BỘ
LAO ĐỘNG,THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ Y TẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2002
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
147/2003/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN,
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ
NGUYỆN
Thi hành Nghị
định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ
tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện (sau đây gọi là Nghị định số 147/2003/NĐ-CP), sau khi có ý kiến của Bộ
Công an tại Công văn số 1434/CV-BCA (V11) ngày 24/8/2004, Bộ Tài chính tại Công
văn số 9439/TC-CST ngày 24/8/2004, Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Y tế
hướng dẫn thực hiện như sau:
I . ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
MỤC A. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC KHỎE
1. Về cơ sở vật chất quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 5
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Phòng tiếp
nhận: diện tích sử dụng tối thiểu 12m2, để làm thủ tục tiếp nhận, kiểm tra,
khám sức khỏe ban đầu cho người đến cai nghiện ma túy; lập hồ sơ bệnh án và
phác đồ điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
b. Phòng xét
nghiệm: diện tích sử dụng tối thiểu 10m2.
c. Phòng cắt
cơn, giải độc, cấp cứu: diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai
nghiện.
d. Phòng theo
dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: diện tích sử dụng tối thiểu 5m2 trên một
người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung;
giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người), đảm bảo thời gian lưu người cai
nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc.
Trường hợp
cai nghiện cho người nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc
bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có
hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện thì phải có phòng
riêng.
đ. Về trang
thiết bị y tế: có đầy đủ trang thiết bị phù hợp để khám, xét nghiệm; thực hiện
điều trị cắt cơn, giải độc; theo dõi và phục hồi sức khỏe sau cắt cơn, giải độc
qui định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
e. Có tủ đựng
thuốc: Đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc; cơ số chống sốc phản vệ theo Thông tư
số 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản
vệ; Thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác, quy định tại phụ lục số 2
ban hành kèm theo Thông tư này. Các thuốc trên được dự trù, mua, vận chuyển,
bảo quản, sử dụng thanh lý theo qui định của Bộ Y tế.
Cơ sở vật
chất quy định tại điểm 1 này là mức quy định tối thiểu cho cơ sở cai nghiện để
điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe với số lượng tối đa là 10 người
nghiện ma túy.
2. Về nhân sự quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Người đứng
đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách chuyên môn cai nghiện và phục hồi sức
khỏe phải là bác sĩ đa khoa hoặc bác sĩ chuyên khoa tâm thần phải đảm bảo đủ
các điều kiện quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 6/01/2004
của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân (sau đây gọi tắt là Thông tư
01/2004/TT-BYT của Bộ Y tế) trong phạm vi hành nghề y tư nhân và các điều kiện
sau:
- Nếu là Bác
sỹ đa khoa thì phải có thời gian thực hành ít nhất 36 tháng tại các cơ sở khám,
chữa bệnh (Viện có giường bệnh, bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa)
của Nhà nước hoặc tư nhân, hoặc tại các cơ sở cai nghiện ma túy có điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe; và có thời gian ít nhất 12 tháng trực tiếp
làm công tác cai nghiện, phục hồi. Trường hợp là Bác sỹ chuyên khoa tâm thần
thì có ít nhất 36 tháng thực hành về chuyên khoa tâm thần ở các cơ sở khám,
chữa bệnh hoặc cơ sở cai nghiện ma túy;
- Được tập
huấn các phương pháp điều trị cai nghiện ma túy;
- Cam kết sử dụng 100% thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện.
b. Có đủ đội
ngũ cán bộ làm việc tại cơ sở cai nghiện trong phạm vi hoạt động của giấy phép.
Các chức danh như: cán bộ y tế, quản lý, tâm lý, bảo vệ và các chức danh cần
thiết khác phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và các
điều kiện sau:
- Có bằng
cấp, chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao
và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện;
- Có giấy xác
nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở khám, chữa bệnh cấp huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) trở lên cấp;
- Không thuộc
các đối tượng sau: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian
chấp hành các hình phạt tù, quản chế, cấm cư trú, cải tạo không giam giữ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc về khám chữa bệnh; đang trong thời gian chấp hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở
chữa bệnh hoặc quản chế hành chính.
MỤC B. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY
PHÉP GIÁO DỤC, PHỤC HỒI HÀNH VI, NHÂN CÁCH
1. Về cơ sở vật chất quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Nơi tiếp
nhận: để làm thủ tục tiếp nhận, kiểm tra, khám sức khỏe sau điều trị cắt cơn,
giải độc và phục hồi sức khỏe; lập hồ sơ theo dõi trong quá trình giáo dục,
phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy.
b. Về y tế:
có đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ y tế, tủ thuốc, đảm bảo cho việc sơ cứu,
cấp cứu và điều trị các bệnh thông thường theo qui định của Bộ Y tế.
c. Khu ăn,
nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: diện tích nhà ở tối thiểu là 5m2 trên
một người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người
trên một nhà vệ sinh; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người); đảm bảo
điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người cai nghiện hợp vệ sinh, lâu dài với thời
gian theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy.
d. Khu hoạt
động văn hóa, thể thao: có trang thiết bị và địa điểm tổ chức các hoạt động
giáo dục, học văn hóa, chính trị, pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn
hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách cho
người nghiện ma túy; có trang thiết bị và địa điểm thể dục thể thao, luyện tập
dưỡng sinh, hình thể để phục hồi sức khỏe.
2. Về nhân sự quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Người đứng
đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi có trình độ đại
học và phải có ít nhất 36 tháng công tác cai nghiện, phục hồi cho người nghiện
ma túy, do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy xác nhận.
b. Có đủ đội
ngũ cán bộ làm việc trong phạm vi hoạt động của giấy phép. Các chức danh như: cán
bộ quản lý, giáo dục, tâm lý, y tế, bảo vệ, các chức danh cần thiết khác có thể
liên kết với các cơ sở khác hoặc hợp đồng để thực hiện theo chương trình, kế
hoạch của cơ sở cai nghiện, nhưng phải đảm bảo điều kiện quy định tại tiết b
điểm 2 Mục A Phần I này.
MỤC C. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY
PHÉP LAO ĐỘNG TRỊ LIỆU, CHUẨN BỊ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG VÀ CHỐNG TÁI NGHIỆN
1. Về cơ sở vật chất quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Nơi tiếp
nhận: để làm thủ tục tiếp nhận, kiểm tra, khám sức khỏe sau điều trị cắt cơn,
giải độc và phục hồi sức khỏe hoặc đã giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách để
lập hồ sơ theo dõi trong quá trình lao động trị liệu, chuẩn bị tái hòa nhập
cộng đồng và chống tái nghiện ma túy cho người cai nghiện.
b. Về y tế và
khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: theo quy định tại tiết b,
tiết c điểm 1 Mục B Phần I này.
c. Khu tổ
chức lao động trị liệu và lao động sản xuất:
- Xưởng dạy
nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo
trình, mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Tổ chức lao
động trị liệu và lao động sản xuất phải có sự phân công phù hợp với độ tuổi,
sức khỏe, giới tính cho người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm
việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp;
- Tổ chức lao
động sản xuất phải có các trang thiết bị bảo hộ lao động theo qui định của pháp
luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động để bảo vệ tính mạng, sức khỏe cho
người cai nghiện;
- Diện tích
đất cho lao động trị liệu và lao động sản xuất phải đảm bảo phù hợp cho từng
loại nghề được tổ chức tại cơ sở.
d. Khu vui
chơi giải trí, thể dục thể thao, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ:
- Có phòng
tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức
khỏe;
- Có trang
thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết.
2. Về nhân sự quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Người đứng
đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi có trình độ
trung cấp nghiệp vụ, kỹ thuật trở lên và có ít nhất 36 tháng công tác cai
nghiện, phục hồi cho người nghiện ma túy, do các cơ sở được phép hoạt động cai
nghiện ma túy xác nhận.
b. Có đủ đội
ngũ cán bộ làm việc trong phạm vi hoạt động của giấy phép. Các chức danh như:
cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, dạy nghề, tâm lý, y tế, bảo vệ, các chức danh
cần thiết khác có thể liên kết với cơ sở khác hoặc hợp đồng để thực hiện theo
chương trình, kế hoạch của cơ sở cai nghiện, nhưng phải đảm bảo điều kiện quy định
tại tiết b điểm 2 Mục A Phần I này.
MỤC D. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY
PHÉP TOÀN BỘ QUY TRÌNH CAI NGHIỆN, PHỤC HỒI
Cơ sở cai
nghiện được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy thực hiện toàn bộ quy
trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Điều 8 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP khi
có đủ các điều kiện quy định tại Mục A, Mục B, Mục C Phần I của Thông tư này.
II. THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN,
THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
MỤC A. HỒ SƠ, THỦ TỤC,
THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ VỀ ĐIỀU TRỊ
CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC KHỎE
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về
điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe quy định tại điểm d khoản 1
Điều 10 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và
phục hồi sức khỏe theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, do Giám đốc Sở
Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Y tế) ấn hành và
cấp cho các cơ sở cai nghiện đủ điều kiện hành nghề về điều trị cắt cơn, giải
độc và phục hồi sức khỏe (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề), có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Trước khi hết hạn 01 tháng, nếu muốn
tiếp tục hành nghề thì cơ sở cai nghiện phải làm thủ tục đề nghị Sở Y tế cấp
gia hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề, bao gồm:
a. Đơn đề
nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
b. Bản sao
hợp pháp các giấy tờ của người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách
chuyên môn cai nghiện, phục hồi sức khỏe quy định tại tiết a điểm 2 Mục A Phần
I của Thông tư này.
c. Bảng kê
khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn y tế, danh sách nhân sự theo
quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục A Phần I của Thông tư này;
d. Đối với
trường hợp đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề thì phải nộp
bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đã cấp; bổ sung những thay đổi
về cơ sở vật chất, nhân sự và báo cáo tình hình hoạt động điều trị cắt cơn,
giải độc và phục hồi sức khỏe cho người nghiện ma túy trong 5 năm.
Cơ sở cai
nghiện đề nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành phải nộp phí và
lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề được thực hiện theo quy trình về cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề y, dược tư nhân cho các cơ sở hành nghề y tư nhân:
a. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề được gửi về Sở Y tế nơi cơ sở
cai nghiện đóng trụ sở chính, kể cả cơ sở cai nghiện do Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội thành lập.
b. Trình tự,
thủ tục cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế theo quy trình quy định tại khoản 3 Điều 68 của Thông tư số
01/2004/TT-BYT của Bộ Y tế.
c. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề do Giám đốc Sở Y tế cấp được làm thành 2 bản: 1 bản
lưu tại Sở Y tế, 1 bản cho cơ sở cai nghiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề.
Quá thời hạn
12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề mà cơ sở
cai nghiện không làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy để
hoạt động thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề không còn giá trị và bị
thu hồi.
d. Sở Y tế
thẩm định điều kiện hành nghề của cơ sở cai nghiện để cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề theo quy trình quy định tại Điều 71 của Thông tư số
01/2004/TT-BYT của Bộ Y tế.
đ. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bị thu hồi được áp dụng trong các trường hợp theo
quy định tại khoản 2 và cơ quan có thẩm quyền thu hồi tại khoản 3 Điều 74 của
Thông tư số 01/2004/TT-BYT của Bộ Y tế. Sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề, Sở Y tế thông báo cho Sở Lao động - thương binh và xã hội để
thẩm định lại điều kiện hành nghề và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp,
gia hạn và thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
MỤC B. HỒ SƠ, THỦ TỤC XIN
CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy quy định
tại Điều 10 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Đơn xin
cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
b. Hồ sơ cá
nhân của người đứng tên xin thành lập cơ sở cai nghiện, bao gồm:
- Sơ yếu lý
lịch cá nhân có ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
đăng ký hộ khẩu thường trú theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp
pháp các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở khám, chữa bệnh cấp huyện trở lên cấp.
c. Tài liệu
chứng minh đảm bảo đủ các điều kiện của từng nội dung theo quy định tại Mục A,
Mục B, Mục C, Mục D Phần I của Thông tư này.
d. Bản sao
hợp pháp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề, đối với các cơ sở cai nghiện
hoạt động theo nội dung quy định tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 147/2003/NĐ-CP.
đ. Đối với
các cơ sở cai nghiện đã thành lập thì ngoài quy định tại điểm 1 này, trong hồ
sơ phải có bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
2. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy:
a. Trước khi
hết thời hạn 01 tháng của Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp cho cơ sở
cai nghiện, nếu muốn tiếp tục hoạt động cai nghiện ma túy thì cơ sở cai nghiện
phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép gửi về cơ quan Lao động - thương
binh và xã hội đã xét cấp.
b. Hồ sơ xin
gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy, bao gồm:
- Đơn xin gia
hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Tài liệu
chứng minh đảm bảo đủ điều kiện mới (nếu có) để thực hiện các nội dung của qui
trình cai nghiện, phục hồi của cơ sở cai nghiện theo qui định tại Mục A, Mục D
Phần I của Thông tư này;
- Bản sao hợp
pháp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề; bản gốc Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy đã cấp;
- Báo cáo
tình hình hoạt động cai nghiện ma túy trong 05 năm.
Hồ sơ xin
cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy được quy định tại điểm 1,
điểm 2 Mục B Phần II này, phải có ý kiến bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố.
3. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy quy định tại Điều 11 và Điều 14 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
được hướng dẫn cụ thể sau:
a. Hồ sơ xin
cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện do cơ
quan, tổ chức, cá nhân thành lập gồm 03 bộ được gửi đến Sở Lao động - thương
binh và xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Lao
động - thương binh và xã hội) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở cai nghiện.
b. Hồ sơ xin
cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện do các
Bộ, ngành, cơ quan Trung ương các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức
xã hội thành lập gồm 03 bộ được gửi đến Bộ Lao động - thương binh và xã hội
(Cục phòng, chống tệ nạn xã hội).
c. Đối với
các cơ sở cai nghiện thành lập mới, hoạt động cai nghiện ma túy theo nội dung
quy định tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP, thì
cơ quan Lao động - thương binh và xã hội và Y tế theo thẩm quyền đồng thời thẩm
định, thẩm tra, xét cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề và Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy.
d. Các cơ sở
cai nghiện đang hoạt động cai nghiện ma túy theo nội dung quy định tại điểm b
hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP thì cơ quan Lao động -
thương binh và xã hội theo thẩm quyền thẩm định, xét cấp Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Cơ sở cai
nghiện xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải nộp phí và
lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trình tự và thời hạn xem xét cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy:
a. Khi nhận
đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ gửi cho cơ sở xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Trường hợp
cơ quan tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông
báo cho cơ sở xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy để bổ sung
hoặc hoàn chỉnh hồ sơ. Đối với các cơ sở do Sở Lao động thương binh và xã hội
thẩm tra thì văn bản thông báo được gửi cho Sở Lao động - thương binh và xã hội
để tiếp tục yêu cầu các cơ sở bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời
gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu không có
yêu cầu bổ sung thì Sở Lao động - thương binh và xã hội phải tổ chức thẩm tra
hồ sơ. Kết quả thẩm tra và hồ sơ được gửi đến Bộ Lao động - thương binh và xã
hội (Cục phòng, chống tệ nạn xã hội).
- Trong thời
gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động -
thương binh và xã hội cấp hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
cho các cơ sở; nếu không cấp hoặc gia hạn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
5. Việc thẩm tra điều kiện và hồ sơ của cơ sở xin cấp, gia hạn
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Sở Lao
động - thương binh và xã hội thẩm tra điều kiện và hồ sơ của cơ sở xin cấp, gia
hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại tiết a điểm 3 Mục B
Phần II của Thông tư này. Bộ Lao động - thương binh và xã hội thẩm tra điều
kiện và hồ sơ của cơ sở xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
theo quy định tại tiết ba điểm 3 Mục B Phần II của Thông tư này.
b. Trường hợp
cần thiết Sở Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Lao động - thương binh và xã
hội thẩm tra điều kiện và hồ sơ tại cơ sở xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Kinh phí thẩm
tra điều kiện và hồ sơ xin cấp, gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
do ngân sách Nhà nước bảo đảm. Ở Trung ương, kinh phí được bố trí trong dự toán
của Bộ Lao động - thương binh và xã hội (Cục phòng, chống tệ nạn xã hội) và ở
địa phương, kinh phí được bố trí trong dự toán của Sở Lao động - thương binh và
xã hội (Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội).
6. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy:
a. Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Cục phòng,
chống tệ nạn xã hội; 01 bản lưu tại Sở Lao động - thương binh và xã hội nơi Cơ
sở cai nghiện đóng trụ sở chính và 01 bản cho cơ sở cai nghiện xin cấp hoặc gia
hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
b. Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này, do Bộ
Lao động - thương binh và xã hội ấn hành.
MỤC C. THAY ĐỔI, THU HỒI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
1. Thay đổi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Trường hợp cơ
sở cai nghiện thay đổi nội dung Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy quy định
tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP thì phải làm thủ tục để thay
đổi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo qui định tại điểm 1 Mục B Phần
II của Thông tư này.
2. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy, khi cơ sở cai
nghiện bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
Trường hợp cơ
sở cai nghiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bị thu hồi, nếu
trong thời gian quy định (được tính từ thời điểm bị thu hồi) cho việc cấp Giấy
chứng nhận mà cơ sở cai nghiện không làm thủ tục để được cấp lại thì bị thu hồi
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
3. Cơ sở được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy, nếu vi
phạm các quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và điểm 2 Mục
C này sẽ bị thu hồi theo trình tự sau:
a. Sở Lao
động - thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Y tế có trách nhiệm lập
biên bản, báo cáo Bộ Lao động - thương binh và xã hội xem xét, quyết định thu
hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở vi phạm, kể cả các cơ sở
cai nghiện do các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương các đoàn thể, tổ chức chính trị
xã hội, tổ chức xã hội thành lập đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b. Sau khi Bộ
trưởng Bộ Lao động - thương binh và xã hội quyết định thu hồi Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy đối với các cơ sở cai nghiện vi phạm pháp luật thì Sở
Lao động - thương binh và xã hội chịu trách nhiệm thu hồi, kiểm tra việc thực
hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - thương binh và xã hội về thu hồi
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy, thông báo Sở Y tế, Sở Kế hoạch - đầu tư
và công an tỉnh, thành phố nơi cơ sở cai nghiện đóng trụ sở.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
CAI NGHIỆN
1. Tiếp nhận hồ sơ và người cai nghiện ma túy qui định tại Điều
19 và Điều 21 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Cơ sở cai
nghiện có trách nhiệm hướng dẫn người nghiện ma túy, hoặc gia đình hay người
giám hộ làm đơn xin cai nghiện ma túy và khai báo tình trạng nghiện của người
nghiện ma túy, theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Khi tiếp
nhận người nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện kiểm tra, khám sức khỏe ban đầu và
lập hồ sơ cai nghiện cho người nghiện ma túy, theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo
Thông tư này; phổ biến quy chế, nội quy và các quy định khác có liên quan đến
hoạt động cai nghiện của cơ sở; hướng dẫn, tư vấn cho người nghiện ma túy, hoặc
gia đình hay người giám hộ cam kết thực hiện các quy định trong quá trình cai nghiện
cho người nghiện ma túy.
2. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy quy định tại khoản 1 Điều
22 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
Căn cứ nguyện
vọng của người nghiện ma túy, hoặc gia đình hay người giám hộ, người đứng đầu
cơ sở cai nghiện ký hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy theo nội dung hoạt động
và trong thời hạn của Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy được cấp cho cơ sở,
theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xử lý vi phạm đối với người đang cai nghiện ma túy quy định
tại khoản 1 Điều 17 và điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được
hướng dẫn cụ thể như sau:
Người đứng
đầu cơ sở cai nghiện khi quyết định áp dụng biện pháp đưa vào phòng cách ly
hoặc chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy và thông báo về địa phương đối
với người đang cai nghiện thì phải lập biên bản có đại diện của cơ sở cai
nghiện, chứng kiến của người cai nghiện khác tại cơ sở và người nghiện ma túy
vi phạm, theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bàn giao người đã cai nghiện ma túy về gia đình và cộng đồng
quy định tại Điều 23 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Khi hết
thời hạn cai nghiện, cơ sở cai nghiện phải bàn giao người đã cai nghiện cho gia
đình hoặc người giám hộ và cấp Giấy chứng nhận đã cai nghiện ma túy, theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Thông tư này cho người đã cai nghiện.
b. Cơ sở cai
nghiện phải gửi cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú
Bản sao Giấy chứng nhận đã cai nghiện ma túy; nhận xét kết quả cai nghiện, phục
hồi; tài liệu vi phạm quy chế, nội quy trong thời gian cai nghiện (nếu có) và
có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương theo dõi người đã cai nghiện
ma túy tại cơ sở cai nghiện trở về nơi cư trú khi cần thiết.
5. Chế độ thông tin, báo cáo quy định tại điểm d khoản 2 Điều
16 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Cơ sở cai
nghiện phải lập sổ theo dõi người cai nghiện ma túy tại cơ sở theo Mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo tình hình hoạt động và kết quả cai
nghiện ma túy của cơ sở, theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này trước
ngày 20 hàng tháng, gửi Sở Lao động - thương binh và xã hội nơi cơ sở cai
nghiện đóng trụ sở chính và cơ quan quản lý cơ sở cai nghiện.
b. Cơ quan
quản lý cơ sở cai nghiện tổng hợp kết quả cai nghiện ma túy của cơ sở thuộc
phạm vi quản lý, báo cáo định kỳ quý và cả năm, theo Mẫu số 13 ban hành kèm
theo Thông tư này, gửi Bộ Lao động - thương binh và xã hội trước ngày 20 tháng
cuối quý và trước ngày 20/12 hàng năm.
c. Sở Lao
động - thương binh và xã hội giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổng hợp kết quả cai nghiện ma túy của các cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện tại địa phương, báo cáo định kỳ quý và cả năm, theo Mẫu số 13 ban
hành kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Lao động - thương binh và xã hội trước ngày
20 tháng cuối quý và trước ngày 20/12 hàng năm.
d. Trong thời
gian hoạt động cai nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm cung cấp
thông tin, báo cáo kịp thời về việc mất trật tự an toàn xã hội, tai nạn, giết
người... tại cơ sở cai nghiện để các cơ quan chức năng kịp thời xử lý hoặc được
hỗ trợ khi cần thiết.
6. Cơ sở cai nghiện có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 16 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ
thể như sau:
a. Phối hợp
cơ quan Lao động - thương binh và xã hội để được đào tạo, tập huấn, nâng cao
trình độ chuyên môn của người làm công tác cai nghiện, phục hồi; được phổ biến,
cập nhật chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan và những thông tin cần thiết về giáo dục, dạy nghề, tạo việc
làm.... để làm tốt công tác cai nghiện, phục hồi sức khỏe cho người nghiện ma
túy.
b. Phối hợp
cơ quan y tế để được đào tạo, tập huấn chuyên môn, kỹ thuật y tế và hỗ trợ
trong việc điều trị cắt cơn, giải độc, cấp cứu người nghiện ma túy; chăm sóc,
quản lý, giám sát người nghiện ma túy bị nhiễm HIV/AIDS.
c. Phối hợp
cơ quan công an để được đào tạo, tập huấn công tác bảo vệ, giữ gìn an ninh trật
tự, sử dụng công cụ hỗ trợ và các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật
của người cai nghiện ma túy.
Kinh phí đào
tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại điểm 6 này
do các cơ sở cai nghiện cử người đi học chịu trách nhiệm chi trả.
IV. KIỂM TRA, THANH TRA,
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Kiểm tra, thanh tra quy định tại Điều 28 của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Thanh tra
Bộ Lao động - thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với Cục phòng, chống tệ
nạn xã hội, các đơn vị chức năng của các Bộ, ngành liên quan để thanh tra, kiểm
tra và xử lý theo thẩm quyền những vi phạm trong việc chấp hành các quy định
của Nhà nước về hoạt động cai nghiện, phục hồi cho người nghiện ma túy tại các
cơ sở cai nghiện trong phạm vi cả nước.
b. Thanh tra
Sở Lao động - thương binh và xã hội phối hợp với thanh tra Sở Y tế có trách
nhiệm tổ chức việc kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền những vi phạm
trong hoạt động cai nghiện, phục hồi cho người nghiện ma túy tại các cơ sở cai
nghiện trong phạm vi tỉnh, thành phố.
c. Thanh tra
Bộ Lao động - thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Y tế
kiểm tra, thanh tra hoạt động cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
2. Khen thưởng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động cai nghiện ma túy, thì Cục phòng,
chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - thương binh và xã hội đề xuất các hình thức
khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3. Xử lý vi
phạm theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được hướng dẫn cụ
thể như sau:
Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định 147/2003/NĐ-CP và Thông tư
này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm quản lý Nhà nước:
a. Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các cấp
phối hợp với cơ quan Lao động - thương binh và xã hội, Y tế, Công an ở địa
phương, rà soát các cơ sở cai nghiện đang hoạt động và chuẩn bị thành lập mới,
để hoạt động cai nghiện ma túy theo đúng quy định của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP và của Thông tư này, đảm bảo chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh
vực cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b. Cục phòng,
chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - thương binh và xã hội) phối hợp với Vụ Điều
trị (Bộ Y tế) trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm triển
khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện theo quy định tại Nghị định số
147/2003/NĐ-CP và của Thông tư này.
c. Sở Lao
động - thương binh và xã hội chủ trì phối hợp với Sở Y tế có trách nhiệm giúp
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn; thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ theo qui định tại
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và của Thông tư này, các quy định khác của pháp
luật liên quan trong hoạt động cai nghiện ma túy; tạo điều kiện cho cán bộ cơ
sở cai nghiện tham gia nghiên cứu khoa học, biên soạn tài liệu.... thuộc các
lĩnh vực liên quan về cai nghiện, phục hồi sức khỏe cho người nghiện ma túy.
d. Sở Lao
động - thương binh và xã hội có trách nhiệm kiện toàn tổ chức bộ máy, tăng
cường đội ngũ cán bộ của cơ quan chuyên trách phòng, chống tệ nạn xã hội (đối
với các tỉnh, thành phố có nhiều cơ sở cai nghiện), để giúp Giám đốc thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
đ. Sở Y tế có
trách nhiệm giám sát, kiểm tra phác đồ điều trị cắt cơn, giải độc theo quy
định, xét nghiệm HIV/AIDS đối với người đang cai nghiện ma túy; xem xét việc hỗ
trợ theo các chương trình, dự án cho cơ sở cai nghiện; đảm bảo quản lý tốt các
dịch bệnh truyền nhiễm tại cơ sở.
e. Công an
tỉnh, thành phố thường xuyên kiểm tra các biện pháp giữ gìn trật tự, an toàn xã
hội tại cơ sở cai nghiện và hỗ trợ cơ sở khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của cơ sở hoạt động cai nghiện ma túy:
a. Trước khi
hoạt động cai nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện phải làm thủ tục xin cấp Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Phần II của Thông tư này.
Các cơ sở cai nghiện chỉ hoạt động cai nghiện ma túy khi được Bộ trưởng Bộ Lao
động - thương binh và xã hội cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
b. Cơ sở cai
nghiện đã thành lập, đang hoạt động theo giấy phép của các cơ quan chức năng
khác, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, phải củng cố
cơ sở vật chất, tăng cường nhân sự, bổ sung điều kiện của từng nội dung hoạt
động theo quy định và làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy.
3. Thời hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy:
- Đối với các
cơ sở cai nghiện đang hoạt động cai nghiện ma túy theo nội dung quy định tại
điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 9 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
thì được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy và có giá trị 02 năm, kể từ
ngày cấp. Sau thời hạn 02 năm, cơ sở cai nghiện phải bổ sung cơ sở vật chất và
nhân sự, đảm bảo điều kiện hoạt động cai nghiện ma túy theo nội dung quy định
tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và hướng dẫn
của Thông tư này, để làm thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
mới.
Sau 02 năm kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Bộ Lao động - thương binh và xã hội không cấp
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở cai nghiện thực hiện theo
nội dung quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP.
- Các cơ sở
cai nghiện thành lập mới hoặc đang hoạt động cai nghiện ma túy theo nội dung
quy định tại điểm a hoặc điểm d khoản 1 Điều 3 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số
147/2003/NĐ-CP thì được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy và có giá trị
05 năm, kể từ ngày cấp.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần được giải thích hoặc hướng dẫn thì phản
ánh về liên Bộ để trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan
sẽ có sự giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung kịp thời.
ĐÀM
HỮU ĐẮC
(Đã
ký)
|
NGUYỄN THỊ
XUYÊN
(Đã
ký)
|
Phụ
lục số 1
DANH MỤC
TRANG THIẾT
BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế)
STT
|
Trang thiết
bị y tế phòng cắt cơn, giải độc
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Ống nghe
|
Cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
Bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y
học 420C
|
Cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai
mũi họng
|
Bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu
phẫu thuật và hộp đựng
|
Bộ
|
01
|
6
|
Hộp cụ y tế
(dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt
khí quản
|
Bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy
nhỏ (3 khối)
|
Cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp
tay trợ hô hấp
|
Bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm
nhỏ (cơ động)
|
Cái
|
01
|
11
|
Đèn gù
|
Cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng
ngoại
|
Cái
|
01
|
13
|
Đèn khử
trùng cực tím (AVB)
|
Bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim
tiêm
|
Cái
|
01
|
15
|
Máy điện
châm
|
Cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
Cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền
dịch
|
Cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
Cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
Cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt
tháo
|
Cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ
dày
|
Bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp
dụng cụ
|
Bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu
giường
|
Cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát
thuốc
|
Cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng
cụ có bánh xe
|
Cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
Cái
|
02
|
27
|
Giường cấp
cứu
|
Cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực
kế
|
Cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ,
phương tiện phục hồi chức năng
|
|
|
Phụ lục số 2
DANH MỤC THUỐC
TỐI THIỂU
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế)
STT
|
Thuốc
cấp cứu
(Tên
thuốc và hàm lượng)
|
ĐV
|
Số
lượng
|
|
STT
|
Cơ
sở thuốc tủ trực
(Tên
thuốc và hàm lượng)
|
ĐV
|
Số
lượng
|
1
|
Naloxon
0,4mg
|
Ống
|
5
|
33
|
Nabica
50g-100g
|
Gói
|
2
|
2
|
Hydrocorition
100mg
|
Ống
|
10
|
34
|
Nospa 40mg
|
Viên
|
200
|
3
|
Dopamin
200mg/5ml
|
Ống
|
4
|
35
|
Nospa
40mg/2ml
|
Ống
|
10
|
4
|
Adrenaline
1mg
|
Ống
|
20
|
36
|
Aller-F
|
Viên
|
30
|
5
|
Uabain
0,25mg
|
Ống
|
5
|
37
|
Cholopheramin
4mg
|
Viên
|
200
|
6
|
Atropin
1/4mg
|
Ống
|
10
|
38
|
Histalong
10mg
|
Viên
|
50
|
7
|
Calcium
Sandoz 3,375g/10ml
|
Ống
|
20
|
39
|
Peritol 4mg
|
Viên
|
50
|
8
|
Heptamyl
0,125g
|
Ống
|
5
|
40
|
Diclophenac
50mg
|
Viên
|
50
|
9
|
Morphin
(chlorhyđrat) 0,01g
|
Ống
|
20
|
41
|
Diclophenac
75mg
|
Ống
|
10
|
10
|
Diaphylin
0,48g/5ml
|
Ống
|
5
|
42
|
Danzen 10mg
|
Viên
|
20
|
11
|
Depersonlon
30mg
|
Ống
|
5
|
43
|
Alphachymotrypsine
1mg
|
Ống
|
5
|
12
|
Thuốc xịt
Terbutalin
|
Lọ
|
2
|
44
|
Camphona
100mg
|
Ống
|
10
|
13
|
Diphenhydramin
10mg
|
Ống
|
5
|
45
|
Cortonyl
25ml
|
Lọ
|
2
|
|
|
46
|
Stugeron
25mg
|
Viên
|
60
|
STT
|
Cơ
sở thuốc tủ trực
(Tên
thuốc và hàm lượng)
|
ĐV
|
Số
lượng
|
|
47
|
Heptamyl
0,125g
|
Viên
|
50
|
1
|
Seduxen
10mg
|
Ống
|
20
|
48
|
Dd Glucose
30%
|
Chai
|
10
|
2
|
Seduxen 5mg
|
Viên
|
200
|
49
|
Dd Nacl 9%
|
Chai
|
10
|
3
|
Tisecin
0,5mg
|
Viên
|
200
|
50
|
Glucoza 5%
|
Chai
|
20
|
4
|
Ciprofloxacin
500mg
|
Viên
|
50
|
51
|
Lactat
Ringer 1000ml
|
Chai
|
20
|
5
|
Cephalexin
500mg
|
Viên
|
50
|
52
|
Cortibion
8g
|
Lọ
|
5
|
6
|
Erythronmycin
500mg
|
Viên
|
20
|
53
|
Thuốc mỡ
Salycylate
|
Tuýp
|
5
|
7
|
Flagyl
250mg
|
Viên
|
30
|
54
|
Thuốc mỡ
Phenergan 2%
|
Tuýp
|
2
|
8
|
Contrim-f
960mg
|
Viên
|
20
|
55
|
Thuốc mỡ
Cidermex 15g
|
Tuýp
|
2
|
9
|
Gentamycin
80mg
|
Ống
|
10
|
|
56
|
Thuốc mỡ
Tetracielin
|
Tuýp
|
20
|
10
|
Ampixilin
250mg
|
Viên
|
200
|
57
|
Ôxy già
|
Chai
|
10
|
11
|
Penicilin
500 đv
|
Ống
|
20
|
58
|
Dentanalgin
|
Lọ
|
2
|
12
|
Streptomicine
1g
|
Lọ
|
20
|
59
|
Dầu khuynh
Diệp
|
Lọ
|
2
|
13
|
INH
|
Viên
|
200
|
60
|
Dầu mù u
|
Lọ
|
3
|
14
|
Rifampicin
1g
|
Viên
|
200
|
61
|
Cloracin 4%
|
Lọ
|
5
|
15
|
Efferalgan
500mg
|
Viên
|
10
|
62
|
Trivita
|
Viên
|
100
|
16
|
Paracetamol
500mg
|
Viên
|
200
|
63
|
Magne - B6
|
Viên
|
100
|
17
|
Diantalvic
30mg
|
Viên
|
20
|
64
|
Vitamin B2
2mg
|
Viên
|
200
|
18
|
Lidocain 2%
|
Ống
|
50
|
65
|
B.Complex -
C
|
Viên
|
100
|
19
|
Ambro 30mg
|
Viên
|
50
|
66
|
Vitamin B1
250mg
|
Viên
|
1000
|
20
|
Dextrothophan
30mg
|
Viên
|
40
|
|
67
|
Biocalcium
650mg
|
Viên
|
100
|
21
|
Topsidin
200mg
|
Viên
|
48
|
68
|
Vitamin B12
1000
|
Ống
|
50
|
22
|
Bromhexin
8mg
|
Viên
|
20
|
69
|
Vitamin B6
25mg
|
Ống
|
50
|
23
|
Theophylin
100mg
|
Viên
|
100
|
70
|
Rotunda
30mg
|
Viên
|
100
|
24
|
Maalox
500mg
|
Viên
|
20
|
71
|
Tyropas
|
Viên
|
200
|
25
|
Ramitidin
150mg
|
Viên
|
20
|
72
|
Nasolin
|
Lọ
|
3
|
26
|
Methionin
9,25g
|
Viên
|
100
|
73
|
Salonpas
|
Hộp
|
6
|
27
|
Loperamide
2mg
|
Viên
|
50
|
74
|
BSI 1%
|
Lọ
|
3
|
28
|
Bar 75mg
|
Viên
|
60
|
75
|
Oresol
|
Gói
|
10
|
29
|
Phosphalugel
12,38g
|
Gói
|
10
|
76
|
Attane 2mg
|
Viên
|
50
|
30
|
Sorbitol
5g
|
Gói
|
20
|
77
|
Cồn 700
|
Chai
|
20
|
31
|
Smecta 3g
|
Gói
|
10
|
78
|
Ôxy già
|
Chai
|
20
|
32
|
Duphalac
|
Gói
|
10
|
79
|
Povidin
|
Chai
|
2
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế)
Mẫu số 1
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1
Tên
cơ sở cai nghiện 2
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
A3....., ngày..... tháng..... năm......
|
ĐƠN XIN CẤP
(GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: - Bộ Lao động - thương binh và xã hội
- Sở Lao động - thương binh và xã hội (5)............
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):
...........................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):
.............................................................................
3. Điện thoại ......................................
Fax................. E-mail.........................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số..... ngày..... tháng.....
năm.... của (6)
.........................................................................................................................
5. Tổng số vốn đầu tư cho hoạt động cai nghiện ma túy tại thời điểm đề
nghị cấp giấy
phép:.................................................................................................................
6. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):
............................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
7. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:..............................................
8. Hồ sơ kèm theo (7):
- ......................
- ......................
- ......................
Đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội
dung hoạt động là (8)
..............................................................................................................
.......................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng qui
định hiện hành của Nhà nước.
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính
của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Trường hợp gia hạn, hồ sơ bao gồm bản gốc Giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy được cấp cho cơ sở cai nghiện và bản lưu tại Sở Lao động - thương
binh và xã hội.
8. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP
hoặc Thông tư này.
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế)
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SƠ YẾU LÝ
LỊCH
1. Họ và tên: ......................................................
Nam/Nữ:...........................
2. Sinh ngày......... tháng ......... năm..........
3. Nơi ở hiện
nay:..........................................................................................
4. Trình độ chuyên môn: ..............................................................................
5. Trình độ ngoại ngữ (nếu
có):.....................................................................
6. Tên Cơ sở cai
nghiện:................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
7. Chức
vụ:.....................................................................................................
8. Điện thoại: .................................
Fax..................E-mail...........................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
III. KHEN THƯỞNG:
IV. KỶ LUẬT:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu khai man
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn
|
......A(9)......
ngày...... tháng...... năm......
Người
khai ký tên
(Ghi
rõ họ tên)
|
9. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố người khai cư trú
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế)
Mẫu số 3
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ VỀ ĐIỀU
TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC KHỎE
- Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Căn cứ Quyết định số..... ngày..../...../..... của.......... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Y tế;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
12/11/2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn về
điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện;
Theo đề nghị của (10).............................
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ (11).............................
Chứng nhận: Cơ sở cai nghiện (2)................................................................
Địa điểm (12):..............................................................................................
Họ và tên (13)..............................................................................................
Địa
chỉ:.........................................................................................................
Đủ điều kiện hành nghề về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức
khỏe cho người nghiện ma túy.
Giấy
CNĐĐKHNVĐTCCGĐ&PHSK có giá trị A(14)..... ngày....
tháng.... năm
từ
ngày..... tháng.....
năm Giám đốc Sở Y
tế
đến
ngày....... tháng.....
năm (Ký tên, đóng dấu)
|
10. Kiến nghị của Đoàn thẩm định
11. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của Sở Y tế
12. Địa điểm của Cơ sở cai nghiện
13. Họ và tên của người đứng đầu hoặc người phụ trách cai nghiện, phục
hồi của Cơ sở cai nghiện.
II. MẶT SAU CỦA GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ VỀ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC
KHỎE
|
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HÀNH NGHỀ
VỀ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC KHỎE
|
|
1. Lần
1: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
.......
ngày..... tháng..... năm
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Lần
2: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
.......
ngày..... tháng..... năm
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Lần
3: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
.......
ngày..... tháng..... năm
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Lần
4: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
.......
ngày..... tháng..... năm
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Lần
5: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
.......
ngày..... tháng..... năm
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế)
Mẫu số 4
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục
PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng
PCTNXH (14)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU TIẾP
NHẬN HỒ SƠ XIN CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và xã
hội/Chi cục, Phòng phòng, chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - thương binh và xã
hội đã tiếp nhận hồ sơ, xin cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
của (2) .................................. xin cấp Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
Địa điểm (11):
........................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................
Đã nhận hồ sơ xin cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
hợp lệ ngày.......tháng.......năm......... với nội dung hoạt động............
theo quy định tại điều...........của Nghị định 147/2003/NĐ-CP và quy
định..................Thông tư số.................. gồm:
- ...............................
- ...............................
- ...............................
Số phiếu tiếp nhận (15):......................
A (16)............, ngày...... tháng.....
năm......
Người tiếp nhận hồ sơ (Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
14. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
15. Hai số cuối của năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
16. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế
Mẫu số 5
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số......./BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày.... tháng....
năm.....
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
12/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (2).................................................................................
Tên giao dịch:
..................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:..........................................................................
Điện thoại: ....................................
Fax.................... E-mail............................
Số tài khoản....................................
Tại.............................................................
được phép (8).....................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (2)..................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước
về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này
có hiệu lực từ ngày.....tháng......năm.....đến ngày..... tháng..... năm..
BỘ
TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Giấy phép màu hồng nhạt có vân, cứng, có Quốc huy ở giữa in đậm
II. MẶT SAU CỦA GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
|
Gia hạn
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
|
1. Lần
1: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
Hà
Nội, ngày.....tháng.....năm.....
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Lần
2: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
Hà
Nội, ngày.....tháng.....năm.....
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
3. Lần
3: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
Hà
Nội, ngày.....tháng.....năm.....
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Lần
4: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
Hà
Nội, ngày.....tháng.....năm.....
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Lần
5: Từ ngày.....tháng....năm...
đến
ngày.....tháng.....năm......
|
|
Hà
Nội, ngày.....tháng.....năm.....
BỘ
TRƯỞNG
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
A (5)........ ngày...... tháng....... năm......
ĐƠN TỰ NGUYỆN
CAI NGHIỆN MA TÚY
VÀ KHAI BÁO TÌNH TRẠNG NGHIỆN
Họ và tên người khai báo:
.........................................................................
Nơi ở hiện nay:
..........................................................................................
Khai báo và xin cai nghiện ma túy cho (17)......... tôi tên
là.......................
............ tuổi. Nam/Nữ. Làm nghề......................
tại....................................
hiện đang cư trú
tại..................................................................như sau:
1. Tình trạng nghiện:
Nguyên nhân nghiện ma
túy:......................................................................
Bắt đầu sử dụng ma túy từ tháng.......
năm..................................................
Loại ma túy thường sử dụng: ......................................................................
Số lần sử dụng trong ngày:...................... lần/ngày
Hình thức sử dụng (Hút, hít, tiêm
chích):....................................................
2. Tình trạng cai nghiện: Số lần đã cai nghiện: ....................
lần.
Các hình thức đã cai nghiện (18)..................................................................
3. Tình trạng vi phạm pháp luật (nếu có).
- Số lần giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào cơ sở giáo dục,
trường giáo dưỡng...... lần.
- Hiện tại có bị xử lý hành chính: giáo dục tại xã, phường, thị trấn
hoặc đưa vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự không (?)........ Biện pháp xử lý hành
chính.....................................................................................
4. Tình trạng sức khỏe:
Đang mắc bệnh (19)......................................................................................
5. Hoàn cảnh gia đình:
- Hoàn cảnh kinh tế gia
đình:.........................................................................
- Gia đình có người thân quản lý, chăm sóc
không?......................................
6. Xin đăng ký cai nghiện cắt cơn tại:
...........................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Người khai báo
(Ký và ghi rõ họ tên)
17. Bản thân hoặc mối quan hệ với người nghiện ma túy (con, cháu.....)
18. Cai tại gia đình và cộng đồng. Cơ sở chữa bệnh....
19. Tên các bệnh.
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế
Mẫu số 7
TÊN
CƠ SỞ CAI NGHIỆN (2)
.................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SỔ THEO DÕI
CAI
NGHIỆN MA TÚY
Họ và tên (20):.........................................................................
Tuổi.....
Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................
Cai nghiện tại........................................ theo Hợp đồng
dịch vụ số......
từ ngày...... tháng...... năm....... đến ngày.......tháng.....
năm...
Họ và tên người theo
dõi:.....................................................................
Chức danh:............................................................................................
A(3)..............,
ngày......... tháng......... năm...............
|
20. Họ và tên người cai nghiện ma túy
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
.....................................
I. BỆNH ÁN
ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN
NGHIỆN MA TÚY
(Dùng
cho Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện)
A. HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên (chữ
in hoa):...................................................... Nam Nữ
2. Sinh
ngày Tuổi
3. Trình độ văn hóa:
...............................................................................
4. Nghề nghiệp: ............................................... 5. Dân
tộc: ...................
6. Nơi làm việc: ......................................................................................
7. Mức thu dịch vụ:
a.
100% b. Giảm c. Miễn
8. Cha và mẹ:
..........................................................................................
9. Vợ (chồng):
.........................................................................................
10. Họ, tên, địa chỉ người nhà khi cần báo tin:
.......................................
...............................................................................
điện thoại.................
11. Đến cai nghiện hồi............. giờ......... ngày......
tháng...... năm..........
B. BỆNH ÁN:
I. TÌNH TRẠNG NGHIỆN MA TÚY:
1. Quá trình sử dụng ma túy:
- Sử dụng ma túy lần đầu tiên: ngày......... tháng..........
năm..................
- Lý do sử dụng ma
túy:.........................................................................
- Trong những ngày gần đây:
+ Có sử dụng hàng
ngày không a. có b. không
+ Ngày sử dụng mấy lần: ............. lần/ngày
+ Mỗi lần sử dụng bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép,
chỉ.....).............
+ Nếu không sử dụng có chịu được không:
a. Chịu
được b. Không chịu được
- Đã dùng những loại ma túy nào:..........................................................
- Đã sử dụng bằng những cách nào?
a. Hút b.
Hít c. Nuốt d. Tiêm, chích e. Cách khác
- Sử dụng ma túy lần gần đây nhất vào lúc.....giờ.... phút,
ngày.....tháng..... năm.....
2. Số lần cai nghiện:
- Lần này là lần cai nghiện thứ
mấy:.................................................................
- Cai nghiện lần thứ nhất tại:........., Thời gian cai nghiện được bao
lâu............
bằng phương pháp nào (ATK, cai vo,...)............................................................
Lý do tái nghiện:
...............................................................................................
- Cai nghiện lần thứ hai tại: .............Thời gian cai nghiện được
bao lâu............
bằng phương pháp nào (ATK, cai
vo,...)............................................................
Lý do tái nghiện:
...............................................................................................
3. Các bệnh kèm theo (tên bệnh, mức độ):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Đặc điểm liên quan:
- Có thường xuyên
sử dụng: a. Rượu b. Thuốc lá
- Có cơ địa dị ứng:
5. Trong gia đình còn ai nghiện ma túy (ghi rõ: cha, mẹ, anh,
chị, em....).........
.............................................................................................................................
II. KHÁM BỆNH:
1. Toàn thân (da, niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Mạch:............. lần/phút Huyết áp:
.........../...........mHg
Nhiệt độ: ....... 0C Cân nặng:
.......................Kg
Nhịp thở:..... lần/phút
2. Các cơ quan:
- Hô hấp:
............................................................................................................
............................................................................................................................
- Tuần
hoàn.........................................................................................................
............................................................................................................................
- Tiêu
hóa:...........................................................................................................
............................................................................................................................
- Thận - tiết niệu, sinh dục:
................................................................................
............................................................................................................................
- Mắt:
.................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Tâm thần:
- Biểu hiện chung (tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm
cảm.....):............................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
- Biểu hiện khác:
................................................................................................
............................................................................................................................
4. Xét nghiệm ma túy trong nước tiểu (TEST nhanh)
............................................................................................................................
5. Tóm tắt bệnh án:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
III. CHUẨN ĐOÁN KHI VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN:
- Nghiện ma túy loại:
.........................................................................................
- Bệnh kèm theo: ................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
IV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày...... tháng...... năm.........
Y, bác sĩ làm bệnh án
(Ký, ghi rõ họ tên)
Họ và tên người cai
nghiện:................................................................................
............................................................................................................................
II. PHẦN ĐIỀU TRỊ
(Tiếp)
Giờ,
ngày, tháng
|
Diễn
biến bệnh
|
Điều
trị
|
|
|
|
Số trang theo diễn biến bệnh và thời gian cai nghiện cho người
nghiện ma túy.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ SAU ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN, GIẢI ĐỘC VÀ PHỤC HỒI SỨC KHỎE
1. Sự giúp đỡ của gia đình (nếu có):
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Các hoạt động của người nghiện trong tháng (lao động sản
xuất, tham gia các tổ chức xã hội, văn hóa, thể thao...)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Tình trạng sức khỏe: (khỏe mạnh hay mắc các
bệnh)....................................
............................................................................................................................
4. Tình trạng tâm lý (thỏa mãn hay lo lắng, bồn chồn lo âu vì
vấn đề gì)..........
............................................................................................................................
5. Những biểu hiện nghi vấn tái sử dụng ma túy (đi một mình,
gặp bạn nghiện).
............................................................................................................................
6. Đề xuất của người nghiện: ..............................................................................
............................................................................................................................
7. Kết luận: (những tiến bộ, khuyết điểm thiếu sót của đối
tượng).....................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
8. Những công việc cần làm để giúp đỡ đối tượng tháng sau:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............ ngày......... tháng......... năm
Người theo dõi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mỗi tháng 1 trang, số trang tùy theo thời gian cai nghiện cho đối
tượng.
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 12 tháng 11
năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế
Mẫu số 8
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN (2)
.................................
Số:.........
HĐDV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
A
(3)........ ngày......... tháng....... năm.......
|
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CAI
NGHIỆN MA TÚY
- Căn cứ Quyết định thành lập cơ sở cai
nghiện.........................................
....................................................................................................................
- Căn cứ Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy.......................................
với nội dung hoạt động
..............................................................................
....................................................................................................................
- Xét đơn tự nguyện cai nghiện ma túy và khai báo tình trạng nghiện ma
túy của
Ông (bà):............................................ ngày..........
tháng............ năm........,
Hôm nay, ngày..... tháng......... năm..........
Tại:
.............................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Tên Cơ sở.........................................................................................
1. Ông (bà).................................................... - Giám
đốc; (21)
2. Ông (bà).................................................... - Phụ
trách cai nghiện phục hồi;
Bên B: Người cai nghiện ma túy và thân nhân người nghiện
1. Người cai nghiện:
- Họ và tên: .......................................................;
Năm sinh:.........................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
......................................................................................................................
2. Gia đình hay người giám hộ
- Họ và tên: .......................................................;
Năm sinh:.........................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
......................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................................................................
- Quan hệ với người nghiện là:
.....................................................................
Hai bên thống nhất ký hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy với các điều
khoản sau:
Điều 1: Trách nhiệm của cơ sở cai nghiện ma túy
Tên Cơ sở cai nghiện (2)................................................................................
có trách nhiệm tổ chức cai nghiện ma túy cho Anh (Chị)............ với
nội dung.........................................................................................................................
Điều 2: Trách nhiệm của người cai nghiện, gia đình hay người giám
hộ
1. Đối với người đến cai nghiện:
a. Chịu sự quản lý, giáo dục, giám sát của cán bộ cơ sở cai nghiện.
b. Tuân thủ quy chế, nội quy, quy trình cai nghiện, phục hồi; thực
hiện chế độ lao động, học tập, điều trị, chữa bệnh theo các quy định của pháp
luật liên quan trong quá trình cai nghiện ma túy.
c. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định hiện hành, nếu gây thiệt hại về vật chất phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
2. Đối với gia đình hay người giám hộ:
a. Chấp hành nội quy, quy định thăm người đang cai nghiện ma túy tại
cơ sở; thực hiện cam kết đúng thời gian cai nghiện, không xin về trước thời
hạn.
b. Có trách nhiệm về những hành vi vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật
và bồi thường về vật chất đối với những vi phạm mà người thân đang cai nghiện
ma túy gây ra.
c. Thanh toán đầy đủ mọi chi phí, đúng hạn cho người thân đang cai
nghiện theo hợp đồng dịch vụ; chi phí đưa đi cấp cứu, chuyển viện (nếu có).
Điều 3: Thỏa thuận các khoản thu tiền dịch vụ như sau:
1. Tiền ăn:
- Ăn sáng:
- Ăn chính:
2. Tiền xét nghiệm:
- Xét nghiệm ma túy:
- Xét nghệm HIV/AIDS (nếu có):
3. Tiền thuốc:
- Thuốc cắt cơn:
- Thuốc thông thường:
4. Tiền văn hóa - thể dục, thể thao:
............................................................
5. Tiền điện, nước, vệ sinh:.........................................................................
6. Tiền vật dụng cá
nhân:............................................................................
7. Tiền đóng góp cơ sở vật
chất:..................................................................
8. Chi phí phục vụ quản lý:
.........................................................................
9. Tiền học nghề (nếu
có):...........................................................................
Tổng cộng:
..................................................................................................
(Bằng
chữ):...................................................................................................
Cơ sở cai nghiện có trách nhiệm thu, chi đúng mục đích các khoản kinh
phí theo đúng nội dung theo quy định của Giấy phép hoạt động cai nghiện và thực
hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
Hợp đồng dịch vụ có hiệu lực kể từ ngày...... tháng........ năm......
và kết thúc vào ngày...... tháng........ năm..........
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy cần thiết cần thay đổi;
bổ sung nội dung, hai bên thỏa thuận để thực hiện.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng. Bên nào vi
phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật theo quy định hiện hành.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN B (22)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A (24)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
21. Giám đốc hoặc người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
22. Người cai nghiện hoặc gia đình hay người giám hộ
ĐĂNG KÝ ĐẾN THĂM THÂN
NHÂN
TRONG QUÁ TRÌNH CAI
NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM
(Sau
10 ngày cắt cơn giải độc và ngày thứ 7, Chủ nhật)
STT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
10
|
|
|
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế
Mẫu số 9
TÊN
CƠ SỞ CAI NGHIỆN (2)
..................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
A (3)..... ngày..... tháng.... năm.....
|
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm cam kết cai nghiện
tại............................................
Hôm nay, hồi........ giờ......... ngày........ tháng........
năm........ tại (23)..........
.....................................................................................................................
Chúng tôi gồm (24):
....................................................................................
1.
..................................................................................................................
2. ..................................................................................................................
Với sự chứng kiến của anh (chị) (25)
1.
..................................................................................................................
2.
..................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm cam kết xin cai nghiện tại Cơ sở cai
nghiện đối với anh (chị)................................. đang cai nghiện theo
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
số................................................................................................................
đã có các hành vi vi phạm (26):
...................................................................
......................................................................................................................
.....................................................................................................................
Hình thức xử lý:
- Đưa vào phòng
cách ly Thời gian:
.................................................
- Chấm dứt hợp đồng dịch vụ cai nghiện và thông báo về địa phương
Người
vi phạm
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người
chứng kiến
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc hoặc người đứng đầu
Cơ
sở cai nghiện
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
23. Địa điểm xử lý vi phạm.
24. Đại diện Cơ sở cai nghiện.
25. Người cai nghiện ma túy khác.
26. Ghi cụ thể các vi phạm.
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT
ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội và Bộ Y tế
Mẫu số 10
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên
cơ sở cai nghiện (2)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
A (3)....... ngày...... tháng..... năm.....
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
Đã cai nghiện ma túy
Tên cơ sở cai nghiện (2)...............................................................................
Chứng nhận anh (chị):
.................................................................................
Cư trú tại: .....................................................................................................
Đã hoàn thành đợt cai nghiện tại:
.................................................................
theo nội dung: ...............................................................................................
từ ngày...... tháng...... năm....... đến ngày...... tháng.........
năm...... theo Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy số:........../HĐDV-CSCN
ngày...... tháng...... năm.......
Vào
sổ số:......./GCN-CSCN
|
Giám
đốc hoặc
Người
đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|