|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 48-TC/TCT hướng dẫn quy định thuế suất thuế lợi tức miễn giảm thuế lợi tức dự án đầu tư nước ngoài
Số hiệu:
|
48-TC/TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
30/06/1993
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
48-TC/TCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 1993
|
THÔNG TƯ
SỐ 48-TC/TCT NGÀY 30-6-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ SUẤT THUẾ LỢI TỨC VÀ MIỄN GIẢM THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ vào Nghị định số 18-CP
ngày 16-4-1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam;
Nhằm thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, từng bước hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý theo vùng, lãnh thổ, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư chủ động trong quá trình chuẩn
bị đầu tư;
Sau khi thống nhất ý kiến với Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định về thuế suất thuế lợi tức và miễn giảm
thuế lợi tức áp dụng với các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
I. CÁC MỨC
THUẾ SUẤT THUẾ LỢI TỨC
Các mức thuế suất thuế lợi tức
quy định tại các Điều 66, 67, 68 của Nghị định số 18-CP ngày 16-4-1993 của
Chính phủ được xác định cho từng dự án như sau:
1. Mức thuế suất 10% áp dụng đối
với các xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc các lĩnh vực
sau:
- Xây dựng các cơ sở hạ tầng gồm
các công trình giao thông, sản xuất và cung cấp điện, xây dựng cơ sở hạ tầng
các khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, các công trình thông tin, liên lạc,
viễn thông tại miền núi, và các vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khó
khăn (theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này);
- Trồng rừng mới để khai thác;
- Các dự án đặc biệt quan trọng
nằm trong danh mục các dự án do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư công bố
trong từng thời kỳ.
2. Mức thuế suất 15% áp dụng đối
với các dự án đầu tư vào các lĩnh vực sau đây:
- Xây dựng các công trình cơ sở
hạ tầng tại các tỉnh và các vùng không thuộc phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này;
- Khai thác tài nguyên thiên
nhiên, trừ khai thác dầu khí và các tài nguyên quý hiếm;
- Các dự án công nghiệp nặng gồm:
luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất cơ bản, xi măng, sản xuất vật liệu điện và
điện tử, sản xuất phân bón, thuốc trừ dịch bệnh cho động vật nuôi và cây trồng.
- Trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Đâu tư vào miền núi và các
vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khó khăn (theo phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư này), bao gồm cả các dự án kinh doanh khách sạn;
- Các dự án mà bên nước ngoài
cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn
hoạt động, kể cả bên nước ngoài trong các dự án xây dựng - kinh doanh khách sạn.
3. Mức thuế suất 20% áp dụng đối
với các dự án đạt được 2 trong các tiêu chuẩn sau:
- Sử dụng từ 500 lao động Việt
Nam trở lên;
- Sử cộng công nghệ tiên tiến
đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu tại Điều 4 của Pháp lệnh chuyển giao công nghệ
ngày 5-12-1988 được Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường chấp nhận;
- Xuất khẩu ít nhất 80% sản phẩm
do dự án sản xuất ra;
- Vốn pháp định hoặc vốn đóng
góp để thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh đạt ít nhất là 10 triệu đôla Mỹ
(USD).
4.Mức thuế suất 25% áp dụng đối
với các dự án đầu tư vào các lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, dịch vụ tư vấn, dịch
vụ kế toán, kiểm toán, ngân hàng, thương mại, khách sạn (trừ trường hợp kinh
doanh khách sạn đã nêu tại điểm 2 Mục này) và các dự án không thuộc diện được
khuyến khích nêu tại điểm 1, 2 và 3 Mục này.
5. Đối với các dự án thăm dò,
khai thác, chế biến dầu khí và khai thác các tài nguyên quý hiếm, thuế suất lợi
tức cao hơn 25% do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định cụ thể cho từng
dự án khi cấp giấy phép đầu tư phù hợp với thông lệ Quốc tế và có xét đến các
điều kiện về khai thác, chất lượng và trữ lượng tài nguyên, trên cơ sở đề nghị
của các nhà đầu tư.
II. THỜI HẠN
ÁP DỤNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 67 VÀ 68 CỦA NGHỊ ĐỊNH 18-CP
1. Các mức thuế suất 15% và 20%
quy định cho các dự án nêu tại các điểm 2 và 3. Mục I Thông tư này được áp dụng
trong thời hạn từ 5 đến 7 năm kể từ năm tiếp theo của năm cấp giấy phép đầu tư.
2. Thuế suất 10% quy định cho
các dự án đầu tư tại miền núi và vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khó
khăn theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này (không kể các dự án khai thác tài
nguyên quý hiếm), các dự án xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng và các dự án
nêu tại điểm 1, Mục I trên đây được áp dụng trong thời hạn từ 8 đến 10 năm kể từ
năm tiếp theo năm cấp giấy phép đầu tư.
Trường hợp đặc biệt có thể được
hưởng thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi trên 10 năm, nhưng tối đa không quá 15
năm kể từ năm tiếp theo năm cấp giấy phép đầu tư.
Thời hạn áp dụng các mức thuế
nêu tại điểm 1 và 2 Mục này do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư quyết định
cụ thể cho từng dự án khi cấp giấy phép đầu tư phù hợp với các mức độ cần khuyến
khích đầu tư của từng dự án và trên cơ sở xem xét ý kiến đề nghị của chủ đầu
tư.
III. MIỄN GIẢM
THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI CÁC XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH,XÍ NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
(Gọi tắt là xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài)
1. Xí nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thuộc các dự án nêu tại điểm 4, Mục I của Thông tư này nếu đặt tại các địa
phương thuộc phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này được miễn thuế lợi tức 1 năm kể
từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo.
Nếu đặt tại các địa phương khác,
có thể được xét miễn thuế lợi tức 1 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và
giảm 50% trong 1 năm tiếp theo.
2. Các dự án nêu tại điểm 3 Mục
1 nếu đặt tại các địa phương thuộc phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này có thể được
xét miễn thuế lợi tức tối đa 2 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm
50% trong thời gian tối đa 3 năm tiếp theo.
Nếu đặt tại các địa phương khác
thuộc phụ lục số 1 và phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này có thể được xét miễn
thuế lợi tức 1 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong thời
gian tối đa 2 năm tiếp theo.
3. Các dự án nêu tại điểm 2, Mục
I được miễn thuế lợi tức 2 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50%
trong 4 năm tiếp theo.
4. Các dự án nêu tại điểm 1, Mục
I được miễn thuế lợi tức 4 năm kể từ năm kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50%
trong 4 năm tiếp theo.
IV. CÁC QUY ĐỊNH
KHÁC
Đối với một dự án mà cùng một
lúc đầu tư vốn tại các địa phương khác nhau thuộc danh sách của cả phụ lục số 1
và phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này thì việc xác định mức thuế suất thuế lợi
tức và miễn giảm thuế lợi tức sẽ được áp dụng trên cơ sở xem xét dự án đó có trụ
sở chính tại địa phương nào.
Đối với các dự án đầu tư đã được
cấp giấy phép đầu tư nước ngày 16-4-1993 thì vẫn thực hiện các quy định về miễn
giảm thuế lợi tức và thời hạn áp dụng thuế lợi tức đã quy định tại giấy phép đầu
tư đó.
Thông tư này thay thế Thông tư
Liên Bộ số 66/TT-TB ngày 30-10-1992 và có hiệu lực kể từ ngày ký. Các dự án đã
được cấp giấy phép đầu tư trước ngày có hiệu lực của Thông tư này, thực hiện
theo các quy định của giấy phép đó, không áp dụng Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm theo Thông tư 48-TC/TCT
ngày 30-6-1993)
Quảng Ninh (trừ thị xã Hòn Gai),
Bắc Thái, Cao Bằng, Lạng sơn (trừ thị xã Lạng Sơn), Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang,
Tuyên Quang, Sơn La, Lai Châu, Hoà bình, Nghệ An, Thanh Hoá (trừ thị trấn Sầm
Sơn), Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận,
Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng (trừ Đà Lạt), Tây Ninh.
PHỤ LỤC SỐ 2
Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Hải
Hưng, Nam Hà, Ninh Bình, Hà Tây, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam
- Đà Nẵng, Khánh Hoà, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Minh Hải, Sông Bé, Thị xã Hòn
Gai, Thị xã Lạng Sơn, Thị trấn Sầm Sơn, Thành phố Đà Lạt.
Thông tư 48-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn quy định về thuế suất thuế lợi tức và miễn giảm thuế lợi tức đối với các Dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------
|
No.
48-TC/TCT
|
Hanoi, June 30, 1993
|
CIRCULAR GUIDING
THE IMPLEMENTATION OF REGULATIONS ON THE TAX RATE OF PROFIT TAX AND THE EXEMPTION
FROM AND REDUCTION OF PROFIT TAX IN RELATION TO INVESTMENT PROJECTS IN VIETNAM - Pursuant to Decree No.18/CP dated April 16,1993 of the Government which
provides detailed regulations for the implementation of the Law on Foreign
Investment in Vietnam;
- In order to attract foreign investment capital in accordance with the Law on
Foreign Investment in Vietnam, step by step set up reasonable economic
structures in respect of areas or zones and assist in the creation of favorable
conditions for the investors to play an active role in preparing for their
investment;-+ Upon agreement with the State Committee for Cooperation and Investment,
the Ministry of Finance gives guidance on the implementation of regulations on
the tax rate of profit tax and the exemption from and reduction of profit tax
in relation to foreign investment projects in Vietnam as follows: I. TAX RATES OF PROFIT TAX Tax rates of profit tax
stipulated at Articles 66, 67 and 68 of the Decree No.18/CP dated April 16,1993
of the Government are determined in relation to each project as follows: 1/ Tax rate of 10% applicable to
joint venture enterprises, 100% foreign invested capital enterprises in the
following fields: - Building up infrastructures
which include: + Sites for transportation; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + Sites for SEP Zones; + Sites for concentrated
industrial zones; + Sites for communication,
tele-communication in mountainous regions and regions that have geographical,
economic and social difficulties (in accordance with the Annex No.1 attached); - Planting new forests for
exploitation; - All the top projects in the
list of projects announced by the State Committee for Cooperation and
Investment periodically. 2/ Tax rate of 15 % applicable
to investment projects in the following fields: - Building up infrastructures in
provinces and regions not mentioned in Annex No.1 of this Circular; - Exploitation of natural
resources, excluding exploitation of oil and gas and precious and rare natural
resources; - Heavy industrial projects
which include: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + Mechanical production; + Basis chemical substances; + Cement; + Manufacture of electric and
electronic materials; + Production of fertilizer and
pharmaceutical products treating diseases as well as epidemics for domestic
animals and plants; - Planting of long life
industrial trees; - Investments in mountainous
regions and regions that have geographical, economic and social difficulties
(in accordance with Annex No.1 attached to this Circular) including hotel
business projects; - Project in which the foreign
party promises to transfer its assets at no cost to Vietnam upon the expire of
the term of its operation, including foreign party in hotel business
contraction projects. 3/ Tax rate of 20% applicable to
projects which possess two of the following standards: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + Applying advanced technology
which complies with the standards mentioned in Article 4 of the Ordinance on
Technology Transfer dated 5 December 1988 approved by the Ministry of Science -
Technology and Environment; + Exporting at least 80% of the
projected production; + Prescribed capital or
contributed capital for implementing the business cooperation contract must be
at least USD 10,000. 4/ Tax rate of 25% applicable to
investment projects in the fields of finance, insurance, and services in the
fields of consultancy, accounting, auditing, banking, commerce and hotels
(excluding those of hotel business mentioned at article 2, part 1 and those are
not belonging to the priority category mentioned at 1, 2, 3 above). 5/ In relation to projects for
oil and gas survey, exploitation and refinery, projects for exploitation of
precious and rare natural resources, tax rate of profit tax shall be above 25%.
The State Committee for Cooperation and Investment shall, while considering for
granting investment licenses to the investors, determine a specific tax rate
for each project in accordance with international practices and also take into
consideration conditions of exploitation and the quality and reservoir of the
natural resources on the basis of investor's suggestion. II.TERM FOR APPLICATION OF FAVORABLE TAX RATE STIPULATED AT ARTICLES 67
AND 68 OF THE DECREE No.18/CP 1. Tax rates of 15% and 20%
stipulated in relation to projects mentioned at Articles 2 and 3, Part I of
this Circular shall be applied in a 5-7 year term, commencing on the year after
the year of issuing the investment license. 2. Tax rate of 10% stipulated in
relation to investment projects in the mountainous regions and regions that
have geographical, economic and social difficulties as mentioned in Annex No.1
attached to this Circular (excluding projects for exploitation of precious and
rare natural resources), projects for building up infrastructures and projects
mentioned in Article 1, Part ! above shall be applied in a 8-10 year
term,commencing on the year after the year of issuing the investment license. On special occasions, the term
for application of the favorable tax rate may extend above 10 years, but it can
not exceed 15 years, counting from the year after year of issuing the
investment license. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. III. EXEMPTION OF PROFIT TAX FOR JOINT VENTURE ENTERPRISES, 100% FOREIGN
INVESTED CAPITAL ENTERPRISES (GENERALLY CALLED FOREIGN INVESTED ENTERPRISES) 1/ Foreign invested enterprise
set up in accordance with project mentioned in item 4 of Provision 1 of this
Decree and located in localities specified in Appendix 1, shall be exempt from
profit tax for one year starting from the first profitable year, and increase
to 50% off stipulated rate in the following consequent years. For enterprises in other
localities, they can be subject to consideration for profit tax exemption for
one year starting from the first profitable year and a reduction of 50% off
stipulated rate in the following year. 2/ Projects mentioned in item 3
of Provision I and located in localities specified in Appendix 2, are subject
to consideration for profit tax exemption for two years at most starting from
the first profitable use and a reduction of 50% off the stipulated rate, for at
most, in the next two consecutive years. 3/ Projects mentioned in item 2
of Provision I are exempt from profit tax for two years starting from the first
profitable years and reduced 50% in the four following years. 4/ Projects mentioned in item 1
of Provision I are exempt from profit tax for the four years starting from the
first profitable year and reduced 50% in the four following years. IV. OTHER REGULATIONS With regard to projects which
concurrently invest in two or more localities found in Appendices 1 and 2, the
assessment for exemption or reduction of profit tax rates is based on the
locality of the main office. Projects licensed prior to April
16,1993 are still subject to regulations on and effective period of profit tax
exemption and reduction stipulated by that license. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Projects licensed prior to the
effective date of this Circular are subject to regulations stipulated by the
respective licenses and are not affected by this Circular. FOR THE MINISTRY OF FINANCE
VICE MINISTER
Phan Van Dinh
Thông tư 48-TC/TCT ngày 30/06/1993 hướng dẫn quy định về thuế suất thuế lợi tức và miễn giảm thuế lợi tức đối với các Dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
6.314
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|