BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2019/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 08 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
SỬ DỤNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ
tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên
(sau đây gọi tắt là hỗ trợ tư vấn cho DNNVV) theo quy định tại Điều
13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 39/2018/NĐ-CP).
2. Thông tư này không điều chỉnh đối
với:
a) Tư vấn về thủ tục hành chính theo
quy định của pháp luật chuyên ngành. Việc xác định dịch vụ tư vấn về thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Tư vấn về trình tự, thủ tục, hồ sơ
đăng ký thành lập doanh nghiệp; trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có)
cho hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp.
c) Tư vấn về quy trình, thủ tục cấp
phép lần đầu cho DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh tiếp tục sản xuất kinh doanh
ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà thay đổi về quy mô.
d) Tư vấn về thủ tục hành chính thuế
và chế độ kế toán cho DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh trong thời hạn 3 năm kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
e) Các nội dung hỗ trợ tư vấn cho
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
quy định tại khoản 1, điểm b và d khoản 2 Điều 21; khoản 2, điểm
b khoản 3, điểm b và d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.
- Các quy định về hỗ trợ tư vấn cho
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đề án hỗ trợ DNNVV do cơ quan chủ trì
Đề án hỗ trợ DNNVV xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức
và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí
xác định DNNVV theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
39/2018/NĐ-CP.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh);
3. Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV (đơn
vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có mạng lưới tư vấn viên, hoặc đơn vị thuộc UBND
cấp tỉnh được giao nhiệm vụ triển khai hoạt động hỗ trợ DNNVV theo chức năng,
nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực được phân công; sau đây gọi chung là đơn vị hỗ
trợ DNNVV).
Trường hợp có nhiều cơ quan, tổ chức
hỗ trợ DNNVV trong cùng một bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh thì phải có một
đơn vị đầu mối (đơn vị được giao chủ trì thực hiện công tác hỗ trợ phát triển
DNNVV, tổng hợp dự toán, tổng hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ tư vấn cho DNNVV).
Trong đó, đơn vị đầu mối thuộc bộ, cơ quan ngang bộ là một trong các đơn vị được giao tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn viên.
4. Cá nhân, tổ chức tư vấn tham gia mạng
lưới tư vấn viên.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV.
Điều 3. Tổ chức
hoạt động hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
Các quy định về tổ chức hoạt động hỗ
trợ tư vấn cho DNNVV (bao gồm: tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên;
quy trình hỗ trợ tư vấn cho DNNVV từ lựa chọn tư vấn viên, tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hỗ trợ tư vấn, ra quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn; xử lý vi phạm; chế độ
báo cáo, giám sát, đánh giá và các quy định khác trong tổ chức hoạt động hỗ trợ
tư vấn cho DNNVV) thực hiện theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn
viên, hỗ trợ tư vấn cho DNNVV thông qua mạng lưới tư vấn viên và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc
bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
1. Nguyên tắc bố trí:
a) Ngân sách Trung ương: bố trí kinh
phí hỗ trợ tư vấn cho DNNVV trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các đơn
vị hỗ trợ DNNVV thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ.
b) Ngân sách địa phương: bố trí kinh
phí hỗ trợ tư vấn cho DNNVV trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các đơn
vị hỗ trợ DNNVV thuộc UBND cấp tỉnh.
2. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
tư vấn cho DNNVV phải được lập dự toán, quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng
đối tượng, đúng định mức và quy định tại Thông tư này.
3. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
tư vấn cho DNNVV thông qua đơn vị hỗ trợ DNNVV. Đơn vị hỗ trợ DNNVV không được
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV để chi hoạt động bộ
máy, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi khác ngoài chi hỗ trợ tư vấn cho
DNNVV.
4. Đơn vị hỗ trợ DNNVV chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định; tính trung
thực, chính xác, đầy đủ pháp lý của hồ sơ, chứng từ liên quan đến sử dụng kinh
phí; hạch toán, quyết toán và lưu trữ hồ sơ theo đúng chế độ quy định.
Điều 5. Lập dự
toán, phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự
toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV thực hiện theo quy định
của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành và quy định cụ thể tại Thông tư
này.
1. Lập và tổng hợp dự toán:
a) Vào thời điểm
lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, căn cứ hướng dẫn xây dựng và lập dự
toán ngân sách của Bộ Tài chính, văn bản của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn xây dựng kế hoạch hỗ trợ tư vấn DNNVV, kết quả đánh giá
tình hình thực hiện của năm trước năm kế hoạch và quy định tại Thông tư này,
các đơn vị hỗ trợ DNNVV xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ tư vấn DNNVV của năm kế hoạch, gửi đơn vị đầu mối tổng hợp.
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh
gửi tổng hợp kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ
tư vấn cho DNNVV (theo mẫu phụ lục 1 kèm Thông tư
này) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 20/7) để tổng hợp chung trên phạm vi
toàn quốc; đồng thời tổng hợp vào dự toán ngân sách chung năm kế hoạch của cơ
quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
- Ngân sách trung ương: Trên cơ sở đề
xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và số kiểm tra về tổng mức kinh phí ngân sách
trung ương hỗ trợ tư vấn cho DNNVV, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì xây dựng phương án phân bổ kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ tư vấn
cho DNNVV, chi tiết cho các bộ, cơ quan ngang bộ (theo mẫu
phụ lục 2 Thông tư này) gửi Bộ Tài chính để xem xét,
tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính
phủ trình Quốc hội quyết định.
- Ngân sách địa phương: Căn cứ khả
năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với đơn vị đầu
mối xây dựng phương án phân bổ dự toán kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ tư
vấn cho DNNVV, chi tiết theo các đơn vị hỗ trợ DNNVV thuộc UBND cấp tỉnh; tổng
hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương trình cấp có thẩm quyền theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.
2. Phân bổ và giao dự toán:
a) Ngân sách trung ương:
Căn cứ dự toán kinh phí ngân sách
trung ương hỗ trợ tư vấn DNNVV được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí cho
các đơn vị hỗ trợ DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn Luật, đảm bảo phù hợp với kế hoạch hỗ trợ tư vấn cho DNNVV do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thông báo.
b) Ngân sách địa phương:
Căn cứ dự toán kinh phí ngân sách địa
phương hỗ trợ tư vấn cho DNNVV được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp tỉnh
thực hiện phân bổ, giao dự toán kinh phí cho các đơn vị hỗ
trợ DNNVV thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn Luật, đảm bảo phù hợp với kế hoạch hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
trên địa bàn do UBND cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.
Điều 6. Mức hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước
1. DNNVV sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc
mạng lưới tư vấn viên được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mức quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.
Trường hợp trong năm DNNVV đã sử dụng
dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên và được ngân sách nhà nước hỗ trợ
nhưng giá trị hỗ trợ chưa vượt quá mức quy định tại khoản 3 Điều
13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP, DNNVV chỉ được hỗ trợ phần còn lại và phải
báo cáo rõ nội dung này trong hồ sơ gửi đơn vị hỗ trợ DNNVV để xem xét, ra quyết
định phê duyệt hỗ trợ tư vấn.
2. Đơn vị hỗ trợ
DNNVV có trách nhiệm xác định và ghi rõ tỷ lệ, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ
trong quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn cho DNNVV.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
tư vấn, trường hợp có sự điều chỉnh về giá trị hợp đồng tư vấn (nhưng không thay đổi mục đích, các nội dung cơ bản của hợp đồng tư vấn) mà thấp hơn số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đã ghi trong quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn, hoặc dẫn đến số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ vượt quá tỷ lệ quy định, DNNVV báo cáo
đơn vị hỗ trợ DNNVV để xác định lại số tiền ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo giá trị hợp đồng tư
vấn đã điều chỉnh giảm, đảm bảo tỷ lệ hỗ trợ theo đúng quy
định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP.
Điều 7. Thanh
toán số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ
1. Đơn vị hỗ trợ DNNVV ra quyết định
phê duyệt hỗ trợ tư vấn cho DNNVV có trách nhiệm thanh toán số tiền ngân sách
nhà nước hỗ trợ cho DNNVV.
2. Trên cơ sở quyết định phê duyệt hỗ
trợ tư vấn cho DNNVV và sau khi hợp đồng tư vấn giữa DNNVV với tư vấn viên kết
thúc thực hiện, được nghiệm thu, thanh lý và DNNVV đã chi trả đủ chi phí tư vấn
cho tư vấn viên, đơn vị hỗ trợ DNNVV thanh toán số tiền ngân sách nhà nước hỗ
trợ cho DNNVV theo hình thức rút dự toán tại Kho bạc nhà nước. Kho bạc nhà nước
thực hiện kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
DNNVV chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực, đầy đủ cơ sở pháp lý của hợp đồng tư vấn và các hồ sơ, chứng từ
liên quan đến thực hiện hợp đồng tư vấn. Tư vấn viên có trách nhiệm phối hợp với đơn vị hỗ trợ DNNVV trong việc xác định tính chính xác, trung thực,
đầy đủ cơ sở pháp lý của hợp đồng tư vấn và các hồ sơ, chứng
từ liên quan đến thực hiện hợp đồng tư vấn khi có yêu cầu.
3. Đơn vị hỗ trợ DNNVV căn cứ tình
hình triển khai hoạt động tổ chức hỗ trợ tư vấn cho DNNVV, số DNNVV được hỗ trợ
tư vấn phát sinh trong kỳ để thực hiện thanh toán số tiền ngân sách nhà nước hỗ
trợ cho DNNVV theo định kỳ tháng, quý (Ví dụ: Đơn vị hỗ trợ DNNVV quy định việc thanh toán số tiền ngân sách nhà
nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV theo định kỳ tháng.
Trong tháng 3 năm 2019, tại đơn vị này phát sinh 10
DNNVV được hỗ trợ tư vấn thì thực hiện việc thanh toán thành 1 đợt cho 10 DNNVV
này).
Điều 8. Quyết
toán ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
1. Việc quyết toán kinh phí chi hỗ trợ
tư vấn cho DNNVV được thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn Luật, các văn bản quy phạm pháp luật về chế độ kế toán
ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị hỗ trợ DNNVV có trách nhiệm
thực hiện quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ tư vấn cho DNNVV, lập báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ
tư vấn cho DNNVV (theo mẫu phụ lục
3 kèm Thông tư này), gửi đơn vị đầu mối để tổng hợp trong phạm vi bộ, cơ
quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh (theo mẫu phụ lục 4 kèm
Thông tư này).
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (250 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh...
|
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính)
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
PHẦN A- BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM ... VÀ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV
NĂM...
... (Theo mẫu Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
PHẦN B- TỔNG HỢP
DỰ TOÁN NNSN HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
Số
TT
|
Đơn
vị hỗ trợ DNNVV/Loại
DN
|
Số
thực hiện năm ... (năm trước năm hiện hành)
|
Năm
.... (năm hiện hành)
|
Dự
toán năm .... (năm kế hoạch)
|
Ghi
chú
|
Dự
toán
|
Ước
thực hiện
|
Số
lượng DN
|
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Tổng
số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Mức
NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*)
|
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f
|
g
|
h
|
i
|
j
|
k = i x j
|
l
|
I
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
LÃNH
ĐẠO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, UBND TỈNH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Xác định theo khoản 3
Điều 13 NĐ số 39/2018/NĐ-CP; trường hợp cùng loại DN nhưng mức hỗ trợ khác nhau thì
tính theo mức bình quân
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính)
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM...
Số TT
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ/Loại DN
|
Số
thực hiện năm ... (năm trước năm hiện hành)
|
Năm
.... (năm hiện hành)
|
Năm...
(năm kế hoạch)
|
Ghi
chú
|
Dự
toán
|
Ước
thực hiện
|
Dự
toán của các bộ, ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đề xuất
|
Số
lượng DN
|
Tổng
số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số lượng DN
|
Tổng
số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Mức
NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*)
|
Tổng
số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Mức
NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*)
|
Tổng số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f
|
g
|
h
|
i
|
j
|
k
= i x j
|
l
|
m
|
n
= l x m
|
o
|
I
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bộ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Xác định theo khoản 3 Điều 13 NĐ số 39/2018/NĐ-CP ; trường hợp
cùng loại DN nhưng mức hỗ trợ khác nhau thì tính
theo mức bình quân
Đơn vị
hỗ trợ DNNVV...
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NSNN HỖ TRỢ TƯ VẤN
CHO DNNVV
Số
TT
|
Tên
DNNVV
|
Mã
số DN
|
Địa
chỉ trụ sở chính
|
Nội
dung/lĩnh vực tư vấn
|
Quyết
định phê duyệt hỗ trợ tư vấn (*1)
|
Tư
vấn viên (TVV)
|
Hợp đồng tư vấn đã thực hiện và NSNN hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Số
đăng ký (*2)
|
Tên
(*3)
|
Mạng
lưới TTV (*4)
|
Ký
hiệu/ngày, tháng ký hợp đồng
|
Giá
trị hợp đồng tư vấn (đồng)
|
Tỷ
lệ NSNN hỗ trợ (%)
|
Số
tiền NSNN hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Doanh nghiệp siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*1)
Ghi rõ ký hiệu, ngày tháng ban hành quyết định
(*2) Số đăng ký của TVV theo công bố của Bộ, cơ quan ngang bộ có TVV tham gia mạng lưới TVV
(*3) Ghi chính xác tên của cá nhân
tư vấn, hoặc tổ chức tư vấn đảm bảo thống nhất với tên có số đăng ký do bộ, cơ quan ngang bộ công bố
(*4) Ghi rõ tên bộ, cơ quan ngang
bộ có mạng lưới TVV mà
TVV đó tham gia
Bộ cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh…
|
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BTC ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính)
|
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NNSN HỖ TRỢ TƯ VẤN CHO DNNVV NĂM
...
Số
TT
|
Đơn vị hỗ trợ DNNVV/Loại DN
|
Dự
toán được giao
|
Quyết
toán
|
Ghi
chú
|
Số
lượng DN
|
Tổng
số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số
lượng DN
|
Tổng
số NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Mức
NSNN hỗ trợ/1 DN/1 năm (triệu đồng) (*)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f
|
g=f/e
|
h
|
I
|
Đơn vị
A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn
vị B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
DN siêu nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DN nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DN vừa
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+...)
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
LÃNH
ĐẠO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, UBND TỈNH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|