Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 25/2013/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức hoạt động Hội đồng Chức danh giáo sư

Số hiệu: 25/2013/TT-BGDDT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phạm Vũ Luận
Ngày ban hành: 15/07/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2013/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC, CÁC HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ NGÀNH, LIÊN NGÀNH VÀ HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ CƠ SỞ

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư;

Căn cứ Quyết định số 20/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư” ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013 và thay thế Quyết định số 3932/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan chủ quản cơ sở giáo dục đại học, Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng, Ban Tổ chức Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTN&NĐ của Quốc hội;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước;
- Công báo, Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư, TCCB (5b), PC.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Vũ Luận

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC, CÁC HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ NGÀNH, LIÊN NGÀNH VÀ HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BGDĐT Ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư (sau đây viết tắt là HĐCDGS) nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành (sau đây viết tắt là HĐCDGS ngành) và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở.

2. Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở; các cá nhân và tổ chức có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc của các HĐCDGS

1. Tập thể biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các phiên họp để quyết nghị những vấn đề liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS.

2. Các phiên họp của HĐCDGS chỉ tiến hành khi có ít nhất 3/4 thành viên HĐCDGS có mặt và dự họp; HĐCDGS chỉ bỏ phiếu 01 lần cho ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

3. HĐCDGS họp định kỳ hoặc đột xuất theo đề nghị của Chủ tịch HĐCDGS hoặc theo đề nghị của trên 1/2 tổng số thành viên của HĐCDGS để thảo luận và quyết nghị những vấn đề liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS.

4. Các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của HĐCDGS được tiến hành theo các hình thức: Tổ chức họp trực tiếp; họp qua mạng (thông tin truyền thông); lấy ý kiến bằng văn bản.

Chương II

HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC

Điều 3. Thường trực HĐCDGS nhà nước

1. Thường trực HĐCDGS nhà nước gồm Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng và Tổng thư ký hội đồng.

2. Thường trực HĐCDGS nhà nước chịu trách nhiệm giải quyết các công việc thường xuyên của HĐCDGS nhà nước và giữa hai kỳ họp của HĐCDGS nhà nước; tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động của các HĐCDGS ngành và HĐCDGS cơ sở.

Điều 4. Tiêu chuẩn thành viên HĐCDGS nhà nước

1. Là giáo sư (sau đây viết tắt là GS), có uy tín khoa học, đang tham gia đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và nghiên cứu khoa học.

2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có trách nhiệm trong việc thẩm định, đánh giá hồ sơ xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, phó giáo sư (sau đây viết tắt là PGS).

3. Có sức khỏe và thời gian để thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS nhà nước.

4. Nếu thành viên HĐCDGS nhà nước không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều này hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế.

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐCDGS nhà nước

1. Xét, thẩm định tập thể hồ sơ các ứng viên trong danh sách đề nghị của các HĐCDGS ngành để công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

2. Xét huỷ bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của ứng viên đã được công nhận nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS ban hành kèm theo Quyết định 174/2008/QĐ-TTg và quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Quyết định 20/2012/QĐ-TTg.

3. Tổ chức, hướng dẫn và chỉ đạo hoạt động của các HĐCDGS ngành và HĐCDGS cơ sở; quy định thống nhất các mẫu hồ sơ trình HĐCDGS nhà nước.

4. Tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS và công việc của HĐCDGS theo quy định của pháp luật.

5. Nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS nhà nước là 5 năm.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐCDGS nhà nước

1. Chủ trì các kỳ họp của HĐCDGS nhà nước.

2. Thay mặt Hội đồng ký các quyết định và Giấy công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo nghị quyết của HĐCDGS nhà nước;

3. Chủ trì giải quyết các công việc của HĐCDGS nhà nước giữa hai kỳ họp.

4. Quyết định thành lập và bổ nhiệm các thành viên HĐCDGS ngành và HĐCDGS cơ sở; chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các HĐCDGS ngành và HĐCDGS cơ sở.

5. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nước với tư cách là thành viên Hội đồng.

6. Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm Chủ tịch HĐCDGS nhà nước.

Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch HĐCDGS nhà nước

1. Thay mặt Chủ tịch HĐCDGS nhà nước thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 6 của Quy chế này khi được Chủ tịch HĐCDGS nhà nước uỷ quyền (hoặc khi Chủ tịch HĐCDGS nhà nước vắng mặt).

2. Cùng Chủ tịch HĐCDGS nhà nước và Tổng thư ký hội đồng giải quyết các công việc của HĐCDGS nhà nước giữa hai kỳ họp của Hội đồng và theo phân công của Chủ tịch HĐCDGS nhà nước.

3. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nước với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm Phó Chủ tịch HĐCDGS nhà nước.

Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng thư ký HĐCDGS nhà nước

1. Thay mặt Thường trực HĐCDGS nhà nước giải quyết các công việc thường xuyên của HĐCDGS nhà nước và những việc có liên quan khác khi được Chủ tịch và Phó Chủ tịch HĐCDGS nhà nước uỷ quyền.

2. Cùng Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐCDGS nhà nước tổ chức các hoạt động và giải quyết các công việc của HĐCDGS nhà nước, hướng dẫn hoạt động của các HĐCDGS ngành và HĐCDGS cơ sở.

3. Trực tiếp quản lý, điều hành Văn phòng HĐCDGS nhà nước; thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, nhân viên công tác tại Văn phòng HĐCDGS nhà nước.

4. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nước với tư cách thành viên Hội đồng.

5. Hưởng lương và phụ cấp trách nhiệm chuyên trách Tổng thư ký HĐCDGS nhà nước.

Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của ủy viên HĐCDGS nhà nước

1. Ủy viên HĐCDGS nhà nước là Chủ tịch HĐCDGS ngành, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của HĐCDGS ngành được phân công và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực HĐCDGS nhà nước.

3. Tham gia công việc của HĐCDGS nhà nước với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm ủy viên HĐCDGS nhà nước.

Chương III

HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ NGÀNH

Điều 10. Tổ chức của HĐCDGS ngành

1. Mỗi HĐCDGS ngành có từ 9 (chín) đến 15 (mười lăm) thành viên. Số lượng thành viên của cùng một cơ sở giáo dục đại học trong một HĐCDGS ngành không quá 3 (ba) người; trường hợp đặc biệt do Chủ tịch HĐCDGS nhà nước xem xét, quyết định.

2. Thường trực HĐCDGS ngành gồm Chủ tịch HĐCDGS ngành, Phó Chủ tịch HĐCDGS ngành và Uỷ viên Thư ký HĐCDGS ngành, chịu trách nhiệm giải quyết các công việc thường xuyên của HĐCDGS ngành và giữa hai kỳ họp của HĐCDGS ngành.

3. HĐCDGS ngành có tổ giúp việc do Chủ tịch HĐCDGS ngành chỉ định.

4. Nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS ngành theo nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS nhà nước (5 năm).

Điều 11. Tiêu chuẩn thành viên HĐCDGS ngành

1. Là GS, có uy tín khoa học, đang tham gia đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và nghiên cứu khoa học. Trong trường hợp không đủ số GS tham gia thì một số thành viên có thể là PGS nhưng không quá 1/3 tổng số thành viên của HĐCDGS ngành.

2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐCDGS ngành phải là GS.

3. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có trách nhiệm trong việc thẩm định, đánh giá hồ sơ xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

4. Có sức khoẻ và thời gian để thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS ngành.

5. Nếu thành viên HĐCDGS ngành không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều này hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì Tổng thư ký HĐCDGS nhà nước đề nghị Chủ tịch HĐCDGS nhà nước xem xét, quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế.

Điều 12. Thành lập HĐCDGS ngành

1. Hội đồng khoa học và đào tạo của cơ sở giáo dục đại học giới thiệu những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 11 của Quy chế này để Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học lựa chọn, đề cử bằng văn bản, có xếp theo thứ tự ưu tiên và gửi tới Văn phòng HĐCDGS nhà nước.

2. Tổng thư ký HĐCDGS nhà nước căn cứ danh sách đề cử của cơ sở giáo dục đại học và Chủ tịch HĐCDGS ngành để lựa chọn và lập danh sách các thành viên HĐCDGS ngành, trình Chủ tịch HĐCDGS nhà nước xem xét, quyết định.

3. Trong trường hợp đặc biệt, Chủ tịch HĐCDGS nhà nước có thể bổ nhiệm đặc cách một số thành viên HĐCDGS ngành không có tên trong danh sách đề cử của Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học và Chủ tịch HĐCDGS ngành.

4. Chủ tịch HĐCDGS ngành do Chủ tịch HĐCDGS nhà nước bổ nhiệm; Phó chủ tịch HĐCDGS ngành, Uỷ viên Thư ký HĐCDGS ngành và các Ủy viên HĐCDGS ngành do HĐCDGS ngành bầu và trình Chủ tịch HĐCDGS nhà nước phê duyệt.

Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐCDGS ngành

1. Xét và thẩm định tập thể hồ sơ của các ứng viên đã được HĐCDGS nhà nước chuyển đến thuộc ngành, liên ngành chuyên môn của HĐCDGS ngành được giao để đề nghị HĐCDGS nhà nước xem xét, công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

2. Xét và đề nghị HĐCDGS nhà nước huỷ bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của ứng viên đã được công nhận, nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTgkhoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 20/2012/QĐ-TTg .

3. Tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến công việc của HĐCDGS ngành, báo cáo HĐCDGS nhà nước.

4. Trong trường hợp ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS là thành viên của HĐCDGS ngành thì thành viên này không tham gia phần trao đổi, thảo luận, đánh giá về hồ sơ của mình, nhưng vẫn được quyền tham gia bỏ phiếu tín nhiệm.

Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐCDGS ngành.

1. Chủ trì các kỳ họp của HĐCDGS ngành.

2. Chủ trì giải quyết các công việc của HĐCDGS ngành giữa hai kỳ họp.

3. Chịu trách nhiệm trước HĐCDGS nhà nước về công việc của HĐCDGS ngành được phân công phụ trách.

4. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

5. Chỉ định và giao nhiệm vụ cho tổ giúp việc HĐCDGS ngành.

6. Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm Chủ tịch HĐCDGS ngành.

Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Chủ tịch HĐCDGS

1. Thay mặt Chủ tịch HĐCDGS ngành thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 14 của Quy chế này này khi được Chủ tịch HĐCDGS ngành uỷ quyền (hoặc khi Chủ tịch HĐCDGS ngành vắng mặt).

2. Cùng với Chủ tịch và Uỷ viên Thư ký HĐCDGS ngành giải quyết các công việc của HĐCDGS ngành giữa hai kỳ họp của HĐCDGS ngành và theo phân công của Chủ tịch HĐCDGS ngành.

3. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm Phó Chủ tịch HĐCDGS ngành.

Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn Ủy viên Thư ký HĐCDGS ngành

1. Giải quyết các công việc của HĐCDGS ngành theo sự phân công của Chủ tịch HĐCDGS ngành.

2. Trực tiếp phụ trách các hoạt động của tổ giúp việc HĐCDGS ngành.

3. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm Uỷ viên thư ký HĐCDGS ngành.

Điều 17. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy viên HĐCDGS ngành

1. Giải quyết công việc của HĐCDGS ngành theo sự phân công của Chủ tịch HĐCDGS ngành.

2. Tham gia công việc của HĐCDGS ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

3. Hưởng phụ cấp kiêm nhiệm ủy viên HĐCDGS ngành.

Chương IV

HỘI ĐỒNG CHỨC DANH GIÁO SƯ CƠ SỞ

Điều 18. Tổ chức của HĐCDGS cơ sở

1. HĐCDGS cơ sở có từ 9 (chín) đến 17 (mười bẩy) thành viên là GS hoặc PGS, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, một Uỷ viên Thường trực Hội đồng và các ủy viên HĐCDGS cơ sở.

2. Chủ tịch HĐCDGS cơ sở và Uỷ viên Thường trực HĐCDGS cơ sở do HĐCDGS cơ sở bầu. Chủ tịch HĐCDGS cơ sở phải có chức danh GS. Trong trường hợp HĐCDGS cơ sở không có GS thì có thể bầu người có chức danh PGS làm Chủ tịch HĐCDGS cơ sở.

3. HĐCDGS cơ sở có tổ giúp việc do Chủ tịch hội đồng chỉ định.

4. Nhiệm kỳ hoạt động của HĐCDGS cơ sở là 1 (một) năm.

5. Kinh phí hoạt động của HĐCDGS cơ sở do cơ sở giáo dục đại học nơi có HĐCDGS cơ sở chi trả.

Điều 19. Tiêu chuẩn thành viên HĐCDGS cơ sở

1. Là GS hoặc PGS, có uy tín khoa học, đang tham gia đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và nghiên cứu khoa học.

2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng; có trách nhiệm trong việc thẩm định, đánh giá hồ sơ xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS.

3. Có sức khoẻ và thời gian để thực hiện nhiệm vụ của HĐCDGS cơ sở. Nếu thành viên HĐCDGS cơ sở không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều này hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học đề nghị Chủ tịch HĐCDGS nhà nước ra quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế.

Điều 20. Điều kiện thành lập HĐCDGS cơ sở

1. Mỗi cơ sở giáo dục đại học có thể được thành lập một HĐCDGS cơ sở khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có từ 15 (mười lăm) giảng viên trở lên (không kể giảng viên thỉnh giảng) có chức danh GS, PGS hoặc có học vị tiến sĩ, trong đó có ít nhất 7 (bẩy) GS hoặc PGS;

b) Có ứng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học. Ứng viên của cơ sở giáo dục đại học không đồng thời là ủy viên HĐCDGS cơ sở;

c) Cơ sở giáo dục đại học đã hoàn thành đào tạo một khóa cao học hoặc nghiên cứu sinh.

2. Trong trường hợp cơ sở giáo dục đại học không đủ số lượng GS, PGS là giảng viên để thành lập HĐCDGS cơ sở thì việc thành lập HĐCDGS cơ sở được thực hiện như sau:

a) Mời một số GS hoặc PGS là giảng viên cơ hữu của một trường đại học và đang là giảng viên thỉnh giảng hoặc đang hướng dẫn luận án, luận văn tại cơ sở giáo dục đại học để thành lập HĐCDGS cơ sở; số thành viên mời là giảng viên thỉnh giảng không được quá 1/4 tổng số thành viên của Hội đồng;

b) Nếu tính cả số thành viên mời theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều này mà vẫn chưa đủ 9 (chín) thành viên thì có thể chọn một ứng viên tham gia HĐCDGS cơ sở, nhưng ứng viên này không được làm Chủ tịch HĐCDGS cơ sở hoặc Uỷ viên thường trực HĐCDGS cơ sở.

3. Cơ sở giáo dục đại học có đủ 10 (mười) giảng viên (không kể giảng viên thỉnh giảng) có chức danh GS, PGS hoặc có học vị tiến sĩ, trong đó có ít nhất 3 (ba) GS hoặc PGS thì có thể kết hợp với cơ sở giáo dục đại học khác để thành lập HĐCDGS cơ sở. Số lượng cơ sở giáo dục đại học được liên kết để thành lập một HĐCDGS cơ sở không quá 02 (hai), được thủ trưởng của cả hai cơ sở giáo dục đại học đó nhất trí đề nghị bằng văn bản và cả hai cơ sở giáo dục đại học đều phải có ứng viên.

4. Một cơ sở giáo dục đại học có từ 10 (mười) mã số ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ trở lên có thể được thành lập một số HĐCDGS cơ sở, nếu mỗi HĐCDGS cơ sở có từ 9 (chín) giảng viên có chức danh GS hoặc PGS là thành viên trở lên (không kể thành viên mời) và mỗi HĐCDGS cơ sở có từ 3 (ba) ứng viên trở lên.

5. Thường trực HĐCDGS nhà nước xem xét và quyết định cụ thể việc thành lập HĐCDGS cơ sở tại các cơ sở giáo dục đại học đào tạo các ngành nghệ thuật, thể dục thể thao.

Điều 21. Quy trình thành lập HĐCDGS cơ sở

1. Hội đồng khoa học và đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 20 của Quy chế này giới thiệu những người có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 19 của Quy chế này để tham gia HĐCDGS cơ sở. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ danh sách giới thiệu của Hội đồng khoa học và đào tạo, lựa chọn dự kiến danh sách thành viên hội đồng và làm hồ sơ đề nghị HĐCDGS nhà nước thành lập HĐCDGS cơ sở.

2. Tổng thư ký HĐCDGS nhà nước xem xét hồ sơ đề nghị của thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học, trình Chủ tịch HĐCDGS nhà nước quyết định thành lập HĐCDGS cơ sở và bổ nhiệm các thành viên HĐCDGS cơ sở.

3. Sau khi có quyết định thành lập HĐCDGS cơ sở và bổ nhiệm các thành viên HĐCDGS cơ sở, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp HĐCDGS cơ sở để bầu Chủ tịch và Ủy viên Thường trực HĐCDGS cơ sở; gửi báo cáo tới Chủ tịch HĐCDGS nhà nước về kết quả bầu Chủ tịch và Ủy viên Thường trực HĐCDGS cơ sở để được phê duyệt.

Điều 22. Nhiệm vụ quyền hạn của HĐCDGS cơ sở

1. Xét để đề nghị HĐCDGS nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS hoặc PGS cho các ứng viên là giảng viên của cơ sở giáo dục đại học và những ứng viên được HĐCDGS nhà nước giới thiệu đến.

2. Xét, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS của HĐCDGS cơ sở và báo cáo HĐCDGS nhà nước.

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.

2. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do HĐCDGS nhà nước đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định./.

THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 25/2013/TT-BGDDT

Hanoi, July 15, 2013

 

CIRCULAR

PROVIDING REGULATIONS ON ORGANIZATION AND OPERATION OF NATIONAL, SECTORAL, INTERSECTORAL AND INTRA-INSTITUTIONAL COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE

Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP dated April 18, 2012 providing for functions, duties, powers and organizational structure of Ministry and Ministry-level agency;

Pursuant to the Government's Decree No. 32/2008/ND-CP dated March 19, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 174/2008/QD-TTg dated December 31, 2008 on issuance of regulations on procedures and eligibility standards for appointment and discharge of a person holding the title of Professor or Associate Professor;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 20/2012/QD-TTg dated April 27, 2012 on revision or supplementation of several articles of “Regulations on procedures and eligibility standards for appointment and discharge of a person holding the title of Professor or Associate Professor” issued as an attachment to the Prime Minister’s Decision No. 174/2008/QD-TTg dated December 31, 2008.

Upon the request of the Director of the Department of Personnel and Organization,

The Minister of Education and Training hereby introduces the Circular that sets out regulations on organization and operation of national, sectoral, intersectoral and intra-institutional Council for Professor Title, including the following provisions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Circular shall enter into force from August 30, 2013 and replace the Decision No. 3932/QD-BGDDT dated June 2, 2009 of the Minister of Education and Training that sets out regulations on organization and operation of national, sectoral, intersectoral and intra-institutional Council for Professor Title.

Article 3. Mr. (Mrs.) Chief of the Office, Director of the Department of Personnel and Organization, Director of the Agency of Teachers and Administrators of educational institutions, Director of the Department of Legal Affairs, Heads of relevant units affiliated to the Ministry of Education and Training, Heads of governing bodies of higher education institutions, Chair of the State Council for Professor Title, and Heads of higher education institutions, shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

 

THE MINISTER




Pham Vu Luan

 

REGULATIONS

ORGANIZATION AND OPERATION OF NATIONAL, SECTORAL, INTERSECTORAL AND INTRA-INSTITUTIONAL COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE
(Issued as an annex to the Circular No. 25/2013/TT-BGDDT dated July 15, 2013 of the Minister of Education and Training)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subjects of application

1. These Regulations prescribe organization and operation of national, sectoral, intersectoral and intra-institutional Council for Professor Title.

2. These Regulations apply to national, sectoral, intersectoral and intra-institutional Council for Professor Title; relevant organizations or individuals.

Article 2. Working principles of Councils for Professor Title

1. Participants in meeting sessions shall cast their open or secret ballots to arrive at a resolution on any matters relating to duties undertaken by a Council for Professor Title.

2. Meeting sessions of a Council for Professor Title shall be held only when at least three fourths of the Council’s members are present; the Council for Professor Title shall hold only one vote on whether the recognition of accreditation of a nominee for Professor or Associate Professor title is awarded or cancelled.

3. The Council for Professor Title shall hold its meeting, either periodic or unscheduled, upon the request of its Chair or more than half of its membership to discuss and resolve on any matters that may arise from the process of performing its assigned duties.

4. Periodic or unscheduled meetings of a Council for Professor Title shall take the form of a direct meeting, an online meeting (or a meeting conducted through the use of other means of communication) or documented opinion survey.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NATIONAL COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE

Article 3. The Standing Committee of the national Council for Professor Title

1. The Standing Committee of the national Council for Professor Title shall be composed of the Council’s Chair, Vice Chair(s) and General Secretary.

2. The Standing Committee of the national Council for Professor Title shall assume responsibility for handling regular issues arising within the Council and during the interval period between two meetings; organizing and providing directions and guidelines for activities of the sectoral and intra-institutional Council for Professor Title.

Article 4. Eligibility and conduct standards for becoming a member of the national Council for Professor Title

1. Be a professor that has earned a good scientific reputation and currently gets involved in training activities at the undergraduate, postgraduate and scientific research level.

2. Display good political and moral qualities, and have his/her undoubtful personal history or family background; assume responsibility for verifying and evaluating applications for recognition or cancellation of accreditation for Professor or Associate Professor title.

3. Have good health and arrange available time to take on his/her duties assigned by the Council.

4. In either cases where any member of the national Council for Professor Title has no longer met the standards specified in this Article or has been subject to a form of penalty which is a warning or caution or more severe one, the Minister of Education and Training shall petition the Prime Minister to consider making his decision on discharge of an incumbent and appointment of a substitute holding such Professor or Associate Professor title.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Process and conduct the collective evaluation of application documents submitted by nominees in the list of nominees for Professor or Associate Professor title that is compiled by the sectoral Council for Professor Title in order to award the recognition and the certificate of accreditation for Professor or Associate Professor title.

2. Consider making a decision to cancel the recognition of accreditation for Professor or Associate Professor title that was granted to a nominee in case it is proved that the nominee has failed to meet the standards referred to in Article 8, 9 and 10 of the Regulations on procedures and eligibility standards for appointment and discharge of a person holding Professor or Associate Professor title, which are issued together with the Decision No. 174/2008/QD-TTg, and Clause 3, 4 and 5 Article 1 of the Decision No. 20/2012/QD-TTg.

3. Organize and provide instructions and directions for activities of sectoral and intra-institutional Council for Professor Title, and specify identical application documents to be submitted to the national Council for Professor Title

4. Receive and deal with any written complaints or accusations regarding issuance of the decision on recognition of accreditation for Professor or Associate Professor title, and the Council’s assignments as prescribed by laws.

5. The tenure of the national Council for Professor Title shall be 5 years.

Article 6. Duties and powers of the Chair of the national Council for Professor Title

1. Preside over the Council’s meetings.

2. Act on behalf of the Council to sign his/her name on lawful decisions and the Certificate of accreditation for Professor or Associate Professor title under the resolution of the national Council for Professor Title;

3. Take charge of dealing with assigned duties of the national Council for Professor Title during the interval period between two meetings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Act as a member of the Council to get involved in performing assigned duties of the national Council for Professor Title.

6. Receive a payment for his/her holding the office as the Chair of the national Council for Professor Title.

Article 7. Duties and powers of the Vice Chair of the national Council for Professor Title

1. Act on behalf of the Chair of the national Council for Professor Title to perform duties specified in Article 6 hereof in case of being authorized to do so by the Council's Chair (or in the absence of the Council's Chair).

2. Collaborate with the Chair and the General Secretary of the national Council for Professor Title in dealing with issues that may arise during the interval period between two meetings of the Council and as assigned by the Chair of the national Council for Professor Title.

3. Act as a member of the Council to get involved in performing assigned duties of the national Council for Professor Title.

4. Receive a remuneration paid for his/her holding the office as the Vice Chair of the national Council for Professor Title.

Article 8. Duties and powers of the General Secretary of the national Council for Professor Title

1. Act in the name of the Standing Committee of the National Council for Professor to handle regular issues arising within the Council and other relevant ones under the mandate of the Chair or Vice Chair.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Directly operate and manage the Office of the national Council for Professor Title; implement personnel policies applied to public officers and employees working at the Office.

4. Act as a member of the Council to get involved in performing assigned duties of the national Council for Professor Title.

5. Receive payment of salary or benefit for his/her permanently holding the office as the General Secretary of the national Council for Professor Title.

Article 9. Duties and powers of a commissioner of the national Council for Professor Title

1. Hold the office as the Chair of the sector Council for Professor Title and work under the dual employment mechanism.

2. Bear responsibility for administering assigned activities of the sectoral Council for Professor Title and performing other duties assigned by the Standing Committee of the national Council for Professor Title.

3. Act as a member of the Council to get involved in performing assigned duties of the national Council for Professor Title.

4. Receive payment of remuneration for his/her holding the office as a Commissioner of the national Council for Professor Title.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Organizational structure of the sectoral Council for Professor Title

1. Each sectoral Council for Professor Title shall be composed of 9 (nine) – 15 (fifteen) members. The number of members coming from the same higher education institution who are admitted to a sectoral Council for Professor Title shall not exceed 3 (three) persons; in certain special cases, shall be subject to the decision that may be issued by the Chair of the national Council for Professor Title.

2. The Standing Committee of the sectoral Council for Professor Title shall be composed of the Chair, Vice Chair and Commissioner acting as Secretary of the sectoral Council for Professor Title, and assume responsibility for handling regular issues arising within the Council and during the interval period between its two meetings.

3. The sectoral Council for Professor Title shall be backed by a team of assistants designated by the Chair of the sectoral Council for Professor Title.

4. The tenure of the sectoral Council for Professor Title shall be the same as that of the national Council for Professor Title (5 years).

Article 11. Eligibility and conduct standards for becoming a member of the sectoral Council for Professor Title

1. Be a professor who has earned a good scientific reputation and currently gets involved in training activities at the undergraduate, postgraduate and scientific research level. Where the number of professors attending the Council is not adequate, some who are Associate Professors may be accepted, but must be less than one third of membership of the sectoral Council for Professor Title.

2. The Chair and Vice Chair of the sectoral Council for Professor Title must be Professors.

3. Display good political and moral qualities, and have his/her legally-accepted personal history or family background; assume responsibility for verifying and evaluating applications for recognition or cancellation of accreditation for Professor or Associate Professor title.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. In either cases where any member of the sectoral Council for Professor Title has no longer met the standards specified in this Article or has been subject to a form of penalty which is a warning or caution or more severe one, the General Secretary of the national Council for Professor Title shall petition the Chair of the national Council for Professor Title to consider making his/her decision on discharge of an incumbent and appointment of a substitute holding such Professor or Associate Professor title.

Article 12. Establishment of the sectoral Council for Professor Title

1. The science and education board of a higher education institution shall recommend persons that meet the standards specified in Article 11 hereof to the head of that higher education institution who will select and make a written recommendation of nominees arranged in priority order and send such recommendation to the office of the national Council for Professor Title.

2. The General Secretary of the national Council for Professor Title shall, based on the list of recommended nominees submitted by a higher education institution and the Chair of the sectoral Council for Professor Title, select and compile a list of members of the sectoral Council for Professor Title as well as submit the list to the Chair of the national Council for Professor Title to request him/her to consider making an appropriate decision.

3. Under special circumstances the Chair of the national Council for Professor Title may exceptionally appoint several members of the sectoral Council for Professor Title who have not been named in the list of recommended nominees submitted by the head of a higher education institution and the Chair of the sectoral Council for Professor Title.

4. The Chair of the sectoral Council for Professor Title shall be appointed by the national Council for Professor Title; the Vice Chair, Commissioner acting as the Secretary and Commissioners of the sectoral Council for Professor Title shall be elected by the Council and approved by the Chair of the national Council for Professor Title.

Article 13. Duties and powers of the sectoral Council for Professor Title

1. Process and conduct the collective evaluation of application packages of nominees received from the national Council for Professor Title that fall under its sectoral and intersectoral authority in order to request the national Council for Professor Title to consider granting recognition of accreditation of such nominees for Professor or Associate Professor title.

2. Decide and request the national Council for Professor Title to approve the decision to cancel the recognition of accreditation for Professor or Associate Professor title that was granted to a nominee in case it is proved that the nominee has failed to meet the standards referred to in Article 8, 9 and 10 of the Regulations on procedures and eligibility standards for appointment and discharge of a person holding Professor or Associate Professor title, which are issued together with the Decision No. 174/2008/QD-TTg, and Clause 3, 4 and 5 Article 1 of the Decision No. 20/2012/QD-TTg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. In cases where a nominee applying for grant of the decision on recognition of accreditation for Professor title is a member of the sectoral Council for Professor Title, this member shall not be allowed to get involved in implementing procedures for discussing and evaluating his/her application but shall still have a right to cast his/her vote.

Article 14. Duties and powers of the Chair of the sectoral Council for Professor Title

1. Preside over the Council’s meetings.

2. Take charge of dealing with assigned duties of the sectoral Council for Professor Title during the interval period between two meetings.

3. Bear responsibility to the national Council for Professor Title for his/her duties assigned by the sectoral Council for Professor Title.

4. Act as a member of the sectoral Council of Professor Title to get involved in performing assigned duties of the sectoral Council for Professor Title.

5. Assign duties to the assistant team of the sectoral Council for Professor Title.

6. Receive payment of remuneration for his/her holding the office as the Chair of the sectoral Council for Professor Title.

Article 15. Duties and powers of the Vice Chair of the sectoral Council for Professor Title

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Collaborate with the Chair and Commissioner acting as the Secretary of the sectoral Council for Professor Title in dealing with issues that may arise during the interval period between two meetings of the Council and as assigned by the Chair of the sectoral Council for Professor Title.

3. Act as a member of the sectoral Council of Professor Title to get involved in performing assigned duties of the sectoral Council for Professor Title.

4. Receive payment of remuneration for his/her holding the office as the Vice Chair of the sectoral Council for Professor Title.

Article 16. Duties and powers of a Commissioner acting as the Secretary of the sectoral Council for Professor Title

1. Deal with issues that may arise within the sectoral Council for Professor Title according to duties assigned by the Chair of the sectoral Council for Professor Title.

2. Directly take charge of activities of the assistant team of the sectoral Council for Professor Title.

3. Act as a member of the sectoral Council of Professor Title to get involved in performing assigned duties of the sectoral Council for Professor Title.

4. Receive payment of remuneration for his/her holding the office as the Commissioner acting as the Secretary of the sectoral Council for Professor Title.

Article 17. Duties and powers of a Commissioner of the sectoral Council for Professor Title

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Act as a member of the sectoral Council of Professor Title to get involved in performing assigned duties of the sectoral Council for Professor Title.

3. Receive payment of remuneration for his/her holding the office as the Commissioner of the sectoral Council for Professor Title.

Chapter IV

INTRA-INSTITUTIONAL COUNCIL FOR PROFESSOR TITLE

Article 18. Organizational structure of the intra-institutional Council for Professor Title

1. The intra-institutional Council for Professor Title shall be composed of the membership of 9 (nine) – 17 (seventeen) persons who must be Professors or Associate Professors, including one Chair, one Commissioner of the Standing Committee and other Commissioners of the Council.

2. The Chair of the intra-institutional Council for Professor Title and the Commissioner of the Standing Committee of the intra-institutional Council for Professor Title shall be elected by the Council. The Council’s Chair must hold the title of Professor. In cases where there is none of Professors in the intra-institutional Council for Professor Title, the member holding the title of Associate Professor may be elected as the Council’s Chair.

3. The intra-institutional Council for Professor Title shall operate a team of assistants to the Council's Chair.

4. The tenure of the intra-institutional Council for Professor Title is 1 (one) year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Eligibility and conduct standards for becoming a member of the intra-institutional Council for Professor Title

1. Be a Professor or Associate Professor who has earned a good scientific reputation and currently gets involved in training activities at the undergraduate, postgraduate and scientific research level.

2. Display good political and moral qualities, and have his/her legally-accepted personal history or family background; assume responsibility for verifying and evaluating applications for recognition or cancellation of accreditation for Professor or Associate Professor title.

3. Have good health and arrange available time to take on his/her duties assigned by the Council. In either cases where any member of the intra-institutional Council for Professor Title has no longer met the standards specified in this Article or has been subject to a form of penalty which is a warning or caution or more severe one, the Head of the higher education institution shall petition the Chair of the national Council for Professor Title to consider making his/her decision on discharge of an incumbent and appointment of a substitute holding such Professor or Associate Professor title.

Article 20. Eligibility requirements for establishment of the intra-institutional Council for Professor Title

1. Each higher education institution may be allowed to establish one intra-institutional Council for Professor Title when it conforms to the following requirements:

a) Have at least 15 (fifteen) lecturers (exclusive of visiting lecturers) that hold the title of Professor, Associate Professor or the doctoral degree, including at least 7 (seven) Professors or Associate Professors;

b) Have a nominee who is a tenured lecturer of a higher education institution. A nominee of a higher education institution shall not be a Commissioner of the intra-institutional Council for Professor Title;

c) The higher education institution has completed a master’s or doctoral degree course.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Invite several Professors or Associate Professors who are tenured lecturers of a higher education institution and currently are visiting lecturers or thesis or dissertation advisors at the higher education institution in order to establish the intra-institutional Council for Professor Title; the number of externally invited members who are visiting lecturers shall not exceed 1/4 of the membership of the intra-institutional Council for Professor Title;

b) Even if the number of members, inclusive of the number of externally-invited members specified in Point a, Clause 2 of this Article, does reach 9 (nine) members, it is possible to choose a member to the intra-institutional Council for Professor Title but this member shall not be allowed to take up the title of the Chair of the intra-institutional Council for Professor Title or the Commissioner of the Standing Committee of the intra-institutional Council for Professor Title.

3. If a higher education institution have at least 10 (ten) lecturers (exclusive of visiting lecturers) that hold the title of Professor, Associate Professor or the doctoral degree, including at least 3 (three) Professors or Associate Professors, it in partnership with another higher education institution can establish an intra-institutional Council for Professor Title. The number of higher education institutions that are entitled to build a partnership with other ones to establish an intra-institutional Council for Professor Title shall not exceed 02 (two), shall be agreed upon in writing between both heads of such higher education institutions and shall include nominees coming from both partner institutions.

4. A higher education institution that has at least 10 (ten) codes of disciplines provided at least the postgraduate and doctoral level may be allowed to establish several intra-institutional Councils for Professor Title on condition that each intra-institutional Council for Professor Title has at least 9 (nine) lecturers holding the title of Professor or Associate Professor who are a Council’s members (exclusive of externally-invited members) and each intra-institutional Council for Professor Title has at least 3 (three) nominees.

5. The Standing Committee of the national Council for Professor Title shall consider making a decision on establishment of an intra-institutional Council for Professor Title that operates within higher education institutions providing arts, sports and physical education disciplines.

Article 21. Procedures for establishment of an intra-institutional Council for Professor Title

1. The science and education board of higher education institutions that fully meet requirements specified in Article 20 hereof shall recommend persons that fully meet the standards or requirements specified in Article 19 hereof to the intra-institutional Council for Professor Title. The head of a higher education institution shall, based on the list of recommended nominees submitted by the science and education board, select members to compile the proposed list of the Council's members and prepare application documentation for submission to the national Council for Professor Title to seek its approval of establishment of an intra-institutional Council for Professor Title.

2. The General Secretary of the national Council for Professor Title shall, based on the application documentation of the head of a higher education institution, request the Chair of the national Council for Professor Title to make a decision on establishment of an intra-institutional Council for Professor Title and appoint members to the intra-institutional Council for Professor Title.

3. Upon receipt of the decision on establishment of the intra-institutional Council for Professor Title and appointment of members to the intra-institutional Council for Professor Title, the head of the higher education institution shall hold the Council’s meeting to elect the Chair and Commissioner of the Standing Committee of the intra-institutional Council for Professor Title; send a report on results of such election to the Chair of the national Council for Professor Title who grants his/her approval based on information contained in that report.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Decide whether it will request the national Council for Professor Title to grant recognition of accreditation for Professor or Associate Professor title to nominees who are lecturers of higher education institutions and those who are recommended by the national Council for Professor Title.

2. Receive and handle any written complaints or accusations regarding the decision on recognition of accreditation for Professor or Associate Professor title issued by the intra-institutional Council for Professor Title, and send the national Council for Professor Title a report on handling results.

Article 23. Effect

1. These Regulations shall enter into force from August 30, 2013.

2. Any revision or supplementation of these Regulations shall be proposed by the national Council for Professor Title and shall be subject to the decision made by the Minister of Education and Training./.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 25/2013/TT-BGDDT dated July 15, 2013, providing regulations on organization and operation of national, sectoral, intersectoral and intra-institutional Council for Professor Title

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


803

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.188.66
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!