Education and Training.

5. Recognize accreditation for the professor or associate professor title:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The State Council shall be responsible for sending the decision along with the list of lecturers achieving the recognition of accreditation for the professor or associate professor title to the Ministry of Education and Training, higher education institutions, organizations or individuals concerned and reporting to the Prime Minister.

Article 21. Special cases

Teachers or scientists who have significant contributions to scientific and technological tasks in the country and the world shall be exceptionally exempted from standards prescribed in Article 5 hereof (with respect to the professor title) and Article 6 hereof (with respect to the associate professor title).

Article 22. Dossier appraiser

1. The dossier appraiser must work in the same discipline or specialty as candidates for registration of consideration of accreditation for the professor or associate professor title.

2. Grassroots-level Councils, sectoral and intersectoral Councils may invite domestic or foreign professors or associate professors who have expertise in the profession of candidates, have earned high academic reputation, have good qualities and show their honesty in order to appraise all or a part of each candidate’s dossier.

3. Selection of appraiser of dossiers and appraisal results shall be kept confidential until the date of disclosure of recognition of accreditation for the professor or associate professor title on the Portal of the State Council.

Article 23. Dossier management

1. The candidate's dossiers and documents stating consideration of accreditation must be kept and preserved at the grassroots-level Council. The unit keeping dossiers must ensure safety and convenience for access, consideration and appraisal during the process of consideration of accreditation and appointment to the professor and associate professor title.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Storage and management of dossiers for recognition of accreditation for the professor and associate professor title shall be subject to the Law on Archival and relevant legislations.

Section 3. APPOINTMENT TO THE PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE AT HIGHER EDUCATION ESTABLISHMENTS

Article 24. Determination of demands for appointment to the professor and associate professor title

1. Pursuant to the provisions laid down in the Law on Education, the Law on Higher Education, the Law on Public Officers and other relevant legislations; according to requirements concerning educational and scientific research quality and prestige of higher education institutions, the head of a higher education institution shall define the position, number, criteria and conditions for the appointment of professors and associate professors according to their positions, suitable to each training discipline but is not lower than the standards prescribed in this Decision, and make known to the public before implementation.

2. According to regulations in force and demands of higher education institutions, on an annual basis, the head of a higher education institution shall disclose position, quantity, standard and conditions for appointment to the professor and associate professor title at each major or specialty of each higher education institution before receipt of the application dossier for appointment.

Article 25. Requirements for appointment to the professor and associate professor title

1. Candidates must obtain recognition of accreditation for the professor or associate professor title, and meet appointment requirements of each higher education institution.

2. Candidates must obtain recognition of accreditation for the professor or associate professor title from foreign higher education institutions, and meet appointment requirements of each higher education institution. Foreign higher education institutions regulated in this clause have been appraised and accredited by an appraising organization authorized under the host country’s law.

Article 26. Procedures for registration of appointment to the professor and associate professor title

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Copy of the decision on recognition of accreditation for the associate professor title with respect to candidates who register for the appointment to the associate professor title

3. Copy of the decision on appointment to the associate professor title and the decision on recognition of accreditation for the professor title with respect to candidates who register for the appointment to the professor title.

4. Proof of appointment to the professor or associate professor title by foreign higher education institutions (if available).

5. Copies must be authenticated or notarized under the provisions of laws or compared with originals upon submission.

Article 27. Processes for appointment to the professor and associate professor title

1. Higher education institution receives dossiers submitted to apply for registration of appointment to the professor or associate professor title; classifies dossiers by academic disciplines or specialties.

2. Head of higher education institution decides establishment of the Board of consideration of appointment to the professor or associate professor title.

3. Board member makes public discussions on each candidate’s dossier. In order to be shortlisted as those in the list of recommended candidates, he/she must receive unanimous votes from more than a half of total membership. Results of consideration must be published on the portal of higher education institution.

4. Within a period of15 days after the date of disclosure of appointment results, the head of higher education institution shall issue a decision on appointment to the professor or associate professor title to candidates accredited and eligible for the title depending on the structure of such titles. The appointment decision must clarify academic disciplines or specialties of candidates and name of appointing higher education institutions. Candidates shall be recognized to hold the professor or associate professor title after receipt of the appointment decision of the head of higher education institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Higher education institutions shall be responsible for reporting on the appointment results to the Minister of Education and Training and the head of the host institution. Reporting dossier shall include: Results of consideration at the grassroots-level institution together with the report (Form No. 16 in the Appendix II to this Decision) and the decision on appointment to the professor or associate professor title.

Article 28. Appointment to the professor and associate professor title

1. Lecturers who have become public officers of state-owned higher education institutions after being appointed to the professor or associate professor title shall be considered to be appointed to the teaching public officer rank and shall implement regimes and policies applied to public officers under laws.

2. Non-state higher education institutions shall elaborate on appointment, preference policies and work requirements with respect to the professor or associate professor at the grassroots-level institutions.

Chapter IV

PROCEDURES FOR CANCELLATION OF RECOGNITION AND REMOVAL OF PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE

Section 1. CONSIDERATION OF CANCELLATION OF RECOGNITION OF PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE

Article 29. Cases in which cancellation of recognition of professor or associate professor title is considered

1. Persons who have already been awarded or recognized as professor or associate professor title are found or determined as not conforming to prescribed standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Those who hold professor or associate professor title have been subject to a disciplinary action in the form of dismissal.

4. Those who hold professor or associate professor title have been charged by the court under the judgement in effect.

Article 30. Processes for consideration of cancellation of recognition of professor or associate professor title

Whenever there is any complaint, accusation or report of an organization or entity or individual on cases specified in Article 29 hereof, the State Council shall convene a meeting to consider cancellation of recognition of the professor or associate professor title according to the following process:

1. The Chairperson of the State Council presides over and collaborates with higher education institutions and other entities concerned in verifying cases in which cancellation of recognition of professor or associate professor title is considered.

2. The State Council conducts the appraisal of each case, promulgates the resolution to cancel recognition of the professor or associate professor title.

3. According to the resolution of the State Council, the Chairperson of the Council issues the decision on cancellation of recognition of the professor or associate professor title with respect to cases prescribed in Article 29 hereof; informs authorities having competencies in managing lecturers, higher education institutions and persons subject to cancellation of recognition of professor or associate professor title.

Section 2. REMOVAL OF PROFESSOR OR ASSOCIATE PROFESSOR TITLE

Article 31. Cases in which removal of professor or associate professor title is considered

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Those who hold professor or associate professor title have been determined as not conforming to appointment standards and requirements.

3. Those who hold professor or associate professor title have not completed assigned tasks after being appointed.

Article 32. Processes for consideration of removal of professor and associate professor title

1. Upon receipt of the decision to cancel the recognition of the professor or associate professor title from the State Council, or the legal proof that cases of inconformity with unconformity with appointment standards and requirements or cases of assessment as failure to complete the assigned tasks under Article 31 hereof are determined, the head of higher education establishments shall set up councils to consider the removal from the professor or associate professor title for review and consideration on a case-by-case basis.

2. Based on the conclusions of the Council of consideration of removal of the professor or associate professor title, the head of higher education institution shall issue the decision on removal of the professor or associate professor title, and then report to the head of the host institution and the Minister of Education and Training.

Chapter V

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 33. Responsibilities of the Ministry of Education and Training

1. Organize the periodic or spontaneous inspection or audit of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Appointment and removal of the professor or associate professor title and responsibilities of the head of higher education institution in accordance with regulations in force;

c) Appointment to the professional rank as public officers with respect to lecturers who have been appointed to the professor or associate professor title in state-owned higher education institutions under laws.

2. Preside over and collaborate with organizations or individuals concerned in dealing with complaints, accusations or denunciations relating to consideration of recognition of accreditation for the professor or associate professor title (if any).

3. Cooperate with the Ministry of Home Affairs and ministries or sectoral administrations concerned in formulating and appealing the Government and the Prime Minister to promulgate policies and benefits applied to professors and associate professors.

Article 34. Responsibilities of the Ministry of Home Affairs

Preside over and cooperate with ministries and sectoral administrations concerned in formulating and appealing the Government and the Prime Minister to promulgate policies and benefits applied to professors and associate professors.

Article 35. Responsibilities of the head of higher education establishment

1. Make a decision on appointment to the professor or associate professor title with respect to lecturers conforming to requirements referred to in Article 24 and Article 25 hereof.

2. Make a decision under his/her jurisdiction or request competent authorities to issue the decision on appointment to the professional rank as public officers with respect to lecturers who have been appointed to the professor or associate professor title in state-owned higher education institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Coordinate with competent state agencies in settling complaints and denunciations on the consideration and recognition of qualified members, appointing and dismissing the professor or associate professor title (if any) according to the provisions of law.

Article 36. Entry into force

1. This Decision shall be in effect from October 15, 2018.

2. The Prime Minister’s Decision No. 174/2008/QD-TTg dated December 31, 2008 issuing standards, procedures for appointment and removal of the professor or associate professor title; the Prime Minister’s Decision No. 20/2012/QD-TTg dated April 27, 2012 amending and supplementing Regulations on standards and procedures for appointment and removal of the professor and associate professor title issued together with the Decision No. 174/2008/QD-TTg dated December 31, 2008, shall become invalid from the date of entry into force of this Decision.

3. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Chairpersons of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, and other organizations and individuals involved, shall be responsible for implementing this Decision./.

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decision No. 37/2018/QD-TTg dated August 31, 2018 standards and procedures for consideration of recognition of accreditation and appointment to professor or associate professor title; procedures for cancellation of recognition and removal of professor or associate professor title

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.247

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.69.109
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!