BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2019/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH, HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN, THỦ TỤC HỖ TRỢ GIÁ CHO DOANH
NGHIỆP KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT THỰC HIỆN VẬN TẢI PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC BIỆT,
NHIỆM VỤ AN SINH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Đường sắt số
06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, hồ sơ thanh quyết toán, thủ tục hỗ trợ
giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình, hồ
sơ thanh quyết toán, thủ tục hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường
sắt thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, nhiệm vụ an sinh xã hội.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt,
nhiệm vụ an sinh xã hội.
Điều 3. Hồ sơ
thanh quyết toán chi phí hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
trong trường hợp thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt
1. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt thực hiện theo điểm c khoản 3 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường
sắt (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2018/NĐ-CP).
2. Tài liệu kèm theo hồ sơ quyết
toán:
a) Thuyết minh hồ sơ quyết toán;
b) Biểu tổng hợp quyết toán hỗ trợ
giá theo từng nhiệm vụ;
c) Biểu tổng hợp quyết toán doanh
thu theo từng nhiệm vụ;
d) Biểu tổng hợp quyết toán chi
phí theo từng nhiệm vụ;
đ) Bản sao các chứng từ, tài liệu
liên quan.
3. Trong hồ sơ quyết toán, doanh nghiệp
kinh doanh vận tải đường sắt phải loại trừ các trường hợp đã được bên đề nghị
thanh toán khi thực hiện nhiệm vụ đặc biệt theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Quy trình
thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt
1. Trong thời gian 90 ngày sau khi thực
hiện xong nhiệm vụ đặc biệt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nộp 01 bộ
hồ sơ thanh quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt theo
quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.
Hồ sơ gửi về Cục Đường sắt Việt Nam bằng
hình thức gửi trực tiếp qua đường công văn hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp hồ sơ thanh quyết toán chi
phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt chưa đủ theo quy định thì trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có
văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức kiểm
tra xét duyệt quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt và
báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả xét duyệt trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 46 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP, thẩm định báo cáo quyết toán chi phí
thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt và có văn bản gửi Bộ Tài chính để
làm cơ sở quyết toán với ngân sách nhà nước.
4. Việc bố trí nguồn vốn ngân sách và
thanh toán chi phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đặc biệt cho doanh nghiệp kinh
doanh vận tải đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định
của pháp luật.
Điều 5. Hồ sơ
thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường
sắt trong trường hợp thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội
1. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ
trợ giá thực hiện nhiệm vụ vận tải an sinh xã hội thực hiện theo điểm
b khoản 4 Điều 47 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP.
2. Tài liệu kèm theo hồ sơ quyết
toán:
a) Thuyết minh hồ sơ quyết toán;
b) Biểu tổng hợp quyết toán hỗ trợ
giá theo từng chuyến tàu theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Biểu tổng hợp quyết toán doanh
thu theo từng chuyến tàu theo Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Biểu tổng hợp quyết toán chi
phí theo từng chuyến tàu Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ) Bản sao các chứng từ, tài liệu
liên quan.
Điều 6. Quy trình
thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh
xã hội
1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
kết thúc quý, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nộp 01 bộ hồ sơ thanh
quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội theo quy định
tại Điều 5 Thông tư này gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.
Hồ sơ gửi về Cục Đường sắt Việt Nam bằng
hình thức gửi trực tiếp qua đường công văn hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp hồ sơ thanh quyết toán chi
phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội chưa đủ theo quy định thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt
Nam có văn bản yêu cầu đơn vị bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức kiểm
tra xét duyệt quyết toán chi phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã
hội của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và báo cáo Bộ Giao thông vận
tải kết quả xét duyệt trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Sau khi nhận được báo cáo kết quả
xét duyệt quyết toán của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải thẩm định
báo cáo quyết toán các khoản kinh phí thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an
sinh xã hội của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, có văn bản gửi Bộ
Tài chính theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 47 Nghị định số
65/2018/NĐ-CP.
4. Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Tài chính thông báo cho Bộ Giao thông vận tải về quyết định chi hỗ trợ
giá cho doanh nghiệp.
5. Việc bố trí nguồn vốn ngân sách và
thanh toán kinh phí hỗ trợ giá thực hiện vận tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội
cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 02 năm 2020.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận
tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 1 Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
Mẫu số 01
CÔNG TY .....................
BIỂU TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ GIÁ
QUÝ ........ NĂM ........
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch đã phê duyệt
|
Thực
hiện
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
I
|
Doanh thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyến tàu...
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyến tàu...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyến tàu...
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyến tàu...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch (Doanh thu - Chi phí)
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
CÔNG TY .....................
BIỂU TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DOANH THU
CHUYẾN TÀU ........ QUÝ ...... NĂM .......
TT
|
Nội
dung
|
Doanh
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
Chuyến tàu ...ngày
....tháng......
|
|
Thuyết
minh
|
2
|
...
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
Mẫu số 03
CÔNG TY .....................
BIỂU TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ THEO
CHUYẾN TÀU....... QUÝ...... NĂM......
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
Chi
phí
|
Ghi
chú
|
I
|
Chi phí trực tiếp cho công tác
|
|
|
1
|
Chi tiền lương lao động
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
2
|
Chi bảo hiểm + công đoàn
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
3
|
Chi vật liệu
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
a
|
Vật tư, nguyên vật liệu, văn
phòng phẩm...
|
|
|
b
|
Công cụ dụng cụ
|
|
|
4
|
Chi nhiên liệu
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
a
|
Nhiên liệu chạy máy móc thiết bị
|
|
|
b
|
Nhiên liệu khác
|
|
|
5
|
Chi dịch vụ mua ngoài
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
a
|
Chi chế độ đồng phục và BHLĐ cá
nhân
|
|
|
b
|
Chi dịch vụ khác
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
a
|
Chi chế độ người lao động
|
|
|
b
|
Chi phí khác
|
|
7
|
Chi khấu hao TSCĐ
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
II
|
Phân bổ chi phí quản lý
|
|
Có bảng
thuyết minh chi tiết kèm theo
|
1
|
Tiền lương lao động quản lý, bổ trợ
|
|
|
2
|
Các chi phí khác
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|