BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 42/2012/QĐ-TTG NGÀY 08/10/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định
số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày
08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động
là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài
chính doanh nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại
khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính về chi
trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi tắt là bảo
hiểm), đào tạo nghề ngắn hạn, định mức lao động, tiền thuê đất cho các tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn
tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư, gồm:
1. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông,
lâm, thuỷ sản do nhà nước làm chủ sở hữu;
2. Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ;
3. Hợp tác xã;
4. Các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài).
Các đối tượng nêu trên (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng
lao động) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn khu
vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1.
Hỗ trợ về đào tạo nghề ngắn hạn:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình
độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa
học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế) cho việc
đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, có đủ điều
kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
2.
Hỗ trợ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ nộp thay cho các đơn vị có sử dụng
lao động tiền bảo hiểm cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới
hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay cho đơn
vị sử dụng lao động tối đa là 05 năm đối với một người lao động.
3. Hỗ trợ về định
mức lao động:
a) Đơn vị sử dụng
lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của
đơn vị do cơ quan có thẩm quyền quyết định để giao khoán hoặc trả công cho người
lao động là người dân tộc thiểu số. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 20%
định mức lao động chung cho đơn vị để giao khoán hoặc trả công cho người lao động
là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng tối đa là 5 năm đối với một người
lao động vào làm việc tại đơn vị.
b) Định mức lao động
chung do cơ quan có thẩm quyền quyết định, trong đó:
- Đối với các đơn
vị sử dụng lao động thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Hội
đồng thành viên Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước quyết định.
- Đối với các đơn
vị sử dụng lao động khác của nhà nước trực thuộc các Bộ quản lý ngành (gọi tắt
là Bộ) do Bộ trưởng các Bộ quyết định.
- Đối với đơn vị sử
dụng lao động trực thuộc địa phương kể cả các hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài
nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty ngoài nhà nước và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), có trụ sở chính đóng trên địa bàn do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4.
Hỗ trợ về tiền thuê đất:
a) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50%
lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc thường
xuyên tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
trước liền kề năm báo cáo) được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện
tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
b) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là
người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt thường xuyên làm
việc tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước
liền kề năm báo cáo) được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất
của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh phí về đào tạo ngắn
hạn, tiền bảo hiểm và 20% định mức lao động chung của đơn vị để giao khoán hoặc
trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng
lao động theo kế hoạch đào tạo được Hội đồng thành viên Tập đoàn kinh tế nhà nước,
Tổng công ty nhà nước phê duyệt đối với các đơn vị trực thuộc Tập đoàn kinh tế
nhà nước, Tổng công ty nhà nước; Bộ, ngành phê duyệt đối với các đơn vị nhà nước
khác thuộc Bộ, ngành; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc địa
phương (kể cả hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài có trụ sở chính đóng trên địa bàn).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20%
kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung:
Cùng với thời gian
lập dự toán ngân sách hàng năm, các đơn vị sử dụng lao động, căn cứ vào hướng dẫn
lập kế hoạch ngân sách, xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ bảo hiểm
và hỗ trợ 20% định mức lao động chung do thực hiện giảm khoán để
trả công cho người lao động gửi cơ quan quản lý cấp trên: Tập đoàn kinh tế nhà
nước, Tổng công ty nhà nước đối với các đơn vị trực thuộc; Các Bộ đối với đơn vị
trực thuộc Bộ; Sở Tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài nhà nước có
trụ sở chính đóng trên địa bàn (gọi tắt là đơn vị địa phương), Sở Tài chính tổng
hợp và xác định phần kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định để báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Lập dự toán hỗ
trợ kinh phí đào tạo: theo biểu phụ lục số 1 đính kèm Thông tư này, trong đó:
a) Số lao động là người dân tộc thiểu số đã tuyển dụng chưa
được đào tạo thời điểm ngày 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán.
b) Số lao động là người dân tộc thiểu số cần tuyển dụng và
đào tạo năm kế hoạch.
c) Ngành nghề đào tạo, số lượng lao động cần đào tạo theo từng
ngành nghề do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo nhu cầu của đơn vị .
d) Thời gian đào tạo: Tuỳ theo ngành nghề, phương thức đào
tạo do Thủ trưởng đơn vị xác định, nhưng tối đa không quá 3 tháng cho 1 khoá học.
đ) Hình thức đào tạo: Có thể đào tạo tập trung tại các trường
lớp của tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp, hoặc đào tạo tại đơn vị.
e) Mức học phí: Theo mức học phí cụ thể của từng nghề và thời
gian học nghề thực tế tại các tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp đào tạo tập trung
hoặc đào tạo tại đơn vị với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.
2. Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm:
theo biểu
phụ lục số 2 đính kèm Thông tư này, trong đó:
a) Số lao động là người dân tộc thiểu số có đến 31/12 năm
trước liền kề năm lập dự toán.
b) Số lao động là người dân tộc thiểu số tuyển mới năm kế
hoạch.
c) Số tháng được hỗ trợ.
d) Mức hỗ trợ.
3. Lập dự toán hỗ trợ 20% định mức lao động chung: theo biểu phụ lục số 3 đính kèm Thông tư này,
trong đó:
a) Số lao động là người dân tộc thiểu số có đến 31/12 năm
trước liền kề năm lập dự toán.
b) Số lao động là người dân tộc thiểu số tuyển mới năm kế
hoạch.
c) Định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả
công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
d) Mức hỗ trợ 20% định mức lao động chung.
4. Tổng hợp dự toán:
a) Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước tổng
hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động
chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng
công ty nhà nước đối với các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tài chính để tổng hợp
chung trong dự toán ngân sách trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc
hội xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Các Bộ, ngành tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ
đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung vào dự toán chi ngân sách
hàng năm của Bộ đối với các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tài chính để tổng hợp
chung trong dự toán ngân sách Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc
hội xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước.
c) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo,
hỗ trợ đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung vào dự toán chi ngân
sách hàng năm của địa phương đối với các đơn vị thuộc địa
phương quản lý (bao gồm cả các hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở
chính đóng trên địa bàn) gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân
sách Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
5. Giao và phân bổ dự toán:
Căn cứ số kinh phí đã được Quốc hội thông qua, Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách, Bộ Tài chính thông báo số kinh phí
hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung
cho các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước, các địa
phương. Thời gian thông báo trước 31/12 hàng năm.
Điều 6. Cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. Đối với Trung ương: Căn cứ báo cáo của các tổ chức, đơn
vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh
tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước rà soát, thẩm định số liệu, tổng hợp và có
văn bản báo cáo Bộ Tài chính. Sau khi nhận được báo cáo, Bộ Tài chính thẩm định
và cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền cho các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế nhà nước,
Tổng công ty nhà nước để chi trả cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người
dân tộc thiểu số theo quy định của Luật ngân sách.
2. Đối với các đơn vị địa phương: Căn cứ báo cáo của các tổ
chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số và số kinh phí ngân
sách Trung ương hỗ trợ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với với các Sở, ngành
liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Trên cơ sở đó, Sở
Tài chính cấp bằng lệnh chi tiền cho các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số. Riêng đối với kinh phí hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Sở Tài chính thực hiện cấp cho tổ chức, đơn vị có sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số, đồng thời thay tổ chức, đơn vị chuyển
số kinh phí trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm theo đúng quy định tại khoản
2 Điều 3 Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ và thông báo cho từng đơn vị sau khi đã chuyển số kinh phí hỗ trợ cho cơ
quan bảo hiểm.
3. Hồ sơ bao gồm:
3.1. Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:
- Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề:
Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với
các trường lớp dạy nghề.
- Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ
chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán
liên quan đến việc tổ chức lớp học.
3.2. Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: Danh sách lao động
là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.
3.3. Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động chung: Định mức lao
động chung để giao khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền
quyết định, danh sách lao động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên
trong năm quyết toán.
4. Thời gian thẩm định và cấp kinh phí hỗ trợ: Sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại điểm 3 Điều này cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp
kinh phí hỗ trợ cho đơn vị trong vòng 10 ngày làm việc.
Điều 7. Công tác quyết toán, kiểm tra
Các đơn vị được hỗ
trợ kinh phí phải thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo (nếu đào tạo tập
trung tại các trường lớp dạy nghề của tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp phải có
xác nhận của trường và biên lai thu phí kèm theo), hỗ trợ bảo hiểm (có xác nhận
của cơ quan bảo hiểm địa phương), hỗ trợ 20% định mức lao động chung theo hướng
dẫn quyết toán chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Khi quyết toán các khoản kinh
phí trên nếu còn thừa hoàn trả ngân sách nhà nước.
Đối với đơn vị
Trung ương: Quyết toán gửi các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước
đối với đơn vị trực thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước; gửi
các Bộ đối với đơn vị trực thuộc Bộ. Các Tập đoàn, Tổng công ty, các Bộ, ngành
kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ của các đơn vị và tổng hợp gửi Bộ Tài chính
để theo dõi, giám sát.
Đối với các đơn vị
địa phương: Quyết toán gửi Sở Tài chính, Sở Tài chính kiểm tra quyết toán kinh
phí hỗ trợ đào tạo, tiền bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung và tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính để theo dõi tổng hợp chung.
Kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách theo
Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ được hạch
toán, tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 8. Hạch toán kế toán:
1. Đối với doanh
nghiệp:
a) Đối với khoản
kinh phí hỗ trợ đào tạo theo hình thức không tập trung (đào tạo tại đơn vị),
khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.111- Tiền mặt,
hoặc TK.112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK. 461- Nguồn
kinh phí sự nghiệp.
Khi chi tiền cho
công tác đào tạo:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có TK.111- Tiền mặt, hoặc
TK.112- Tiền gửi ngân hàng.
b) Khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
c) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ
cho hình thức đào tạo tập trung, hỗ trợ nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp là người dân tộc thiểu số, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có TK.331- phải trả người bán,
hoặc TK.338 - phải trả phải nộp khác, chi tiết TK.3383- Bảo hiểm xã hội,
TK.3384- Bảo hiểm y tế, TK.3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
- Khi làm thủ tục chuyển tiền
thanh toán hợp đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331- phải trả người bán,
hoặc TK.338- phải trả phải nộp khác, chi tiết TK.3383 - Bảo hiểm xã hội,
TK.3384- Bảo hiểm y tế, TK.3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự
nghiệp.
Khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự
nghiệp.
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
d) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ
20% định mức lao động chung, khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự
nghiệp.
Đồng thời ghi giảm chi phí sản
xuất của đơn vị:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có các tài khoản tập hợp chi
phí.
Khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự
nghiệp
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp:
a) Khi nhận kinh phí hỗ trợ: Đối
với khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo theo hình thức không tập trung (đào tạo tại
đơn vị), đơn vị hạch toán:
Nợ TK.112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK.461- Nguồn kinh phí sự
nghiệp.
Khi chi tiền cho công tác đào tạo:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.111- Tiền mặt.
Khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự
nghiệp.
Có TK.661- Chi hoạt động.
b) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ
cho hình thức đào tạo tập trung và hỗ trợ nộp tiền bảo hiểm: Căn cứ hợp đồng
đào tạo, số tiền phải nộp bảo hiểm (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp) của số lao động là người dân tộc thiểu số, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.331- phải trả, hoặc TK.332
- các khoản phải nộp theo lương.
- Khi làm thủ tục chuyển tiền tại
kho bạc thanh toán hợp đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331- phải trả, hoặc
TK.332- các khoản phải nộp theo lương.
Có TK.461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt
động.
Có TK.661- Chi hoạt động.
c) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ
20% định mức lao động, khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.112 - Tiền gửi
Có TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt
động.
Khi chi tiền:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.111- Tiền mặt.
Khi quyết toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt
động
Có TK.661- Chi hoạt động.
Điều 9. Miễn,
giảm tiền thuê đất
1. Hàng năm, cùng với thời gian
lập dự toán đề nghị ngân sách cấp kinh phí hỗ trợ để thực hiện Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ, đơn vị có sử dụng lao động
là người dân tộc thiểu số lập hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan
được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ, bao gồm:
a) Công văn đề nghị Uỷ ban nhân
dân tỉnh hoặc cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn hoặc
giảm tiền thuê đất cho đơn vị theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg
ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Danh sách lao động đã tuyển dụng
đến ngày 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán (bao gồm số lao động là người
dân tộc thiểu số, số lao động đơn vị đang sử dụng và đã tuyển dụng);
c) Hợp đồng lao động giữa đơn vị
và người lao động (bản sao, chụp có đóng dấu của đơn vị);
d) Hợp đồng thuê đất đối với diện
tích đất của đơn vị thuộc diện tích phải thuê đất theo quy định của pháp luật về
đất đai (bản sao có đóng dấu của đơn vị).
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định tại điểm 1 Điều này cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xem xét, quyết định
miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho đơn vị trong vòng 10 ngày làm việc.
3. Hàng năm, nếu tỷ lệ lao động
dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị không thay
đổi hoặc có thay đổi nhưng không làm ảnh hưởng đến mức miễn, giảm tiền thuê đất
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thì đơn vị chỉ gửi báo cáo về
tình hình sử dụng lao động trong năm kế hoạch cho cơ quan liên quan biết để
theo dõi.
Điều 10. Xử
lý vi phạm
Nếu đơn vị, cá nhân lợi dụng
chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với lao động dân tộc thiểu số quy định trong
Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ để trục lợi
cho đơn vị và cá nhân sẽ bị xử lý theo luật pháp và quy định dưới đây:
1. Báo cáo sai số lượng lao động
dân tộc thiểu số để quyết toán kinh phí đào tạo, kinh phí bảo hiểm, định mức
lao động chung, dẫn đến việc rút tiền hỗ trợ của Nhà nước cao hơn thực tế được
hưởng thì Thủ trưởng đơn vị phải bồi hoàn cho Ngân sách Nhà nước và bị xử lý, kỷ
luật theo quy định.
2.Nếu báo cáo sai số lượng lao động
đã tuyển dụng đến 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán, trong đó có số lao động
dân tộc thiểu số dẫn đến tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số
lao động được tuyển dụng có mặt tại đơn vị để được miễn hoặc giảm tiền thuê đất
thì ngoài việc phải truy thu nộp tiền thuê đất, Thủ trưởng đơn vị bị xử lý như
trường hợp báo cáo không trung thực tình hình tài chính của đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỨC HIỆN
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 06 năm 2013 và thay thế Thông tư số 203/2011/TT-BTC
ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổ chức, đơn vị sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên theo Quyết
định số 75//2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- VP ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các tập đoàn kinh tế nhà nước, TCTy Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
DANH SÁCH
CÁC ĐỊA PHƯƠNG (TỈNH, HUYỆN) ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
42/2012-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Các tỉnh Tây nguyên
|
1
|
Đắk Lắk
|
2
|
Đắk Nông
|
3
|
Gia Lai
|
4
|
Kon Tum
|
5
|
Lâm Đồng
|
Các tỉnh miền núi phía Bắc
|
6
|
Lai Châu
|
7
|
Điện Biên
|
8
|
Sơn La
|
9
|
Lào Cai
|
10
|
Yên Bái
|
11
|
Hà Giang
|
12
|
Cao Bằng
|
13
|
Bắc Kạn
|
14
|
Thái Nguyên
|
15
|
Bắc Giang
|
16
|
Phú Thọ
|
Các tỉnh miền núi Đông Nam Bộ
|
17
|
Bình Phước
|
Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
|
18
|
Thanh Hoá
|
7
|
Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hoá, Quang Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá
Thước
|
19
|
Nghệ An
|
3
|
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong
|
20
|
Quảng Bình
|
1
|
Minh Hoá
|
21
|
Quảng Trị
|
1
|
Đa Krông
|
22
|
Quảng Ngãi
|
6
|
Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba Tơ
|
23
|
Quảng Nam
|
3
|
Nam Trà My, Tây Giang, Phước Sơn
|
24
|
Bình Định
|
3
|
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân canh
|
25
|
Ninh Thuận
|
1
|
Bác Ái
|
Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Quyết định số 615/QĐ-TTg
|
26
|
Hà Tĩnh
|
2
|
Vũ Quang, Hương Khê
|
27
|
Quảng Nam
|
1
|
Bắc Trà My
|
28
|
Tiền Giang
|
1
|
Tân Phú Đông
|
29
|
Trà Vinh
|
1
|
Trà Cú
|
(Phụ lục số 01)
Dự toán kinh phí
hỗ trợ đào tạo năm….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013
của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ )
Đơn vị: ......................
Thuộc: Tập đoàn, Tổng
công ty: ........, Bộ hoặc địa phương:........
Lao động cần đào tạo
|
Ngành nghề đào tạo
|
Phương thức đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Kinh phí đào tạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Người lập biểu
Kế toán trưởng
|
Ngày
tháng năm 201...
Thủ trưởng đơn vị
|
(Phụ lục số 2)
Dự toán kinh
phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm cho lao động dân tộc thiểu số, năm….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013
của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ).
Đơn
vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn:
......., Tổng công ty:......., Bộ hoặc địa phương:........
Lao động
|
Số tháng hỗ
|
Mức hỗ trợ (người/tháng)
|
Tổng kinh
|
Được
hỗ trợ
|
trợ
|
BHXH
……%
|
BHYT
……%
|
BHTN
……..%
|
phí hỗ trợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
Kế toán trưởng
|
Ngày
tháng năm 201...
Thủ trưởng đơn vị
|
(Phụ lục số 3)
Dự toán kinh
phí hỗ trợ 20% định mức lao động chung, năm....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03 tháng 5 năm 2013
của Bộ Tài chính về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ).
Đơn
vị: ………………………….
Thuộc: Tập đoàn:
......, Tổng công ty:......, Bộ hoặc địa phương:........
Lao động được hỗ trợ
|
Định mức lao động
chung của đơn vị
|
Mức hỗ trợ
20%
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Người lập biểu
Kế toán trưởng
|
Ngày
tháng năm 201...
Thủ trưởng đơn vị
|