|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1092/KCM-CN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Chu Hảo, Lê Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
21/05/1996
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1092/KCM-CN
|
Hà Nội , ngày 21
tháng 5 năm 1996
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG - CÔNG NGHIỆP SỐ
1092/KCM-CN NGÀY 21 THÁNG 05 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Để thực hiện Điều 4, mục 7 của
Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá; Liên Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường - Công nghiệp hướng dẫn như sau:
1. Vật liệu nổ
công nghiệp là loại vật tư kỹ thuật đặc biệt, là hàng hoá kinh doanh có điều kiện
đã được quy định tại Chương III Nghị định số 02/CP ngày 5 tháng 1 năm 1995 và
Điều 1 của Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ, do Bộ
Công nghiệp quản lý Nhà nước về chất lượng từ khâu chuẩn bị sản xuất đến sản xuất
ra sản phẩm, cung ứng, sử dụng, xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Nội dung quản
lý Nhà nước về chất lượng các vật liệu nổ công nghiệp:
2.1. Về công tác TCH và các quy
định quản lý
Bộ Công nghiệp trực tiếp thực hiện
các công việc sau:
- Xây dựng phương hướng, mục
tiêu và các chính sách cụ thể về đảm bảo và nâng cao chất lượng, an toàn của
các vật liệu nổ công nghiệp;
- Ban hành biểu mẫu và hướng dẫn
các doanh nghiệp nhà nước được phép kinh doanh (sản xuất, cung ứng) và các cơ sở
kinh tế có nhu cầu sử dụng các vật liệu nổ công nghiệp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
đảm bảo và nâng cao chất lượng và an toàn đối với vật liệu nổ công nghiệp;
- Lập kế hoạch xây dựng các
phòng thử nghiệm được công nhận về vật liệu nổ công nghiệp;
- Lập kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN) và tổng hợp kế hoạch xây dựng TCVN bao gồm kinh phí đề nghị Nhà
nước cấp từ ngân sách và kinh phí cơ sở đóng góp; cử chuyên gia tham gia Ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩn vật liệu nổ công nghiệp;
- Quy định việc bắt buộc áp dụng
TCVN, đặc biệt về tiêu chuẩn an toàn đối với vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức
và đôn đốc kiểm tra việc áp dụng các TCVN và xử lý các trường hợp vi phạm các
TCVN này.
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
tổ chức Ban kỹ thuật tiêu chuẩn về vật liệu nổ công nghiệp để biên soạn TCVN về
vật liệu nổ công nghiệp theo kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hàng năm.
- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành các TCVN về vật liệu nổ công nghiệp và đăng Công báo nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2.2. Hàng năm, Bộ Công nghiệp
công bố danh mục các loại vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước, được
phép sử dụng kèm theo các căn cứ, các chỉ tiêu chất lượng bắt buộc áp dụng. Bộ
Công nghiệp chủ trì tổ chức khảo - thử nghiệm, đánh giá chất lượng vật liệu nổ
công nghiệp mới (kể cả sản xuất trong nước và nhập khẩu) bao gồm quy định các
yêu cầu về trình tự, thủ tục, nội dung khảo - thử nghiệm và chỉ định cơ quan thực
hiện việc khảo - thử nghiệm. Căn cứ kết quả khảo - thử nghiệm, Bộ Công nghiệp
ra quyết định cho phép sản xuất, nhập khẩu và sử dụng đối với các loại vật liệu
nổ công nghiệp mới.
2.3. Bộ Công nghiệp đề xuất và
thông báo cho Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước ngày 15 tháng 8 hàng
năm danh mục các vật liệu nổ công nghiệp (sản xuất trong nước và nhập khẩu) phải
kiểm tra chất lượng, để Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố vào tháng 9
hàng năm và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm sau. Riêng từ nay đến 31 tháng 12
năm 1997, danh mục các vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu
phải qua kiểm tra chất lượng được quy định tại phụ lục 1 và phụ lục 2 của Thông
tư này.
Bộ Công nghiệp quy định việc kiểm
tra chất lượng tại các cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong nước, và
các cơ sở cung ứng, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước và nhập
khẩu.
Trước ngày 30 tháng 6 năm 1996,
Liên Bộ Công nghiệp - Khoa học Công nghệ và Môi trường thoả thuận bằng văn bản
để chỉ định tổ chức kiểm tra Nhà nước về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp sản
xuất trong nước và nhập khẩu.
3. Tổ chức thực
hiện
3.1. Liên Bộ thống nhất chỉ định
cơ quan đầu mối giúp lãnh đạo hai Bộ chỉ đạo công tác quản lý chất lượng các vật
liệu nổ công nghiệp như sau:
- Vụ Quản lý Công nghệ và Chất
lượng sản phẩm (Bộ Công nghiệp).
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường).
3.2. Để thực hiện nghiêm chỉnh
Nghị định 86/CP của Chính phủ, hàng năm lãnh đạo hai Bộ phối hợp tổ chức xem
xét việc thực hiện Thông tư liên Bộ này và thoả thuận biện pháp thực hiện tiếp
theo. Khi có biến động về chất lượng các vật liệu nổ công nghiệp trong sản xuất,
xuất - nhập khẩu, xét thấy cần thiết Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường chỉ đạo các tổ chức có liên quan tiến hành các biện
pháp xử lý kịp thời.
3.3. Định kỳ 6 tháng và 12 tháng
hàng năm, Bộ Công nghiệp báo cáo tình hình thực hiện Nghị định 86/CP đối với việc
quản lý Nhà nước về chất lượng, về sử dụng các vật liệu nổ công nghiệp với
Chính phủ, đồng thời thông báo với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường để tổng
hợp báo cáo Chính phủ.
4. Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có các vấn đề mới nảy
sinh. Hai Bộ sẽ bàn bạc giải quyết cụ thể.
Phụ lục
1:
DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
PHẢI QUA KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Áp
dụng đến 31 tháng 12 năm 1997)
TT
|
Mã
số
|
Tên
hàng hoá
|
Căn
cứ kiểm tra
|
|
360200
|
Các loại thuốc nổ rời
|
Tiêu chuẩn cơ sở và TCVN
4586-88, TC nước ngoài
|
1
|
|
Thuốc nổ ZECNO 79121
|
|
2
|
|
Thuốc nổ TNT vảy tái chế
|
|
3
|
|
Thuốc nổ TNT hạt
|
|
4
|
|
Thuốc nổ TNT-15
|
|
5
|
|
Thuốc nổ WATERGEL TFD-15H
|
|
6
|
|
Thuốc nổ WATERGEL TNP 1
|
|
7
|
|
Thuốc nổ WATERGEL - TNP 2
|
|
8
|
|
Thuốc nổ ANFO
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
9
|
|
Thuốc nổ ENEGAN 2600
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
10
|
|
Thuốc nổ POEWRGEL - 2500
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
|
360200
|
Các loại thuốc nổ bao gói
|
|
11
|
|
Thuốc nổ AMONIT phá đá số 1,
AD1
|
|
12
|
|
Thuốc nổ TNT - AD
|
|
13
|
|
Thuốc nổ an toàn AH-1
|
|
14
|
|
Thuốc nổ nhũ tương PWER GEL
2501 V
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
15
|
|
Thuốc nổ nhũ tương NT 13
|
Tiêu chuẩn Trung Quốc
|
16
|
|
Thuốc nổ nhũ tương (EE31-II;
EE 31 - 16; EE 31-10)
|
Tiêu chuẩn Trung Quốc
|
17
|
|
Mìn phá đá quá cỡ
|
|
18
|
|
Thuốc nổ ANOMIT phá đá số 1
AD1-13
|
|
|
360100
|
Các khối mồi nổ
|
|
19
|
|
Khối mồi nổ TX; TX-1A
|
|
20
|
|
Khối mồi nổ TMN-15H
|
|
21
|
|
Khối mồi nổ VE-05
|
|
|
360300
|
Các loại phụ kiện nổ
|
|
22
|
|
Kíp nổ thường
|
Tiêu chuẩn LX; TQ
|
23
|
|
Kíp nổ điện tức thời
|
GOCT 9099-75
|
24
|
|
Dây cháy chậm
|
GOCT3470-80; TC: TQ
|
25
|
|
Dây nổ các loại
|
GOCT 6196-68: TC: TQ
|
Phụ lục
2:
DANH MỤC VẬT TƯ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP NHẬP KHẨU PHẢI
QUA KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Áp
dụng đến 31 tháng 12 năm 1997)
TT
|
Mã
số
|
Tên
hàng hoá
|
Căn
cứ kiểm tra
|
|
360200
|
Thuốc nổ
|
|
1
|
|
Thuốc nổ TNT cốm
|
Tiêu chuẩn TQ. Úc (ICI)
|
2
|
|
Thuốc nổ nhũ tương Trung Quốc
Wj 1989-90
|
Tiêu chuẩn TQ
|
3
|
|
Thuốc nổ POERGEL MAGNUN 3151
|
Tiêu chuẩn Úc (ICI)
|
4
|
|
Thuốc nổ POERGEL TRIMEX 3000
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
5
|
|
Thuốc nổ POERGEL PULSAR 3131
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
6
|
|
Thuốc nổ SUPERDYNE dạng thỏi
các loại
|
Tiêu chuẩn Ấn Độ (IDL)
|
|
360100
|
Các khối mồi nổ
|
|
7
|
|
Mồi nổ POWER PRIME PLUS (PPP -
400)
|
Tiêu chuẩn úc (ICI)
|
8
|
|
Mồi nổ PENTOLIT
|
Tiêu chuẩn ấn độ (IDL)
|
|
360300
|
Phụ kiện nổ các loại
|
|
9
|
|
Kíp nổ thường
|
Tiêu chuẩn LX, TQ, Úc, Ấn Độ
|
10
|
|
Kíp nổ điện tức thời
|
GOCT 9099-75 Ấn Độ, QT
|
11
|
|
Kíp nổ điện vi sai các loại
|
Tiêu chuẩn Úc, LX, TQ-Ấn Độ
|
12
|
|
Kíp nổ điện vi sai phí điện
các loại
|
Tiêu chuẩn Úc (ICI) Ấn Độ
|
13
|
|
Dây nổ các loại
|
GOCT 6196-68 Úc (ICI) Tiêu chuẩn
Trung Quốc, Ấn Độ
|
14
|
|
Dây cháy chậm các loại
|
GOCT 3470-80; TQ, Ấn Độ
|
15
|
|
Dây dẫn tín hiệu sơ cấp các loại
|
Tiêu chuẩn Úc (ICI); Ấn Độ
(IDL)
|
Chu
Hảo
(Đã
ký)
|
Lê
Quốc Khánh
(Đã
ký)
|
Thông tư liên bộ 1092/KCM-CN năm 1996 hướng dẫn phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Khoa học công nghệ và môi trường -Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên bộ 1092/KCM-CN ngày 21/05/1996 hướng dẫn phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Khoa học công nghệ và môi trường -Bộ Công nghiệp ban hành
5.038
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|