Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 45/TC-CĐKT chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp bảo hiểm

Số hiệu: 45/TC-CĐKT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 30/05/1994 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 45/TC-CĐKT

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 1994

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45/TC-CĐKT NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 1994 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Thi hành Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ "Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ", Nghị định số 155/HĐBT ngày 15/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng "Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính", các Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức được Quốc hội thông qua ngày 30/6/1990, các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức được Quốc hội thông qua ngày 05/7/1993. Nghị định số 55/CP, số 57/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các Luật thuế và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế;
Căn cứ Pháp lệnh kế toán, thống kê do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 10/5/1988 và Nghị định số 25/HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 100/CP ngày 18/12/1993 về kinh doanh bảo hiểm;
Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Doanh nghiệp bảo hiểm thuộc đối tượng thực hiện Thông tư này được hiểu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 100/CP về kinh doanh bảo hiểm và bao gồm:

- Doanh nghiệp nhà nước bảo hiểm,

- Công ty cổ phần bảo hiểm,

- Công ty bảo hiểm tương hỗ,

- Công ty liên doanh bảo hiểm,

- Chi nhánh của tổ chức bảo hiểm nước ngoài,

- Công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài.

Riêng đối với tổ chức môi giới bảo hiểm sẽ áp dụng chế độ quản lý tài chính hiện hành như các công ty dịch vụ khác.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm là đơn vị hạch toán kinh tế, tự chủ về tài chính, chịu trách nhiệm vật chất về kết quả kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước Việt Nam theo luật định.

3. Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải thực hiện các chế độ tài chính do Nhà nước quy định chung cho các doanh nghiệp nhà nước khác như chế độ bảo toàn và phát triển vốn, chế độ xây dựng kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch và quyết toán tài chính doanh nghiệp... và các quy định tại Thông tư này.

II. VỐN, KÝ QUỸ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

1. Vốn

1.1. Mức vốn pháp định áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm được quy định tại Điều 22 Nghị định về kinh doanh bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể quy định mức vốn điều lệ của mình cao hơn mức vốn pháp định và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động.

1.2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn. Việc bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp nhà nước kinh doanh bảo hiểm thực hiện theo quy định chung cho các doanh nghiệp nhà nước.

2. Ký quỹ

2.1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện ký quỹ và được hưởng lãi trên số tiền ký quỹ như quy định tại Điều 9 Nghị định số 100/CP về kinh doanh bảo hiểm. Mức ký quỹ quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 100/CP về kinh doanh bảo hiểm.

2.2. Trường hợp khả năng thanh toán bị thiếu hụt, doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng yêu cầu thanh toán phát sinh. Trong vòng 90 ngày kể từ khi sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung phần thiếu hụt số tiền ký quỹ so với quy định và báo cáo Bộ Tài chính.

2.3. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

2.4. Doanh nghiệp bảo hiểm sau khi nộp tiền ký quỹ báo cáo Bộ Tài chính. Mọi trường hợp sử dụng tiền ký quỹ phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

3. Khả năng thanh toán

3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động của mình.

3.2.

a. Một doanh nghiệp bảo hiểm được coi là đủ khả năng thanh toán khi tổng các nguồn vốn sau đây lớn hơn hoặc bằng mức đảm bảo khả năng thanh toán.

- Vốn điều lệ đã đóng.

- Quỹ dự trữ bắt buộc (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 100/CP về kinh doanh bảo hiểm).

- Lãi của các năm trước chưa sử dụng.

b. Mức đảm bảo khả năng thanh toán được quy định như sau:

b.1. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phí nhân thọ: 20% tổng phí thực giữ lại trong năm tài chính trước.

b.2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: 0,1% tổng số tiền bảo hiểm theo các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực trong năm tài chính trước.

b.3. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành đồng thời bảo hiểm nhân thọ và phí nhân thọ: bằng kết quả mục b.1 cộng b.2 nêu trên.

3.3. Khi khả năng thanh toán không được bảo đảm, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập phương án tài chính để bổ sung phần thiếu hụt và báo cáo Bộ Tài chính. Phương án tài chính phải được thực hiện trong thời gian không chậm hơn 90 ngày kể từ ngày phát hiện có sự thiếu hụt khả năng thanh toán.

- Trường hợp khả năng thanh toán không được khôi phục đủ theo quy định trên, Bộ Tài chính sẽ ra quyết định tạm thời đình chỉ hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm cho đến khi khả năng thanh toán được bảo đảm theo quy định.

- Trường hợp khả năng thanh toán bị thiếu hụt nghiêm trọng đến mức tổng các nguồn vốn quy định tại điểm 3.2 (a) nêu trên nhỏ hơn 1/3 mức đảm bảo khả năng thanh toán. Bộ Tài chính sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại Điều 24 Nghị định về kinh doanh bảo hiểm.

III. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ

1. Dự phòng nghiệp vụ là khoản dự trữ liên quan đến từng nghiệp vụ bảo hiểm. Được trích lập và hạch toán vào chi phí kinh doanh nhằm mục đích thanh toán các trách nhiệm đã được xác định trước và phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết.

2. Dự phòng nghiệp vụ phải được lập riêng cho từng loại nghiệp vụ và chỉ lập cho phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm. Số dư của dự phòng nghiệp vụ cuối năm tài chính được chuyển thành số dư đầu kỳ của dự phòng nghiệp vụ trong năm tài chính sau.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập các khoản dự phòng nghiệp vụ sau:

3.1. Dự phòng phí cho các trách nhiệm chưa hoàn thành (gọi là dự phòng phí):

- Đối với nghiệp vụ bảo hiểm phí nhân thọ: Dự phòng phí bao gồm tất cả các khoản phí đã thu được trong năm tài chính nhưng phải để lại để thanh toán các trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn lại của 2 tháng cuối đối với nghiệp vụ bảo hiểm vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt, đường hàng không và 40% tổng phí giữ lại của tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm còn lại thuộc năm tài chính trước. Trường hợp muốn áp dụng khi được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. - Đối với nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ: Dự phòng phí bao gồm phần phí tiết kiệm nhằm tích luỹ lại để lập số dư tiền gửi cho người được bảo hiểm. Cách tính dự phòng phí được áp dụng theo các phương pháp toán học phù hợp với thông lệ quốc tế.

3.2. Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại chưa giải quyết (gọi là dự phòng bồi thường): dự phòng này để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm, đã khiếu nại hoặc chưa khiếu nại, nhưng tính đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết. Cách tính mức trích lập dự phòng bồi thường được áp dụng theo phương pháp thống kê.

3.3. Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất (gọi là dự phòng dao động lớn): Dự phòng này dùng để bồi thường khi có dao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí và dự phòng bồi thường, không đủ để chi trả bồi thường phần trách nhiệm giữ lại. Cách tính mức trích lập dự phòng dao động lớn được áp dụng theo phương pháp thống kê và được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng dao động lớn bằng 100% phí thực giữ lại trong năm tài chính.

IV. NỘI DUNG THU CHI

1. Thu

1.1. Thu kinh doanh bảo hiểm gồm:

a. Thu phí bảo hiểm gốc

b. Thu phí nhận tái bảo hiểm gồm:

- Thu phí nhận tái bảo hiểm

- Thu khác

c. Thu nhượng tái bảo hiểm gồm:

- Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

- Thu bồi thường phần nhượng tái bảo hiểm

- Thu khác

d. Kết dư dự phòng nghiệp vụ năm trước chuyển sang gồm:

- Dự phòng phí

- Dự phòng bồi thường

e. Thu đòi người thứ ba

f. Thu khác: thu giám định, xử lý hàng bồi thường 100%...

1.2. Thu hoạt động đầu tư và các hoạt động khác gồm:

a. Lãi thu được từ hoạt động đầu tư.

b. Thu từ các hoạt động khác gồm:

- Thu lãi từ tiền gửi ngân hàng (phần vốn không đem đầu tư)

- Thu phí đại lý giám định, xét bồi thường, đòi người thứ ba.

- Thu khác.

2. Chi

2.1. Chi kinh doanh bảo hiểm gồm:

a. Chi hoàn phí bảo hiểm gốc

b. Chi bồi thường bảo hiểm gốc gồm:

- Chi bồi thường phần trách nhiệm giữ lại

- Chi bồi thường phần trách nhiệm nhượng tái bảo hiểm.

c. Chi nhận tái bảo hiểm gồm:

- Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm

- Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm

- Chi khác

d. Chi nhượng tái bảo hiểm gồm:

- Phí nhượng tái bảo hiểm

- Chi khác

e. Chi trích lập dự phòng nghiệp vụ gồm:

- Dự phòng phí

- Dự phòng bồi thường

- Dự phòng dao động lớn

g. Chi phí hoạt động kinh doanh gồm:

- Chi khấu hao tài sản cố định

- Chi trả tiền lương, tiền công và các khoản chi khác theo quy định cho người lao động

- Chi các loại thuế và lệ phí theo quy định của Nhà nước

- Chi bảo toàn và phát triển vốn (đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh bảo hiểm).

- Chi quản lý khác.

h. Chi hoa hồng bảo hiểm gốc.

i. Chi khác: giám định, chi xử lý hàng bồi thường 100%...

2.2. Chi hoạt động đầu tư và các hoạt động khác:

a. Chi phí cho hoạt động đầu tư (không bao gồm tiền vốn gốc đem đầu tư)

b. Chi phí cho các hoạt động khác gồm:

- Chi thủ tục phí ngân hàng

- Chi phí đại lý giám định, xét bồi thường, đòi người thứ ba

- Chi các loại thuế và lệ phí theo quy định của Nhà nước

- Chi khác

3. Doanh nghiệp bảo hiểm không được hạch toán vào phần chi các khoản sau đây:

a. Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định tại Điều 11 Nghị định về kinh doanh bảo hiểm.

b. Tiền phạt các loại do vi phạm luật lệ Nhà nước, hợp đồng kinh tế, nợ quá hạn...

c. Thiệt hại về tài sản nhà nước do cá nhân, tập thể doanh nghiệp bảo hiểm gây ra.

d. Các khoản mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản (đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh bảo hiểm).

e. Các khoản chi thuộc nguồn vốn khác đài thọ.

V. ĐẦU TƯ VỐN

1. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình để đầu tư. Các nguồn vốn có thể được đầu tư là:

- Vốn điều lệ

- Quỹ dự trữ bắt buộc

- Các khoản dự phòng nghiệp vụ...

2. Việc đầu tư nguồn vốn từ các khoản dự phòng nghiệp vụ (tức là phần vốn tương ứng với các cam kết giữa Doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm) chỉ được tiến hành ở Việt Nam theo các danh mục sau:

a. Mua công trái, tín phiếu kho bạc Nhà nước;

b. Kinh doanh bất động sản;

c. Mua chứng khoản (cổ phiếu, trái phiếu...);

d. Góp vốn liên doanh;

e. Cho vay theo Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính ngày 23/5/1990;

f. Gửi tại ngân hàng, các tổ chức tín dụng hoặc kho bạc Nhà nước để thu lãi.

Số vốn đầu tư vào mỗi danh mục nêu trên (từ mục 1) không được phép vượt quá 25% tổng số vốn từ khoản dự phòng nghiệp vụ.

3. Việc đầu tư các nguồn vốn trên phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Có sự đảm bảo chắc chắn nhất.

- Đáp ứng được yêu cầu thanh toán thường xuyên.

VI. NGHĨA VỤ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp đầy đủ và đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước các khoản sau đây:

- Thuế doanh thu, lợi tức, môn bài, nhà đất và thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước (đối với doanh nghiệp nhà nước bảo hiểm).

- Khấu hao cơ bản tài sản cố định theo quy định của Nhà nước (đối với doanh nghiệp nhà nước bảo hiểm);

- Các khoản nộp khác theo quy định hiện hành.

- Nghĩa vụ nộp thuế được quy định như sau:

1. Thuế doanh thu

1.1. Doanh thu tính thuế được xác định như sau:

- Phí bảo hiểm gốc thu được từ các tổ chức, cá nhận tham gia bảo hiểm.

- Phí nhận tái bảo hiểm.

- Thu về kinh doanh bất động sản, cho vay theo Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính...

- Phí đại lý giám định, xét bồi thường đòi người thứ ba.

- Thu từ các hoạt động khác.

1.2. Thuế suất được áp dụng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 55/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ và biểu thuế doanh thu đính kèm.

2. Thuế lợi tức

2.1. Lợi tức chịu thuế bao gồm lợi tức thu được từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đầu tư và các hoạt động khác, được xác định như sau:

Lợi tức chịu thuế


=

Thu kinh doanh bảo hiểm


-

Chi kinh doanh bảo hiểm


+

Thu từ các hoạt động đầu tư và các hoạt động khác


-

Chi hoạt động đầu tư và các hoạt động khác

Các khoản thu, chi nêu trên được xác định như sau:

- Thu kinh doanh bảo hiểm: gồm mục 1.1 trừ thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm trong mục 1.1 (c) thuộc phần IV của Thông tư này.

- Chi kinh doanh bảo hiểm: gồm mục 2.1 trừ chi bồi thường phàn trách nhiệm nhượng tái bảo hiểm trong mục 2.1 (b) và chi nộp thuế lợi tức trong mục 2.1 (g) thuộc phần IV của Thông tư này.

- Thu từ hoạt động đầu tư và các hoạt động khác: gồm mục 2.2 trừ chi nộp thuế lợi tức trong mục 2.2 (b) thuộc phần IV của Thông tư này.

2.2. Thuế suất được xác định như sau:

- Đối với công ty liên doanh bảo hiểm, chi nhánh của tổ chức bảo hiểm nước ngoài, công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài áp dụng theo quy định tại Điều 26 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Đối với Công ty cổ phần bảo hiểm và doanh nghiệp nhà nước bảo hiểm: áp dụng theo quy định tại Điều 5, 6 Nghị định số 57/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ.

Các quy định về thủ tục nộp thuế, thời hạn nộp thuế, miễn giảm thuế và các quy định khác được áp dụng theo Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức và các văn bản pháp quy khác của Nhà nước.

3. Thuế môn bài

Thực hiện theo Nghị quyết số 226/HĐBT ngày 19/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 64/TC-TCT ngày 28/02/1991 của Bộ Tài chính.

4. Thuế nhà, đất: Thực hiện theo Pháp lệnh về thuế nhà, đất ngày 31/7/1992, Nghị định số 339/HĐBT ngày 22/9/1992 của Hội đồng Bộ trưởng và các văn bản pháp quy hiện hành.

5. Thu về sử dụng vốn ngân sách: Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước bảo hiểm và thực hiện theo Nghị định số 22/HĐBT ngày 24/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng, Thông tư số 13/TCT ngày 28/02/1991 và Thông tư số 89/TC-TCT ngày 31/12/1992 của Bộ Tài chính.

VII. CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG LỢI TỨC

Lợi tức của doanh nghiệp bảo hiểm, sau khi đã nộp thuế lợi tức, số còn lại (coi như 100%) được sử dụng như sau:

1. Trích 5% lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 100/CP về kinh doanh bảo hiểm.

2. 95% còn lại, trước hết phải dùng để nộp phạt cho ngân sách nhà nước và khách hàng (nếu có), sau đó mới được sử dụng theo quy định của đại hội cổ đông.

Riêng đối với doanh nghiệp nhà nước bảo hiểm, việc sử dụng số lãi còn lại tại mục (2) trên để trích lập quỹ được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước.

VIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán - thống kê của Việt Nam, Nghị định số 25/HĐBT ngày 18/3/1989 và Thông tư số 03/TC-VKH ngày 27/2/1992 của Bộ Tài chính. Ngoài ra:

1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày thứ 40 của quý sau, doanh nghiệp bảo hiểm phải gửi cho Bộ Tài chính các loại báo cáo (theo mẫu thống nhất do Bộ Tài chính quy định) như sau:

- Báo cáo thu phí bảo hiểm;

- Báo cáo chi bồi thường bảo hiểm;

2. Hàng năm, chậm nhất vào ngày 1 tháng 3 năm sau, doanh nghiệp bảo hiểm phải gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo (theo mẫu thống nhất do Bộ Tài chính quy định) như sau:

- Báo cáo thu phí bảo hiểm và dự phòng phí bảo hiểm;

- Báo cáo chi bồi thường và dự phòng bồi thường;

- Báo cáo trích lập dự phòng dao động lớn;

- Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn dự phòng nghiệp vụ;

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm;

- Báo cáo lãi, lỗ hoạt động kinh doanh;

- Báo cáo khả năng thanh toán;

- Báo cáo cân đối tài sản.

IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời mọi trách nhiệm cam kết trong hợp đồng bảo hiểm và nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước Việt Nam theo luật định.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý, kiểm tra và thanh tra của Bộ Tài chính theo quy định của Luật thuế, Pháp lệnh kế toán - thông kê, Pháp lệnh Thanh tra, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và Nghị định của Chính phủ về kinh doanh bảo hiểm.

3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/1994 và thay thế Thông tư số 26/CT-TCĐN ngày 14/7/1980 của Bộ Tài chính.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gửi các văn bản hướng dẫn nội bộ thực hiện Thông tư này cho Bộ Tài chính để theo dõi thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời.

 

Nguyễn Sinh Hùng

(Đã Ký)

 

MẪU 1

BÁO CÁO

THU PHÍ BẢO HIỂM (NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM PHÍ NHÂN THỌ)

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Quý báo cáo từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

Các loại nghiệp vụ bảo hiểm trực tiếp

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Phí bảo hiểm gốc

Phí tái bảo hiểm tại Việt Nam

Phí tái bảo hiểm ngoài Việt Nam

Phí giữ lại

1

2

3

4

5

6=3-4-5

1

.

.

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Các loại nghiệp vụ nhận tái bảo hiểm

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Phí bảo hiểm gốc

Phí tái bảo hiểm tại
Việt Nam

Phí tái bảo hiểm ngoài Việt Nam

Phí giữ lại

1

2

3

4

5

6=3-4-5

1

.

.

 

 

 

 

 

 

- HĐ không theo tỷ lệ

- HĐ theo tỷ lệ

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 2

BÁO CÁO

BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM (NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM PHÍ NHÂN THỌ)

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Quý báo cáo từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

Nghiệp vụ bảo hiểm trực tiếp

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Tổng bồi thường gốc trừ giá trị thu hồi

Bồi thường đòi từ HĐ TBH tại VN và nguồn khác

Bồi thường đòi từ HĐ TBH ngoài Việt Nam và nguồn khác

Số tiền bồi thường thực trả

1

2

3

4

5

6=3-4-5

1

.

.

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Nghiệp vụ nhận tái bảo hiểm

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT

Nghiệp vụ bảo hiểm

Tổng bồi thường gốc trừ giá trị thu hồi

Bồi thường đòi từ HĐ TBH tại VN và nguồn khác

Bồi thường đòi từ HĐ TBH ngoài Việt Nam và nguồn khác

Số tiền bồi thường thực trả

1

2

3

4

5

6=3-4-5

1

.

.

 

 

 

 

 

 

- HĐ không theo tỷ lệ

- HĐ theo tỷ lệ

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 3

BÁO CÁO

THU NHẬP PHÍ VÀ DỰ PHÒNG PHÍ BẢO HIỂM (NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM PHÍ NHÂN THỌ)

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT


Nghiệp vụ bảo hiểm

Dự phòng phí năm trước chuyển sang

Dự phòng phí cho năm tài chính sau

Phí giữ lại

Tổng thu nhập phí

1

2

3

4

5

6=(3+5-4)

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 4

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH BỒI THƯỜNG VÀ DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

S

 

Số tiền bồi

Dự phòng bồi thường

Số phải bồi

TT

Nghiệp vụ bảo hiểm

thường thực trả

Năm trước chuyển sang

Phát sinh trong năm

thường trong năm

1

2

3

4

5

6=(3+5-4)

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 5

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ (NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM PHÍ NHÂN THỌ)

- Tên doanh nghiệp:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT


Danh mục đầu tư

Năm tài chính

Tăng/(giảm) so với năm trước

 

 

Số tiền đầu tư

Tỷ lệ % trên số vốn dự phòng nghiệp vụ đầu tư

Số tiền

Tỷ lệ %

1

- Mua công trái, tín phiếu kho bạc Nhà nước

 

 

 

 

 

- Kinh doanh bất động sản

 

 

 

 

 

- Mua chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu...)

 

 

 

 

 

- Góp vốn liên doanh

 

 

 

 

 

- Cho vay theo quy định

 

 

 

 

 

- Gửi tiền lấy lãi

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 6

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM (NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM PHÍ NHÂN THỌ)

- Tên doanh nghiệp:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

Tiêu thức

Loại nghiệp vụ bảo hiểm

Tổng

 

H.Hóa

T.Biển

...

...

cộng

Tổng phí thu được

 

 

 

 

 

1. Phí bảo hiểm gốc

 

 

 

 

 

2. Phí nhận tái bảo hiểm

 

 

 

 

 

3. Phí nhượng tái bảo hiểm

 

 

 

 

 

Tổng phí giữ lại

 

 

 

 

 

4. Phí giữ lại (1+2-3)

 

 

 

 

 

5. Tăng/(giảm) dự phòng phí

 

 

 

 

 

6. Thu nhập phí (4-5)

 

 

 

 

 

Chi phí

 

 

 

 

 

7. Hoa hồng bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm

 

 

 

 

 

8. Chi phí hoạt động kinh doanh

 

 

 

 

 

9. Tổng chi phí (7+8)

 

 

 

 

 

10. Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

 

 

 

 

 

11. Tổng thực chi phí (9-10)

 

 

 

 

 

Bồi thường (kể cả chi phí giải quyết bồi thường)

 

 

 

 

 

12. Bồi thường gốc đã trả

 

 

 

 

 

13. Bồi thường tái bảo hiểm đã trả

 

 

 

 

 

14. Bồi thường nhận được từ:

 

 

 

 

 

+ HĐ nhượng tái bảo hiểm

 

 

 

 

 

+ Người thứ ba

 

 

 

 

 

+ Nguồn khác

 

 

 

 

 

15. Bồi thường thực trả (12+13-14)

 

 

 

 

 

16. Tăng/(giảm) dự phòng bồi thường

 

 

 

 

 

17. Dự phòng dao động lớn

 

 

 

 

 

18. Tổng bồi thường thực trả (15+16+17)

 

 

 

 

 

Kết quả kinh doanh

 

 

 

 

 

19. Lãi/(lỗ) (6-11-18)

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 7

BÁO CÁO

BỔ SUNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

- Tên doanh nghiệp:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

Tiêu thức

Loại nghiệp vụ bảo hiểm

Tổng

 

H.Hóa

T.Biển

...

...

cộng

5. Tăng/(giảm) dự phòng phí

 

 

 

 

 

a. Dự phòng cho năm tài chính

 

 

 

 

 

b. Dự phòng tồn đầu năm tài chính

 

 

 

 

 

c. Tăng/(giảm) dự phòng bồi thường

 

 

 

 

 

A- Khiếu nại chưa giải quyết:

 

 

 

 

 

a. Khiếu nại BH gốc, nhận TBH chưa giải quyết

 

 

 

 

 

b. Khiếu nại có thể đòi được từ:

 

 

 

 

 

+ HĐ nhượng TBH

 

 

 

 

 

+ Người thứ ba

 

 

 

 

 

+ Nguồn khác

 

 

 

 

 

c. Tổng khiếu nại thực chưa giải quyết (a-b)

 

 

 

 

 

B- Tổn thất đã xảy ra nhưng chưa khiếu nại

 

 

 

 

 

C- Dự phòng cho năm tài chính bao gồm cả khiếu nại chưa giải quyết và tổn thất đã xảy ra nhưng chưa khiếu nại (A+B)

 

 

 

 

 

D- Dự phòng tồn đầu năm tài chính bao gồm cả khiếu nại chưa giải quyết và tổn thất đã xảy ra nhưng chưa khiếu nại

 

 

 

 

 

E- Tăng/(giảm) (C-D)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 8

BÁO CÁO

LÃI, LỖ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

Tiêu thức

Số tiền

I. Kinh doanh bảo hiểm

 

1. Phí giữ lại

 

2. Tăng/(giảm) dự phòng phí

 

3. Thu nhập phí (1-2)

 

4. Bồi thường thực đã trả

 

5. Tăng/(giảm) dự phòng bồi thường

 

6. Dự phòng dao động lớn

 

7. Chi phí hoạt động kinh doanh

 

8. Chi hoa hồng

 

9. Tổng chi phí (4+5+6+7+8)

 

10. Lãi/(lỗ) (3-9)

 

II. Hoạt động đầu tư và các hoạt động khác

 

11. Thực thu từ hoạt động đầu tư

 

12. Thu từ hoạt động khác

 

13. Chi cho hoạt động khác

 

14. Lãi/(lỗ) từ toàn bộ các hoạt động (10+11+12+13)

 

15. Thuế lợi tức

 

16. Lãi/(lỗ) thực sau khi nộp thuế (14+15)

 

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 9

BÁO CÁO

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG DAO ĐỘNG LỚN

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

S TT

Loại nghiệp vụ

Số dư đầu năm

Số b.thường trong năm

Số trích lập dự kiến trong năm

Số dư cuối năm

Số phí thực giữ lại trong năm

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

- So sánh cột 6 và cột 7: * 6 = 7

* 6 < 7

* 6 > 7

- Số trích lập trong năm: 5 (trường hợp 6 = 7)

5 (trường hợp 6 < 7)

5-6+7 (trường hợp 6 > 7)

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 10

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN

- Tên doanh nghiệp:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

(Đơn vị: triệu đồng)

Tài sản có

Tài sản nợ

1. Tiền ký quỹ

1. Vốn tự có

2. Vốn điều lệ chưa đóng

1.1. Vốn điều lệ

3. Tài sản cố định:

1.2. Quỹ dự trữ bắt buộc

3.1. Nhà cửa

1.3. Ký quỹ

3.2. Bất động sản khác

1.4. Lãi các năm trước giữ lại

4. Đầu tư:

2. Vốn đi vay

4.1. Công trái, tín phiếu Nhà nước

2.1. Dự phòng phí

4.2. Kinh doanh bất động sản

2.2. Dự phòng bồi thường

4.3. Mua chứng khoan (cổ phiếu...)

2.3. Dự phòng dao động lớn

4.4. Góp vốn liên doanh

2.4. Tiền vay nợ ngân hàng

4.5. Cho vay theo quy định

2.5. Các khoản nợ khác

4.6. Gửi tiền lấy lãi

 

5. Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

 

6. Phí chưa thu được

 

7. Tài sản khác

 

Tổng tài sản có

Tổng tài sản nợ

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MẪU 11

BÁO CÁO

KHẢ NĂNG THANH TOÁN

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

- Năm báo cáo: Từ ngày....... đến ngày...... năm 199...

I. Tổng các nguồn vốn để chứng minh khả năng thanh toán (kết quả 1):

1.1. Vốn điều lệ đã đóng: (mục 1.1 Tài sản nợ - mục 2 Tài sản có Bảng CĐTS)

1.2. Quỹ dự trữ bắt buộc: (mục 1.2 Tài sản nợ Bảng CĐT)

1.3. Lãi của các năm trước chưa sử dụng: (mục 1.4 Tài sản nợ Bảng CĐTS)

II. Mức đảm bảo khả năng thanh toán (kết quả 2):

2.1. Đối với loại hình bảo hiểm phí nhân thọ:

Tổng phí thực giữ lại trong năm tài chính trước x 20%

2.2. Đối với loại hình bảo hiểm nhân thọ:

Tổng số tiền bảo hiểm theo các hợp đồng.

Bảo hiểm có hiệu lực trong năm tài chính trước x 0,1%

III. So sánh kết quả 1 và kết quả 2:

Kết luận

Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin trên đây là đúng sự thật.

Ngày.... tháng.... năm 199....

Người làm báo cáo (Tên và chữ ký của Giám đốc)

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 45/TC-CDKT

Hanoi, May 30th,1994

 

CIRCULAR

STIPULATING THE SYSTEM OF FINANCIAL MANAGEMENT FOR INSURANCE BUSINESS ENTERPRISES

In compliance with Decree No.15/CP dated 2nd March 1993 of the Government on "The functions, rights and obligations on the state management of the Ministries and Ministry ranking bodies", Decree No. 155/HDBT dated 15 Jan, 1988 of the Council of Ministers stipulating "The functions and organization of the Ministry of finance", the Law on Profits and Turnover Taxes passed by the National Assembly on 30 June 1990; the Law on Amendment and Addition to a number of articles of the La w on Profits and Turnover Taxes passed by the National Assembly on 5th July 1993; Decree No.55/CP and 57/CP dated 28 August 1993 of the Government stipulating detailed execution of the Laws on Taxes and the Laws on Amendment of and Addition to a number of article of the Law on Taxes.
Pursuant to the Ordinance on Accounting and Statistics issued by the State Council on 10th May 1988 and the Decree No.25/HDBT dated 18th March 1989 of the Council of Ministers on the regulations for the state accounting organization.
Pursuant to the Governmental Decree No.100/CP dated 18th Dec, 1993 on insurance business.
The Ministry of finance hereby stipulates the system of financial management for insurance business enterprises as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1. Objects implementing this circular are the business enterprises understood in the concept noted in Article 2 of the Decree No.100/ CP on insurance business and include:

- State run insurance enterprises

- Share holding insurance companies

- Mutual insurance companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Affiliates of foreign insurance organizations

- Insurance companies with 100% foreign owned capital

Particularly for insurance brokerage organizations the system of financial management, valid at present for other service companies, shall be applied

2. The insurance enterprise is a self-supporting economic unit which is independent in financial aspect, physically responsible for its business operations and liable to fulfill all obligations to the State of Vietnam in accordance with the laws.

3. Any state owned enterprise operation in field of insurance business should firstly comply the financial systems commonly set forth by the state for other state owned enterprises such as system of the safety and increase of funds, system of plan making, plan implementation reporting and financial balancing of enterprises etc....then the terms of this circular.

II. CAPITAL, DEPOSIT FOR SECURITY, FINANCIAL SOLVENCY

1. Capital

1.1 The legal capital applied to insurance enterprises is stipulated in Article 22 of the Decree on insurance business. An Insurance enterprise may set forth its prescribed capital higher than legal capital that will increase during operation.

1.2 Insurance enterprises are liable to keep their funds safe and increasing. for the state owned insurance enterprises, this will be in compliance with common regulations dedicated to the state owned enterprises of all kinds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1 The insurance enterprise must pay a deposit as security money and shall enjoy the interest of that deposited amount as stipulated in Article 9 of the Decree 100/CP on insurance business. The deposited volume is stipulated in circular No. 46TC/CDTC dated 30 May 1994 of the Ministry of finance on guidance for implementing the decree No. 100/CP.

2.2 In case the financial solvency is deficient, the Insurance enterprise is entitled to spend the deposited money meeting the demand for unplanned settlement. Within 90 days after spending the deposited money the enterprise must repay the deficit of the deposited amount and report on this to the Ministry of finance.

2.3 Terminating business operation, the Insurance enterprise is entitled to withdraw its deposited amount completely

2.4 After paying deposit, the insurance enterprises must report to the Ministry of finance. Any case of spending money from the deposited amount should be agreed to by the Ministry of finance in written form.

3. financial solvency.

3.1 The Insurance enterprise must keep being solvable during its operation.

3.2 a) An Insurance enterprise is considered to be solvable if the sum of the following capital resources is larger than or equal to the rate of guarantee solvency:

- The paid prescribed capital.

- The compelling reserve fund (as stipulated in Article 11 of the Decree No. 100/CP on insurance business)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The rate of guarantee solvency is stipulated as follows:

b1. for the non life insurance enterprises: 20 %, the insurance premium actually kept in the last fiscal year

b2. for the life insurance enterprises 0.1% the insurance money collected through insurance contracts that valid in the last fiscal year.

b3. for the insurance enterprises operating in both life and no life insurance equal to the sum of b1 and b2.

3.3 If the solvency is not guaranteed the insurance enterprise should draw up a financial alternative to cover the deficit and report on this to the Ministry of finance the financial solution should be carried out within 90 days after discovering the deficit of solvency

- In case the solvency could not be recovered completely as required above, the Ministry of finance shall make a decision on suspending the operation of the insurance enterprise until the guarantee solvency is satisfied.

- When the solvency is so seriously deficient that total resources, noted in point 3.2(a) above, is less than one third the guarantee solvency, the Ministry of finance shall withdraw the Certificate on sufficient criteria and conditions for doing insurance business as stipulated in Article 24 of the Decree on Insurance Business.

III. BUSINESS RESERVE

1. Business reserve is a reserve amount relating to each insurance transaction which is established and accounted as business expenditures in order to settle with fixed in or arisen from the signed insurance contracts responsibilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Insurance enterprise must set up the following business reserves:

3.1 Reserve premium for unfulfilled responsibilities (or as called reserve premium)

- for the non life insurance business: reserve premium comprises these insurance premiums collected in the current fiscal year that is deducted in anticipation for settling with the responsibilities arising in following years when the insurance contract is still valid. The reserve premium is equal to the retained premium of the last 2 months for the insurance for transportation by land, by sea, by river, by train and by air and 40% the total retained premium of the last fiscal year f or the other types of non-life insurance. The other method of calculation of the reserve premium must be reported to the Ministry of finance and shall only be applied with a written agreement of the Ministry.

- for the life insurance business: the reserve premium comprises saving fees to be accumulated for the insurance balance of deposits. The reserve premium is calculated by suitable mathematical methods of international practice.

3.2 Reserve compensation for unpaid claims (or as called the Reserve compensation): This is a reserve for compensating the insured losses that have been occurred but still pending at the fiscal year end whether they are claimed or not. T his reserve is calculated by the statistical methods.

3.3 Reserve compensation for large-scale fluctuation of losses (or as called large scale fluctuation reserve): This is for compensating the cases when large scale fluctuation of losses or great losses occur and the total premium retained after the deduction to the reserve premium and the reserve compensation of the fiscal year is not enough for paying the compensation. The deduction to large scale fluctuation reserve is calculated by the statistical methods and should be taken every y ear until this reserve reached 100% the actually retained premium of the fiscal year.

IV. REVENUES AND EXPENDITURES

1. Revenues:

1.1 Insurance Business Receipts include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The receipts of re-insurance business include:

- The receipts of re-insurance premiums

- Other receipts

c) The receipts of concessive re-insurance business include :

- Commission for re-insurance concession

- Compensation for re-insurance concession

- Other receipts

d) Balance of the business reserves of the last year to be carried forward:

- Reserve premiums

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The receipts claimed from the third party

f) Other receipts: evaluation fees, settlement with 100% compensated goods etc.

1.2 Investment and other operations revenue include:

a) Benefit of investment activities

b) Revenue from other operations include:

- Bank interest (of non-invested capital)

- Other fees collected from: Evaluation agent, compensation consideration, claiming the third party etc.

- Other receipts

2. Expenditures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Reimbursement of original insurance premiums

b) Compensation of original insurance includes:

- Indemnification for insurance responsibilities

- Indemnification for concessive re-insurance responsibilities

c) Expenditures for conceded re-insurance include:

- Commission for conceded re-insurance

- Indemnification for conceded re-insurance

- Other expenses

d) Expenditures for re-insurance concession:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other expenses

e) Deductions to business reserves : that include

- Reserve premium

- Reserve compensation

- Large scale fluctuation Reserve

g) Expenditures for business operation include:

- Expenses for depreciation of the fixed assets

- Expenses for wages, salaries and other payment, given to the laborers in compliance with the valid regulations

- Expenses for taxes and fees, stipulated by the state

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other expenses for management

h) Expenses for original insurance commission

i) Other expenses for: evaluation, settlement with 100% compensated good etc.

2.2 Expenditures for investment and other activities:

a) Investment expenses (excluding original capital to be invested)

b) Expenses for other operations include:

- Bank operations expenses

- Expenses for: Evaluation agent, compensation consideration, claiming the third party.

- Expenses for taxes and fees, stipulated by the state

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The insurance enterprise is not allowed to entry the following items into expenditures:

a) The deduction to the compelling reserve fund as stipulated in Art.11 of the Decree on insurance business

b) Penalties of different kinds to be paid for the violation of the state regulations, the contracts or for the overdue debts etc.

c) Losses of public properties, caused by the individuals or collective of the insurance enterprise

d) Expenses for shopping of the fixed assets, capital construction, taken from capital construction resources (for the state-run insurance enterprises)

e) Expenses, which are funded by other resources.

V. CAPITAL INVESTMENT

1. The Insurance enterprise is entitled to invest its idle resources. The following capital resources can be invested:

- Prescribed capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The business reserves

2. The capital taken from the business reserves (that is the resources which are respective to the agreements between the insurance enterprise and the insurance) will be entitled to be invested in Vietnam and for the followings:

a) Buying the state loans, treasure bonds

b) Doing business in real estate

c) Buying stocks (share coupons, bills etc.)

d) Making capital contribution to joint ventures

e) Giving loans in accordance with the ordinance on Banks, credit cooperatives and financial companies dated 23 May 1990

f) Making interest deposit at Banks, credit organizations or the state treasuries. Capital, invested to each item (except the item f) must not exceed 25% the business reserves.

3. The investment of the above - mentioned resources should satisfy the following principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Satisfying regular settlement

VI. OBLIGATIONS TO THE STATE BUDGET

The Insurance enterprise is liable to sufficient and timely payment to the state budget of the following items:

- Turnover tax, profits tax, patent dues, land and building tax and the receipts from the utilization of budgetary capital (for the state-run insurance enterprises)

- Capital depreciation of the fixed assets in compliance with the state regulations (for the state-run insurance enterprises)

- Other payments in compliance with the valid at present regulations

- Obligations to the payment for duties are stipulated as follows:

1. Turnover tax:

1.1 The taxable turnover is calculated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Conceded re-insurance premiums

- Receipts from real estate business, giving loans in accordance with the ordinance on Banks, credit collectives and financial companies.

- Receipts from evaluation agent, compensation and claiming the third party

- Receipts from other activities.

1.2 Tax rates to be applied are stipulated in art.4 of the Decree No. 55/CP dated 28 August 1993 and the attached turnover tax tariff.

2. Profits tax

2.1 The taxable profit include the profits gained from insurance business investment and other operations that is determined as follows:

Taxable profit = (Insurance revenue - Insurance expenditures) +

+ (Investment and other revenues -

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The above mentioned revenues and expenditures are calculated as follows:

- Insurance business revenue: shall include that of heading 1.1 (minus) the receipts of compensation for re-insurance concession, noted in 1.1 (c) part IV of this circular.

- Insurance business expenditure: shall include that of heading 2.1 indemnification for concessive re-insurance responsibilities, noted in 2.1(b) and expenses for payment of profits tax, noted in 2.1 (g) part IV of this circular.

- Revenues from investment and other operations: shall include that of heading 1.2 part IV of this circular.

- Expenditures for investment and other operations: shall include that of heading 2.2 expenses for payment of profits tax, noted in 2.2 (b) part IV of this circular

2.2 Tax rate is determined as follows:

- for joint venture Insurance companies, affiliates of foreign Insurance organizations, Insurance companies with 100% foreign owned capital: tax rate is calculated in compliance with the Clause 26 of the Law on foreign Investment in Vietnam.

- for share holding insurance companies and the state-owned insurance enterprises : in compliance with art.5 and 6 of the Decree No.57/CP dated 28 August 1993 of the Government.

- Provision for the procedures and time of tax payment, tax exemption and reduction are in compliance with the Law on turnover and profits taxes and other legal documents concerned.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Land and building taxes: in compliance with Ordinance on land and building taxes dated 31 July 1992, Decree No.339/HDBT dated 22 Sept. 1992 of the Council of Ministers and the valid at present legal documents concerned.

5. Payment for the utilization of budgetary capital:

This payment is imposed only on the state-owned insurance enterprise and in compliance with Decree No.22/HDBT dated 24 January 1991 of the Council of Ministers, the circulars No.13/TCT dated 28 February 1991 and No.89/TC/TCT dated 31 December 1 993 of the Ministry of finance.

VIII. ACCOUNT SYSTEM

The insurance enterprise is liable to undertake the account system, complying the provisions of the Ordinance on accounting and statistics of Vietnam, Decree No.25/HDBT dated 18 March 1989 of the Council of Ministers and circular No.03/TC-VKH dated 17 February 1992 of the Ministry of finance

Besides that :

1. Each quarter, not later than the 40th day of the next quarter, the Insurance enterprise has to submit to the Ministry of finance the following reports (to be made in generally established forms of the Ministry of finance) :

- Report on the collection of insurance premiums

- Report on the insurance indemnification

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Report on the collection of insurance premiums and on the reserve premium

- Report on the insurance indemnification and on the reserve compensation

- Report on the deduction to the large scale fluctuation reserve

- Report on the investment operation, relying on the business reserved resources

- Report on the insurance business operations

- Report on business profits and losses

- Report on the financial solvency

- Report on the balance of assets

IX. PROVISIONS FOR IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Insurance enterprise must be under the management, control and inspection of the Ministry of finance in compliance with the Law on Taxes. Ordinance on Accounting and Statistics, Ordinance on Inspection, Ordinance on the Administrative settlement and the Government's Decree on Insurance business.

3. This Circular shall go into effect from 01 Jan 1994 instead of the Circular No.26/TC/TCDN dated 14 July 1989 of the Ministry of finance.

4. The Insurance enterprise is responsible for sending its internal documents guiding the implementation of this Circular to the Ministry of finance

If any problem arise from the implementation, please immediately report of the Ministry of finance for timely consideration and making necessary additions and amendments.

 

 

FOR THE MINISTRY OF FINANCE
VICE MINISTER




Nguyen Sinh Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 45/TC-CĐKT ngày 30/05/1994 quy định chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.992

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.129.19
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!