BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
40-TC/VP
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 9 năm 1990
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 40-TC/VP NGÀY 8 THÁNG 9 NĂM 1990 HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VIỆC XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH XÍ NGHIỆP QUỐC
DOANH
Thi hành Quyết định số
144-HĐBT ngày 10 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chấn chỉnh
quản lý tài chính XNQD, Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời nội dung lập kế hoạch,
báo cáo thực hiện kế hoạch và quyết toán tài chính của Xí nghiệp quốc doanh như
sau:
I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Những loại hình xí nghiệp
thuộc phạm vi hướng dẫn của văn bản này là tất cả những đơn vị sản xuất kinh
doanh hạch toán kinh tế độc lập như: Xí nghiệp công nghiệp quốc doanh bao gồm
cả quốc danh lâm nghiệp thuỷ sản, nông trường và trạm trại hạch toán kinh tế,
công ty thương nghiệp dịch vụ, công ty xây lắp bao thầu, công ty xuất nhập
khẩu, các Ngân hàng chuyên doanh các đơn vị kinh doanh thuộc ngân hàng, những
loại hình xí nghiệp thuộc ngành bưu điện, vận tải đường bộ, đường thuỷ, đường
sắt, hàng không, dưới đây gọi tắt là xí nghiệp quốc doanh.
2. Kế hoạch tài chính là một bộ
phận thống nhất và được xây dựng đồng thời với kế hoạch sản xuất - kỹ thuật -
tài chính - xã hội của xí nghiệp quốc doanh. Thông qua các chỉ tiêu tài chính
tổng hợp xem xét đánh giá tính đồng bộ tính hiệu quả của kế hoạch của xí nghiệp
quốc doanh.
3. Lập kế hoạch tài chính xí
nghiệp quốc doanh bao gồm kế hoạch thu chi tài chính, trong đó phải thể hiện rõ
việc huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài và phương án biện pháp trả
nợ các nguồn vay, nguồn vốn tham gia, hợp tác liên doanh với trong và ngoài
nước và hiệu quả mang lại, kế hoạch nộp ngân sách nhà nước, kế hoạch phân phối
lợi nhuận và trích lập các quỹ xí nghiệp được lập theo kế hoạch tài chính dài
hạn kế hoạch tài chính trung hạn và kế hoạch tài chính năm.
4. Kế hoạch tài chính năm là một
bộ phận cấu thành hữu cơ của kế hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính dài
hạn.
Xí nghiệp chủ động tiếp cận thị
trường, tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, ký các hợp đồng về
cung ứng vật tư nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất
tăng thêm sản phẩm hàng hoá với chất lượng cao, hạ giá thành và phí tăng tích
luỹ cho xí nghiệp đồng thời tăng thu nộp cho ngân sách Nhà nước.
5. Xí nghiệp có nghĩa vụ đăng ký
sản xuất kinh doanh và trực tiếp nộp các khoản thuế và các khoản phải nộp khác
đúng luật, đúng chính sách chế độ đối với cơ quan tài chính Nhà nước.
Xí nghiệp phải thực hiện đúng
"Pháp lệnh kế toán và thống kê" do Hội đồng nhà nước công bố theo
Lệnh số 06-LCT/HĐNN ngày 20-5-1989 "Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước"
ban hành theo nghị định số 25-HĐBT, ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng
"Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất" ban hành theo Quyết định số
212-TC/CĐKT ngày 25-12-1989 của Bộ Tài chính, "Chế độ ghi chép ban
đầu" ban hành theo Quyết định số 583-LB ngày 01 tháng 9 năm 1967 của Liên
bộ Tài chính - Tổng cục Thống kê, "Sửa đổi bổ sung chế độ ghi chép ban
đầu" của Quyết định số 583-LB ban hành theo Quyết định số 200-PPCĐ ngày 24
tháng 3 năm 1983 của Tổng cục thống kê.
Các xí nghiệp quốc doanh căn cứ
vào chế độ báo cáo và hệ thống chỉ tiêu dưới đây lập kế hoạch tài chính và báo
cáo tình hình thực hiện đến cơ quan tài chính và cơ quan cấp trên của xí nghiệp.
II- NHỮNG CHỈ TIÊU TỔNG HỢP CỦA KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
1. Công nghiệp
quốc doanh Biểu 01-CN
a) Giá trị sản lượng hàng hoá
thực hiện:
Tính giá trị sản lượng hàng hoá
đã xuất kho thành phẩm để tiêu thụ và đã nhận được giấy báo trả tiền của Ngân
hàng và giá trị hàng hoá tiêu thụ đã được chấp nhận trả tiền.
Giá để tính là giá bán buôn hoặc
giá thực thu.
Đối với ngành giao thông vận tải
là giá trị vận chuyển hành khách hàng hoá thu được trong kỳ tính từ giá cước
vận chuyển.
b) Sản lượng sản phẩm hàng hoá:
Sản lượng sản phẩm sản xuất và
tiêu thụ trong kỳ kế hoạch trong đó phân ra sản lượng sản phẩm được Nhà nước
giao chỉ tiêu và cân đối vật tư nguyên liệu và sản lượng sản phẩm giao xuất
khẩu.
Trong ngành giao thông vận tải
là khối lượng vận chuyển hành khách hàng hoá tính theo 1000 hành khách hoặc
1000 tấn và triệu hành khách cây số hoặc triệu tấn cây số.
Xí nghiệp chủ động bố trí kế
hoạch theo hợp đồng kinh tế cụ thể ký với khách hàng ngoài phần sản lượng sản
phẩm theo đơn đặt hàng của Nhà nước, theo quy cách kích cỡ và địa chỉ tiêu thụ
được chỉ định. Về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá theo quy định của Uỷ ban Khoa
học - Kỹ thuật và ngành chủ quản.
c) Doanh thu bán hàng:
Doanh thu của sản phẩm hàng hoá
tiêu thụ trong kỳ kế hoạch, trong đó doanh thu hàng xuất khẩu. Doanh thu bán
hàng ghi rõ tiền Việt và ngoại tệ (nếu có).
Doanh thu bán hàng phải phản ánh
được toàn bộ doanh thu sản xuất kinh doanh chính, doanh thu của các bộ phận sản
xuất kinh doanh dịch vụ khác kể cả hợp tác kinh doanh với các xí nghiệp bạn và
các thành phần kinh tế khác của xí nghiệp.
Trường hợp bộ phận sản xuất kinh
doanh dịch vụ khác trực thuộc xí nghiệp là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có
tư cách pháp nhân có đăng ký và trực tiếp làm nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước
với cơ quan tài chính thì đơn vị này cũng lập theo cùng biểu mẫu này gửi cơ
quan tài chính.
d) Giá thành sản phẩm:
Tổng giá thành và giá thành sản
phẩm hàng hoá, hạch toán theo đúng chính sách chế độ hiện hành của Nhà nước,
theo tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật; các định mức lao động - tiền
lương, định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên vật liệu do Uỷ ban kế hoạch Nhà
nước, Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Uỷ ban nhân dân tỉnh hay cơ quan chủ
quản ban hành.
Trường hợp một số sản phẩm hàng
hoá nhất định là những sản phẩm hàng hoá mới sản xuất đã qua giai đoạn sản xuất
thử mà nhà nước chưa kịp ban hành và công bố tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ
thuật nhưng thị trường chấp nhận giá bán và có nhu cầu tiêu thụ thì tạm thời xí
nghiệp được thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật của mình để hạch toán giá
thành với sự thoả thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý định mức.
Khấu hao tài sản cố định tính
theo giá trị tài sản đã kiểm kê được định giá theo Quyết định số 101-HĐBT ngày
1-8-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Những mày móc thiết bị mua sau ngày
01-01-1990 tính theo giá trị thực mua.
Trong tình hình còn có
trượt giá trong nền kinh tế quốc dân, xí nghiệp phải chủ động có phương án tính
toán và hạch toán bảo tồn giá trị nguồn vốn cố định, nguồn vốn lưu động của xí
nghiệp, trước hết phải duy trì và bảo tồn đầy đủ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
giao cho xí nghiệp quản lý sử dụng.
Tích cực sắp xếp lại tổ chức sản
xuất hợp lý, bộ máy quản lý mạnh gọn nhẹ, thực hiện tiết kiệm trong chi tiêu để
thiết thực góp phần giảm giá thành sản phẩm hàng hoá.
Phản ánh đầy đủ hợp lý giá thành
và chi phí của các bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ khác trực thuộc xí
nghiệp.
e) Thuế:
Tính đủ mức thuế theo luật,
chính sách chế độ hiện hành của Nhà nước.
Lợi nhuận =
Doanh thu - giá thành - thuế
Chú giải:
Biểu 01-CN áp dụng chung cho tất
cả các loại hình xí nghiệp công nghiệp quốc doanh của các ngành: công nghiệp
nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, hoá chất, năng lượng, lâm nghiệp,
thuỷ sản, văn hoá, y tế, giáo dục, giao thông vận tải, bưu điện v.v..
2. Nông trường
trạm trại
Biểu 01-NTTT
Về nguyên tắc, công tác quản lý
đối với nông trường quốc doanh và trạm trại nông nghiệp hạch toán kinh tế độc
lập không khác với công tác quản lý tài chính đối với xí nghiệp công nghiệp
công nghiệp quốc doanh.
Để tạo sự ổn định trong sản xuất
- kinh doanh của các quốc doanh nông nghiệp cùng với xoá bỏ bao cấp gắn sản
xuất với thi trường hàng hoá cần mở rộng và thực hiện bảo hiểm cây trồng và vật
nuôi. Phí bảo hiểm được hạch toán vào giá thành sản phẩm. Ngành bảo hiểm không
tính lãi và cũng không lỗ trong bảo hiểm cây trồng và vật nuôi. Xoá chế độ cấp
bù thiên tai theo cơ chế bao cấp, vừa không giải quyết được hết khó khăn của cơ
sở vừa không hợp lý và khó quản lý.
3. Thương
nghiệp dịch vụ
Biểu 01-TNDV
xây lắp bao thầu
Biểu 01-XLBT
Phương pháp phân tích và hạch
toán cũng giống như phương pháp đối với xí nghiệp công nghiệp quốc doanh.
4. Ngân hàng
chuyên doanh
Các đơn vị sản xuất kinh doanh
thuộc hệ thống ngân hàng Nhà nước gồm các ngân hàng chuyên doanh kinh doanh tín
dụng là dạng kinh doanh đặc thù có các chỉ tiêu phù hợp nội dung nghiệp vụ kinh
doanh yêu cầu biểu mẫu riêng, còn các đơn vị sản xuất kinh doanh khác
dùng chỉ tiêu và biểu mẫu của các ngành tương ứng như chỉ tiêu, biểu của xí
nghiệp nông nghiệp quốc doanh, xây lắp bao thầu...
Biểu mẫu của ngân hàng chuyên
doanh:
Cân đối kế hoạch tín dụng tổng
hợp
Biểu số 01-NH
Kế hoạch thu nhập - chi phí -lợi
nhuận
Biểu 02a-NH
Báo cáo thực hiện kế hoạch thu
nhập
- chi phí - lợi nhuận
Biểu 02b-NH
Biên chế - quỹ lương - thu nhập
phân phối
Biểu 03- NH
Lợi nhuận và trích lập quỹ xí
nghiệp
Biểu 04 -NH
Các nội dung chỉ tiêu khác dùng
biểu mẫu của xí nghiệp công nghiệp quốc doanh: kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
Biểu 02-CN - nguồn vốn cố định Biểu 03a-CN- khấu hao tài sản cố định Biểu 04-CN
- báo cáo thanh toán với ngân sách Nhà nước Biểu 07-CN
5. Xuất nhập khẩu ký hiệu A
Biểu số 01a-XNK
Xuất nhập khẩu ký hiệu B
Biểu 01b-XNK
Ký hiệu A
-
Đơn vị xuất nhập khẩu
theo nhiệm vụ kế hoạch Nhà
nước là chủ yếu:
Ký hiệu B
- Đơn vị xuất nhập khẩu
tự hạch toán tự thanh toán.
Biểu 01a-XNK
+ Xuất khẩu theo kế hoạch Nhà
nước - xuất theo nghị định thư, xuất trả nợ khu vực 1, trả nợ khu vực 2. Số
ngoại tệ RCN và USD Nhà nước quản lý toàn bộ tương ứng tổng số ngoại tệ của
từng mặt hàng xuất khẩu cộng lại tại biểu 02-XNK, Tiền Việt = thu mua hàng xuất
khẩu theo kế hoạch Nhà nước công (+) phí trong nước mua hàng xuất khẩu theo kế
hoạch Nhà nước bằng (=) tổng số tiền Việt Nhà nước phải thanh toán của Biểu
02-XNK.
+ Nhập khẩu theo kế hoạch nhà
nước - Nhà nước nhận thanh toán toàn bộ số ngoại tệ dùng để nhập hàng và thu
toàn bộ số tiền bán hàng nhập khẩu sau khi đã trừ thuế hàng nhập đơn vị đã nộp
và trừ phí lựu thông trong nước và ngoài nước (nếu có) bằng (=) số tiền phản
ánh tại cột 9 Biểu 03-XNK - bán vật tư hàng hoá nhập khẩu theo kế hoạch Nhà
nước.
+ Hoạt động xuất nhập khẩu tự
doanh theo hình thức xuất nhạp khẩu trực tiếp, xuất nhập khẩu uỷ thác, liên
doanh liên kết xuất nhập khẩu, cung ứng hàng hoá xuất khẩu... ngoài phần xuất
nhập khẩu, theo nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước giao - gọi tắt là xuất nhập khẩu tự
doanh.
Xuất nhập khẩu "tự
doanh" phải phản ánh hết kim ngạch ngoại tệ xuất, kim ngạch ngoại tệ nhập
kỳ kế hoạch khi đã có giấy báo ngoại tệ tại tài khoản ở Ngân hàng ngoại thương.
Tuyệt đối cấm các hoạt động trực tiếp đổi hàng với khách hàng nước ngoài dưới
bất kỳ hình thức nào không có giấy phép (quota) của Bộ thương nghiệp và không
thanh toán qua ngân hàng Ngoại thương.
+ Đối với hoạt động xuất nhập khẩu
tự doanh, đơn vị phản ảnh đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ khác
của các bộ phận trực thuộc kể cả dưới các danh nghĩa khác nhau như công đoàn,
thanh niên, ban đời sống... Trường hợp bộ phận trực thuộc là cơ sở hạch toán
kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân có đăng ký với cơ quan tài chính thì các
cơ sở này cũng làm báo cáo theo cùng biểu mẫu quy định tại văn bản này để gửi
cơ quan tài chính.
Các khoản lợi nhuận thuế, phải
nộp của hoạt động tư doanh, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác đều được phản ảnh
vào Biểu 07-XNK khoản nào hạch toán và thành toán bằng ngoại tệ thì đơn vị nộp
ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ.
Biểu 01b-NXB
Dùng cho các công ty hoạt động
XNK hoàn toàn theo cơ chế tự doanh, Nhà nước không giao nhiệm vụ xuất nhập khẩu
theo nghị định thư ký với các nước.
+ Quan hệ với ngân sách Nhà nước.
- Bán cho Nhà nước một tỷ lệ
ngoại tệ nhất định trên tổng kim ngạch ngoại tệ xuất khẩu thu về được Nhà nước
thanh toán lại tiền Việt theo tỷ lệ giá do ngân hàng Ngoại thương công bố, theo
thông tư hướng dẫn chế độ bán ngoại tệ nghĩa vụ cho quỹ ngoại tệ tập trung của
Nhà nước số 54-TC/TCĐN ngày 22-11-89 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết
định số 218/CT ngày 18-8-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
- Nộp thuế xuất nhập khẩu và các
loại theo luật của Nhà nước.
- Nộp 60% (sáu mươi phần trăm)
lợi nhuận thực hiện vào NSNN theo văn bản số 695-TC/TCTN ngày 12-5-1990 của Bộ
Tài Chính.
Lợi nhuận được tính:
Khâu xuất - doanh thu hàng xuất
- giá mua hàng xuất - chi phí hàng xuất - thuế hàng xuất.
Khâu nhập - Doanh thu hàng nhập
- giá mua hàng nhập - chi phí hàng nhập - thuế hàng nhập.
Theo phương thức tính này, chênh
lệch giá hàng xuất hàng nhập - là chênh lệch giữa giá ký hợp đồng với giá thực
tế thanh toán và giá thực tế thực hiện.
Khoản nào đơn vị hạch toán và
thanh toán bằng ngoại tệ thì nộp các khoản vào ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ.
+ Phản ánh đầy đủ vào biểu, tổng
kim ngạch ngoại tệ xuất khẩu thu về được trong kỳ kế hoạch, toàn bộ chi phí để
làm hàng xuất khẩu bằng ngoại tệ và tiền Việt trong cùng kỳ kế hoạch, số ngoại
tệ bán cho Nhà nước tương ứng số tiền việt thu về.
Kim ngạch ngoại tệ đã được sử
dụng để nhập hàng về cùng chi phí về ngoại tệ và tiền Việt cho việc nhập hàng.
Doanh thu bán hàng cả tiền Việt và ngoại tệ cùng chi phí bán hàng của cùng kỳ
kế hoạch.
+ Ngoài hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu, phản ánh đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ khác
của tất cả các bộ phận trực thuộc dưới dạng hình hoạt động kinh doanh khác nhau
của đơn vị: trong trường hợp bộ phận trực thuộc là đơn vị kinh doanh hạch toán
kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân thì các đơn vị này cũng lập báo cáo theo
cùng biểu mẫu gửi cơ quan tài chính.
6. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
Biểu 02-C/C
Biểu 02-C/N được áp dụng chung
cho tất cả các loại hình xí nghiệp quốc doanh:
Phản ánh hết các nguồn vốn huy
động vào đầu tư xây dựng cơ bản công trình.
Làm đầy đủ thủ tục quyết toán
công trình hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
Xác định giá trị công trình
trong đó phân tích cụ thể số vốn đầu tư của từng nguồn để bổ sung vốn cố định
của xí nghiệp và làm căn cứ tính khấu hao thu hồi vốn trả cho từng nguồn vốn đã
được huy động đầu tư cho công trình.
Xác định năng lực sản xuất tăng
thêm để có kế hoạch huy động vào sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp năng lực
sản xuất mới đầu tư không khớp nhiệm vụ thiết kế và luận chứng kinh tế - kỹ
thuật được duyệt thì thuyếst minh rõ lý do.
Cân đối lại kế hoạch sản xuất -
kỹ thuật - tài chính trong kỳ kế hoạch do được bổ sung năng lực sản xuất mới.
7. Nguồn vốn cố định Biểu 03a-CN
Nguồn vốn lưu động Biểu 03b-CN
Khấu hao tài sản cố định Biểu số
04-CN
Biên chế-quỹ lương-thu
nhập Biểu 05-CN
Trích lập quỹ xí nghiệp Biểu
06-CN
Báo cáo thanh toán với ngân sách
NN Biểu 07-CN
Là những biểu mẫu áp dụng chung
cho tất cả các loại hình xí nghiệp quốc doanh.
Ngoài ra tất cả các loại hình
quốc doanh có sản phẩm xuất khẩu, có thu chi ngoại tệ đều phải lập và báo cáo
theo 2 biểu 04-XNK và 07-XNK.
8. Tiêu thụ sản phẩm xuất nhập
khẩu tự doanh
Biểu 01c-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu B và phần tự doanh của loại hình xuất nhập khẩu A.
Kế hoạch cấp tiền hàng xuất
Biểu 02-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu A
Kế hoạch thu nộp tiền hàng nhập
Biểu 03-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu A
Kế hoạch thu chi ngoại tệ
Biểu 04-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu A và B và tất cả các loại hình quốc doanh có thu chi ngoại tệ.
Biên chế - quỹ lương - thu nhập
Biểu 05-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu A và B
Tình hình kinh doanh xuất nhập
khẩu
Biểu 06-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu A và B
Tình hình thanh toán với ngân
sách
Biểu 07-XNK
Dùng cho loại hình xuất nhập
khẩu A và B và tất cả các loại hình quốc doanh có thu chi ngoại tệ.
Biểu trích lập quỹ xí nghiệp
dùng biểu 06-CN chung cho tất cả 2 loại hình xuất nhập khẩu A và B.
III- LẬP VÀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH - BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN VÀ QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH
Lập và báo cáo kế hoạch, báo cáo
tình hình thực hiện theo cùng nội dung của hệ thống chỉ tiêu trên. Riêng về kế
hoạch tài chính năm với hệ thống chỉ tiêu trên lập theo 5 cột như sau: chỉ tiêu
- đơn vị tính - thực hiện 9 tháng - ước thực hiện cả năm - kế hoạch năm sau.
1. Lập và báo
cáo kế hoạch tài chính năm:
Ngày 01 tháng 11 hàng năm xí
nghiệp quốc doanh trên cơ sở phân tích đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu của
tình hình sản xuất kinh doanh trong năm, có biện pháp thiết thẹc cụ thể khai
thác và sử dụng tốt vật tư, máy móc thiết bị, sắp xếp hợp lý lự lượng lao động
sản xuất, giảm lao động gián tiếp, tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch tài chính một cách tích cực tăng tích luỹ cho
xí nghiệp và tăng thu nộp cho ngân sách Nhà nước gửi cơ quan tài chính và cơ
quan chủ quản. Khi kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền duyệt thì gửi kế hoạch
năm chính thức.
2. Báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch tài chính.
Ngày 10 của tháng sau báo cáo
nhanh tình hình thực hiện của tháng trước.
Ngày 10 của tháng thứ hai của
quý sau báo cáo tình hình thực hiện của quý trước
3. Quyết toán
tài chính năm:
a) Ngày 01 tháng 3 năm sau báo
cáo quyết toán tài chính năm trước.
Quyết toán tài chính năm phải
thể hiện đầy đủ rõ ràng tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước
theo kế hoạch và theo kết quả thực tế thực hiện, theo đúng luật đúng chính sách
chế độ.
Đơn vị quốc doanh không có kế
hoạch và cũng không được giao nhiệm vụ nộp lợi nhuận, nộp thuế và các khoản
phải nộp khác cho ngân sách Nhà nước nhưng trong thực tế thực hiện có phát sinh
những khoản này thì đơn vị cũng phải nộp ngân sách Nhà nước theo luật theo
chính sách chế độ.
Tuyệt đối cấm đơn vị quốc doanh
tuỳ tiện sử dụng các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước vào việc khác, kể cả nộp
lên cấp trên dưới bất kỳ hình thức nào không có ý kiến của cơ quan tài chính.
Mọi sự vi phạm đều phải chịu xử lý theo chế độ quản lý tài chính và theo pháp
luật.
Trong trường hợp XNQD không nộp
đầy đủ kịp thời các khoản lợi nhuận, các loại thuế khấu hao cơ bản, chênh lệch
giá (nếu có) và các khoản phải nộp NSNN khác, xí nghiệp phải chịu phạt bằng tỷ
lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền chậm nộp theo quy định tại Thông tư số
17-CT/TQD ngày 17 tháng 3 năm 1990 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chỉ thị
số 21-CT ngày 19-01-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Nếu xí nghiệp quốc doanh có lý
do khách quan không thể nộp đúng hạn các khoản phải nộp NSNN thì xí nghiệp phải
báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý tài chính Nhà nước. Nếu cơ quan tài chính
xem xét xác minh lý do xí nghiệp báo cáo là không đúng, không phù hợp với chính
sách chế độ của Nhà nước thì xí nghiệp vẫn phải chịu phạt nộp chậm.
c) Tất cả các xí nghiệp quốc
doanh khi ký và thực hiện hợp đồng kinh tế mua vật tư nguyên vật liệu cho yêu
cầu sản xuất của đơn vị mình, mua sản phẩm hàng hoá để kinh doanh trong nước
hoặc xuất khẩu - gọi tắt là bên mua - với các đơn vị kinh tế quốc doanh, các
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh - gọi tắt là bên bán - đều phải có xác minh
và đảm bảo là bên bán đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo luật, theo
chính sách chế độ của Nhà nước.
Trong trường hợp vật tư nguyên
vật liệu và sản phẩm hàng hoá này là những mặt hàng chịu thuế nhưng không thực
hiện đây đủ việc nộp thuế cho Nhà nước thì cùng với bên bán, xí nghiệp quốc
doanh bên mua cũng chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc tiêu thụ hàng
trốn thuế, lậu thuế. Bên mua phải chịu nộp phần thuế chưa nộp cùng với chịu
phạt chậm nộp theo Thông tư số 17-TC/TQD vào ngân sách Nhà nước.
IV- ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN:
1. Những đơn
vị sản xuất - kinh doanh trong diện thực hiện văn bản này, ngoài những đơn vị
sản xuất - kinh doanh ghi tại điểm 1 của phần I "Những quy định
chung", còn bao gồm những đơn vị sản xuất - kinh doanh thuộc các ngành văn
hoá - y tế - giáo dục, quốc phòng - nội vụ, những đơn vị sản xuất - kinh doanh
thuộc các viện trường, những đơn vị sản xuất - kinh doanh thuộc các cơ quan,
các ngành, các cấp, các tổ chức Đảng, đoàn thể -gọi chung là xí nghiệp quốc
doanh.
2. Đơn vị lập
gửi báo cáo và cơ quan nhận báo cáo:
a) Đơn vị lập và gửi báo cáo:
Các XNQD là đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân có đăng ký với cơ quan tài chính và trực
tiếp làm nghĩa vụ nộp các khoản phải nộp vào NSNN là đơn vị lập và gửi báo cáo
theo quy định tại văn bản này.
Các Liên hiệp xí nghiệp, Tổng
Công ty ngoài phần tổng hợp tình hình của các đơn vị xí nghiệp quốc doanh hạch
toán kinh tế độc lập trực thuộc còn lập thêm và áo cáo phần sản xuất kinh doanh
dịch vụ khác của các bộ phận trực thuộc là những đơn vị hạch toán báo sổ.
b) Cơ quan nhận báo cáo:
Xí nghiệp quốc doanh trung ương
gửi đến cơ quan tài chính 2 bản: 1(một) bản gửi về Bộ Tài chính và 1 (một) bản
gửi về Cục thuế ở tỉnh nơi xí nghiệp có trụ sở chính.
Xí nghiệp quốc doanh tỉnh gửi về
Chi Cục TQD tỉnh, trường hợp tỉnh chưa có Chi cục TQD thì giử về Sở Tài chính.
Xí nghiệp quốc doanh huyện gửi
về Phòng tài chính huyện.
3. Các xí
nghiệp quốc doanh gửi kế hoạch tài chính, báo cáo thực hiện tháng, quý và quyết
toán tài chính năm đầy đủ va đúng hạn.
Nếu xí nghiệp quốc doanh không
gửi đầy đủ và đúng hạn sẽ chịu phạt như sau:
Mỗi biểu mẫu nộp chậm hoặc không
đầy đủ nội dung phạt 3%, mỗi biểu mẫu nộp thiếu phạt 5% cả hai đều tính trên
lợi nhuận thực hiện cả năm. Ví dụ tính trong cả năm đơn vị quốc doanh có một
biểu mẫu báo cáo nội dung không đầy đủ và thiếu một biểu mẫu không gửi thì đơn
vị quốc doanh này chịu phạt 8% tính trên tổng số lợi nhuận thực hiện cả năm.
Số tiền phạt phải nộp vào ngân
sách Nhà nước, xí nghiệp không được hạch toán vào giá thành và phí lưu thông mà
trừ vào hai quỹ khen thưởng và phúc lợi.
4. Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 1990.
Tất cả các quy định dưới trước
đây trái với nội dung thông tư này đều không còn hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện có gì
khó khăn đề nghị phản ánh về để bổ sung sửa đổi.
BIỂU
MẪU
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Những chỉ tiêu tổng hợp về kế
hoạch tài chính
01-CN
Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
02-CN
Nguồn vốn cố định
03a-CN
Nguồn vốn lưu động
03b-CN
Khấu hao tài sản cố định
04-CN
Biên chế - quỹ lương thu nhập
05-CN
Trích lập quỹ xí nghiệp
06-CN
Báo cáo thanh toán với Ngân sách
Nhà nước
07-CN
Các biểu mẫu từ số 02-CN đến số
07-CN áp dụng chung cho các loại hình xí nghiệp quốc doanh.
NÔNG TRƯỜNG TRẠM TRẠI HẠCH TOÁN KINH TẾ
01-NTTT
THƯƠNG NGHIỆP DỊCH VỤ
01-TNDV
XÂY LẮP BAO THẦU
01-XLBT
NGÂN HÀNG CHUYÊN DOANH
Cân đối kế hoạch tín dụng tổng
hợp
01-NH
Kế hoạch thu nhập - chi phí -
Lợi nhuận
02a-NH
Báo cáo thực hiện kế hoạch thu
nhập - chi phí lợi nhuận 02b-NH
Biên chế - quỹ lương - thu nhập
03-NH
Phân phối lợi nhuận -trích - lập
quỹ xí nghiệp
04-NH
Các biểu: kế hoạch đầu tư xây
dựng cơ bản. Nguồn vốn cố định - khấu hao tài sản cố định - Báo cáo thanh toán
với Ngân hàng Nhà nước dùng theo các biểu 02-CN-03a-CN-04-CN-07-CN.
XUẤT NHẬP KHẨU
Những chỉ tiêu tổng hợp về kế
hoạch tài chính
01a-XNK
01b-XNK
Biểu tiêu thụ sản phẩm xuất nhập
khẩu tự doanh
01c-XNK
Kế hoạch cấp tiền hàng xuất khẩu
02-XNK
Kế hoạch thu nộp tiền hàng nhập
khẩu
03-XNK
Kế hoạch thu chi ngoại tệ
04-XNK
Biên chế - quỹ lương - thu nhập
05-XNK
Tình hình kinh doanh xuất nhập
khẩu
06-XNK
Tình hình thanh toán với Ngân
sách
07-XNK
Trích lập quỹ xí nghiệp - áp
dụng biểu
07- CN
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị báo cáo
Biểu số 01-CN
NHỮNG CHỈ TIÊU
TỔNG HỢP VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
(Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện
quý, năm)
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-90 của Bộ Tài Chính
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện
|
|
|
|
Quỹ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Giá trị sản lượng hàng hoá
thực hiện
|
|
|
|
|
2. Sản lượng hàng hoá:
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
Trong đó: Phần SFHH do nhà
nước cân đối nguyên liệu vật tư
|
|
|
|
|
- SF A
|
|
|
|
|
- ....... B
|
|
|
|
|
- SF hàng hoá xuất khẩu
|
|
|
|
|
- SF A
|
|
|
|
|
-....... B
|
|
|
|
|
- ..........
|
|
|
|
|
3. Doanh thu bán hàng
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu SXKD
|
|
|
|
|
Cơ bản
|
|
|
|
|
- Doanh thu
SXKD
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác.
|
|
|
|
|
- Doanh thu bán hàng
hoá
|
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
- Tiền Việt
|
|
|
|
|
- Ngoại tệ
|
|
|
|
|
4. Giá thành toàn bộ:
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Giá thành SXKD cơ bản
|
|
|
|
|
- Giá thành SXKD
khác:
|
|
|
|
|
5. Thuế:
|
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
|
- Thuế hàng hoá tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
6. Lãi (+), lỗ (-)
|
|
|
|
|
Trong đó:- Lãi (lỗ) SXKD cơ
bản
|
|
|
|
|
- Lãi (lỗ) SXKD dịch vụ khác
|
|
|
|
|
7. Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
8. Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SLSF hàng hoá: Trong đó phần
nhà nước cân đối vật tư nguyên liệu (nếu có).
- Doanh thu tiêu thụ:
+ Bao gồm SXKD chính, SXKD phụ,
SXKD khác của XNQD kể cả các đơn vị và tổ chức SXKD trực thuộc là đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập trực trực tiếp nộp thuế, lợi nhuận và các khoản phải nộp
theo luật, theo chế độ chính sách với NSNN thì các đơn vị này lập báo riêng
theo cùng biểu mẫu đối với xí nghiệp công nghiệp quốc doanh.
+ Trong trường hợp sản phẩm tiêu
thụ vừa có thu bằng tiền việt Nam, vừa có thu băng ngoại tệ và hạch toán riêng
ngoại tệ thì ghi cả tiền Việt Nam và ngoại tệ riêng.
Người
lập biểu
Ký-Họ
và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký-Họ
và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký-Họ
và tên
|
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị:..........
Biểu số
02-CN
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN
- Dùng để lập kế hoạch và báo
cáo thực hiện quý, năm
- Ban hành kèm theo thông tư số
40-TC/VP ngày 8-9-1990 Của Bộ Tài chính.
Đơn vị tính 1000 đồng
Số
TT
|
Danh
mục công trình
|
Thời
gian
|
Tổng
số vốn theo dự toán
|
Kế
hoạch (thực hiện) kỳ này
|
|
|
Khởi
công
|
Hoàn
thành
|
Tổng
số
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Vốn
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Tổng
số
|
Ngân
sách cấp
|
Tự
bổ sung
|
Hợp
tác liên doanh
|
.....
|
.......
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
- 15
|
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cồng trình A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá
thành khối lượng XDCB hoàn thành từ khi khởi công đến cuối năm kế hoạch (báo
cáo)
|
Giá
thành khối lượng XDCB hoàn thành từ khi khởi công đến cuối năm kế hoạch (báo
cáo)
|
Kế
hoạch (báo cáo) giá trị sản phẩm XDCB hoàn thành được thanh toán khởi công
đến năm kế hoạch (báo cáo)
|
Tổng
số
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Tổng
số
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
Tổng
số
|
Xây
lắp
|
Thiết
bị
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh: Năng lực sản
xuất mới theo kế hoạch (hoặc thực tế tăng).
Trong trường hợp năng lực năng
lực sản xuất thực tế xây dựng không khớp với năng lực thiết kế thì phân tích rõ
nguyên nhân.
Ngày.....tháng.....năm 19 ...
Người
lập biểu
(Ký-Họ
và tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký
- Họ và tên)
|
Giám
đốc đơn vị
(Ký-Họ
và tên-Đóng dấu)
|
Ghi chú: Nguồn vốn đầu tư XDCB
phải mở các cột chi tiết cho từng nguồn: Nguồn Ngân sách cấp, nguồn tín dụng,
nguồn tự bổ sung, nguồn hợp tác liên doanh với nước ngoài, nguồn cổ phần...
- Vốn ngân sách cấp bao gồm: Cấp
trực tiếp từ ngân sách, vốn ghi thu ghi chi, hàng viện trợ của các nước và các
tổ chức quốc tế, vốn nhà nước vay nợ nước ngoài.
- Đơn vị hạch toán vốn đầu tư
XDCB bằng tiền nào thì ghi bằng tiền đó.
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị báo cáo
Biểu số 03a-CN
NGUỒN VỐN CỐ ĐỊNH
( Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm)
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP Ngày 8-9 năm 1990 của Bộ Tài chính
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện kỳ này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Số đầu năm
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Vốn NSNN cấp
|
|
|
|
|
- Vốn bổ sung
|
|
|
|
|
- Vay ngân
hàng
|
|
|
|
|
- Liên
doanh
|
|
|
|
|
- Cổ phần
|
|
|
|
|
II- Tăng trong
năm:
|
|
|
|
|
- TSCDXD cơ bản hoàn
thành
|
|
|
|
|
- TSCĐ mua sắm mới
|
|
|
|
|
- TSCĐ mới phát hiện
kiểm kê
|
|
|
|
|
- Chuyển VRTMH thành
TSCĐ
|
|
|
|
|
- Tăng do thay đổi tỷ
giá
|
|
|
|
|
- Giảm hao mòn - khách
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
III- Giảm trong năm
|
|
|
|
|
- Bán
TSCĐ
|
|
|
|
|
- Thanh lý
TSCĐ
|
|
|
|
|
Chuyển TSCĐ thành VRTMH
|
|
|
|
|
Hao mòn trích trong
năm
|
|
|
|
|
- Hao mòn tăng do thay đổi tỷ
giá
|
|
|
|
|
- Điều chỉnh hao mòn
|
|
|
|
|
- Hao mòn trong phát hiện kiểm
kê
|
|
|
|
|
- Giảm khác
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
IV - Số cuối kỳ:
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
|
|
|
|
|
- Tự bổ sung
|
|
|
|
|
- Vay ngân
hàng
|
|
|
|
|
- Liên
doanh
|
|
|
|
|
- Cổ phần
|
|
|
|
|
V - Thuế vốn:
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Những đơn vị hạch
toán cố định bằng tiền việt, hạch toán ngoại tệ thì
ghi ngoại tệ.
+ Tình vốn đã được đánh giá lại theo Quyết
định số 101-HĐBT ngày
01 tháng 8 năm 1990.
Ngày... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký-Họ
và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký-
Họ và tên
|
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị báo cáo
Biều số 03b-CN
NGUỒN VỐN LƯU
ĐỘNG
(Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm)
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện kỳ này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Số đầu năm
|
|
|
|
|
II. Tăng:
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp thêm
|
|
|
|
|
- Cấp trên cấp
|
|
|
|
|
- Tăng lợi nhuận
|
|
|
|
|
- TSCĐ chuyển thành vật RTMH
|
|
|
|
|
- Nhà nước tăng giá
|
|
|
|
|
- Vốn XDCB chuyển sang
|
|
|
|
|
- Kiểm kê thừa
|
|
|
|
|
- Tăng do nhập xí nghiệp
|
|
|
|
|
- Tăng do thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
|
- Liên
doanh
|
|
|
|
|
- Hợp tác
|
|
|
|
|
-
Khách
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
III- Giảm:
|
|
|
|
|
Chia xí nghiệp
|
|
|
|
|
- Chuyển VRTMH thành TSCĐ
|
|
|
|
|
- Giảm giá vật tư do nhà nước
quyết định
|
|
|
|
|
- Giảm do thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
|
- Trả vốn liên doanh, hợp tác
|
|
|
|
|
-
Khác
|
|
|
|
|
- Tổng cộng giảm
|
|
|
|
|
IV - Số cuối năm
|
|
|
|
|
V - Thuế vốn
|
|
|
|
|
Ghi chú:+ Những đơn vị hạch toán
vốn lưu động bằng tiền việt thì ghi tiền Việt hạch toán vốn lưu động bằng ngoại
tệ thì ghi ngoại tệ.
+ Tính vốn đã được đánh giá lại
theo Quyết định số 10-HĐBT ngày 01-08-1989 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng về
kiểm kê đánh giá lại vốn sản xuất kinh doanh 01-01-1990.
Ngày.... tháng.... năm 199...
Người
lập biểu
Ký-Họ
và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký-
Họ và tên
|
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị báo cáo
Biểu số 04-CN
KHẤU HAO TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
Dùng để lập báo áo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý và năm
Ban hành theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài Chính
Số
TT
|
Khoản
mục
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Báo
cáo thực hiện
|
|
|
|
|
Quý
báo cáo
|
Cộng
luỹ kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tổng giá trị TSCĐ
|
|
|
|
|
2
|
nt Tăng
trong kỳ
|
|
|
|
|
3
|
nt Giảm
trong kỳ
|
|
|
|
|
4
|
Tổng giá trị TSCĐ kỳ này
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ TS thuộc vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
+ TS thuộc vốn tự bổ sung
|
|
|
|
|
|
+ TS thuộc vốn vay
|
|
|
|
|
|
+ ............
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị TSCĐ tính khấu hao
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị TSCĐ không cần
dùng
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
6
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
+ Tỉ lệ khấu hao cơ bản
|
|
|
|
|
7
|
+ Tỉ lệ khấu hao sửa chữa lớn
|
|
|
|
|
|
Tổng số khấu hao
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
+ Khấu hao cơ bản
|
|
|
|
|
8
|
+ Khấu hao SCL
|
|
|
|
|
|
Phân chia số vốn KHCB
|
|
|
|
|
|
- Nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
9
|
- Trả nợ vay ngân hàng
|
|
|
|
|
|
- Lập vốn tự bổ sung
|
|
|
|
|
|
Vốn khấu hao sửa chữa lớn
|
|
|
|
|
10
|
- Vốn KHSC lớn kỳ trước chuyển
qua
|
|
|
|
|
|
- Vốn KHSCV lớn trích kỳ này
|
|
|
|
|
|
- Chi phí sửa chữa lớn kỳ này
|
|
|
|
|
|
- Vốn SCL chuyển qua
|
|
|
|
|
|
Kỳ sau
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Những đơn vị hạch
toán giá trị TSCĐ bằng ngoại tệ thì ghi vào biểu bằng ngoại tệ.
+ Tài sản cố định có đến
01-01-1990 thì tính giá trị theo giá đã được đánh giá lại theo quyết định số
101-HĐBT ngày1 tháng 08 năm 1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
+ Tài sản cố định mua sắm bổ
sung sau ngày 01-01-1990 thì tính theo giá thực mua.
Ngày.... tháng.... năm 199...
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký
- Họ và tên
|
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị báo cáo
Biểu số 05-CN
BIÊN CHẾ - QUỸ
LƯƠNG - THU NHẬP
(Dùng để lập và báo cáo KH năm và báo cáo thực hiện quý,năm)
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
K.H
báo cáo
|
Kỳ
báo cáo
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
I- Tổng số CBCNV
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
1.CBCNV sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
|
|
|
|
- Hợp đồng ngắn hạn
|
|
|
|
|
2. CBCNV ngoài SXKD
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
|
|
|
|
- Hợp đồng
|
|
|
|
|
II - Tổng số quỹ lương
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
2. Sản xuất kinh doanh khác
|
|
|
|
|
III - Tổng thu nhập
|
|
|
|
|
1. Từ quỹ lương
|
|
|
|
|
2. Từ quỹ XN
|
|
|
|
|
3. Từ kinh doanh khác
|
|
|
|
|
IV - Thu nhập bình quân tháng
|
|
|
|
|
1. Lương bình quân/tháng
|
|
|
|
|
2. Thưởng từ quỹ bình quân
tháng
|
|
|
|
|
3. Thu nhập khác bình quân
|
|
|
|
|
V - Số người nộp thuế thu nhập
|
|
|
|
|
VI - Số thuế thu nhập nộp
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199..
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký
- Họ và tên
|
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC
DOANH
Đơn vị báo cáo
Biểu số 06-CN
TRÍCH LẬP QUỸ XÍ
NGHIỆP
(Dùng cho XN CNQD lập kế hoạch và báo cáo ước thực hiện kế hoạch 6
tháng và thực hiện kế hoạch cả năm)
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Đơn vị tính: đồng
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch năm 19...
|
Tạm
trích 6 tháng
|
Được
tính cả năm
|
Luỹ
kế đến cuối năm 19...
|
Ghi
chú
|
I
|
Lợi nhuận phát sinh
|
|
|
|
|
|
1
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2
|
- Từ SXKD chính
|
|
|
|
|
|
|
- Từ SXKD phụ
|
|
|
|
|
|
3
|
- Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
4
|
....... cộng
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân phối lợi nhuận
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợi nhuận nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần để lại xí nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Trả tiền phạt lãi NH vay quá
thời hạn ngoài định mức kế hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
- Nộp các khoản tiền phạt
|
|
|
|
|
|
|
- Trích lập các quỹ
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyến khích phát triển
|
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung VLĐ (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung vốn XDCB (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký
- Họ và tên
|
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP QUỐC DOANH
Đơn vị báo cáo
Biểu số 07-CN
BÁO CÁO THANH
TOÁN VỚI NSNN
(Tháng, quý, năm)
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
K.H
năm
|
Số
phải nộp trong kỳ
|
Đã
nộp trong kỳ
|
Thừa
(+) Thiếu (-)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Kỳ
trước chuyển sang
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Cộng
|
|
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3+4
|
6
|
7=5+6
|
8
|
I- Nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu trên vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khấu hao cơ bản TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thanh lý tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lãi cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ .......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Được NSNN thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp XNQD
phải nộp NSNN bằng ngoại tệ thì ghi rõ nộp khoản gì.
Ngày.... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký-Họ
và tên
|
Giám
đốc đơn vị
Ký
- Họ và tên
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
Biểu số 01-NTTT
NHỮNG CHỈ TIÊU
TỔNG HỢP VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Nông trường - Trạm trại hạch toán kinh tế
Mẫu biểu lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm...
Ban hành kèm theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm
|
Kỳ
báo cáo
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Các chỉ tiêu sản xuất
|
|
|
|
|
|
a
|
Về trồng trọt:
|
|
|
|
|
|
|
+ Cây dài ngày
|
ha
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích trồng mới
|
-
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích chăm sóc
|
-
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích kinh doanh
|
-
|
|
|
|
|
|
+ Năng suất thu hoạch
|
tạ/ha
|
|
|
|
|
|
+ ........
|
|
|
|
|
|
|
+ Cây ngắn ngày
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
+ Năng xuất thu hoạch
|
|
|
|
|
|
b
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
Tổng đàn
|
con
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
:+ Đàn gia súc cơ bản
|
con
|
|
|
|
|
|
+ Đàn gia súc vỗ béo
|
con
|
|
|
|
|
c
|
Sản lượng sản phẩm thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
+ Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
- Chè
|
|
|
|
|
|
|
- ....
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
- Chè
|
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
|
+ Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt
|
|
|
|
|
|
|
- Trứng sữa
|
|
|
|
|
|
|
- .....
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt
|
|
|
|
|
|
|
- ......
|
|
|
|
|
|
d
|
Giá bán
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản phẩm trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
- Chè
|
|
|
|
|
|
|
- ....
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản phầm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt
|
|
|
|
|
|
|
- Trứng
|
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
e
|
Giá thành
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản phẩm trông trọt
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
- Chè
|
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
|
+ Sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
- Thịt
|
|
|
|
|
|
|
- Trứng
|
|
|
|
|
|
|
- ...
|
|
|
|
|
|
2
|
Các chỉ tiêu kinh doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu bán hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu sản phẩm trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
XK Tổng giá thành
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
- Giá thành sản phẩm trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
- Giá thành sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
- Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
Thu quốc doanh(thuế doanh thu)
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
TQD (thuế doanh thu) sản phẩm
trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
TQD (thuế doanh thu)sản phẩm
chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
d
|
Các loại thuế nộp theo luật
chính sách chế độ của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
e
|
Lãi - lỗ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Lãi - lỗ trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
Lãi - lỗ chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
g
|
Lãi (thuế lợi tức)nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Lãi trồng trọt nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
Lãi chăn nuôi nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199..
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc
Ký
- Họ và tên
|
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
Tên đơn vị:......
Biểu 1 - XLBT
NHỮNG CHỈ TIÊU
TỔNG HỢP VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Dung lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý và năm
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Thực
hiện kỳ trước
|
Kế
hoạch năm
|
T.H
kỳ này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
I
|
Giá trị xây lắp hoàn thành
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị xây lắp chính hoàn
thành
|
|
|
|
|
2
|
Giá thành xây lắp chính hoàn
thành
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
- KHCB
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao SCL
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu từ sản xuất phụ hoặc
các thu nhập khác
|
|
|
|
|
4
|
Giá thành sản xuất phụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Khấu hao TSCĐ
KHCB
|
|
|
|
|
|
Khấu hao SCL
|
|
|
|
|
II
|
Lợi nhuận phát sinh
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận xây lắp
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận sản xuất phụ hoặc
các hoạt động kinh tế khác.
|
|
|
|
|
III
|
Phân phối lợi nhuận:
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận nộp Ngân
sách(thuế lợi tức)
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Nộp cho kỳ trước
|
|
|
|
|
|
Nộp cho kỳ này
|
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận trả nợ Ngân hàng
|
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận trích các quỹ
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
Quỹ KKPTSX
|
|
|
|
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
10
|
Nộp các khoản phạt từ quỹ khen
thường và quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
11
|
Lợi nhuận chia cho các cổ đông
(nếu có)
|
|
|
|
|
IV
|
Khấu hao cơ bản nộp ngân
sách Nhà nước.
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199..
Người
lập báo cáo
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc
Ký
- Họ và tên
|
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
Biểu 01 - TNDV
NHỮNG CHI TIÊU
TỔNG HỢP VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH THƯƠNG NGHIỆP DỊCH VỤ
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 08 tháng 9 năm 1990 Của Bộ
Tài Chính - Danh mục
|
|
Kế
hoạch năm
|
Ký
báo cáo
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Cộng
|
|
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Mặt hàng bán ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh số bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kinh doanh chính (cơ bản)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trị giá mua hàng bán ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí lưu thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí quản lý xí nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Thực lãi hoặc...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh doanh phụ (ngoài cơ
bản)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giá vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giá mua hàng bán ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí lưu thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí quản lý xí nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lãi nộp ngân sách Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Các chỉ tiêu trên đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, 6 tháng,
9 tháng, năm.
+ Hàng tháng đơn vị chỉ báo cáo
tổng doanh thu, tổng số lãi và các khoản nộp NSNN.
+ Các đơn vị có mua bán và hạch
toán ngoại tệ thì báo cáo phần ngoại tệ riêng và nộp NSNN tiền Việt va ngoại tệ.
+ Báo cáo tổng hợp toàn bộ tình
hình của đơn vị bao gồm tình hình của các tổ chức, cơ sở kinh doanh dịch vụ
trực thuộc.
+ Các đơn vị trực thuộc hạch
toán kinh tế độc lập và trực tiếp nộp các khoản vào NSNN thì báo cáo riêng theo
cùng biểu mẫu này.
Ngày... tháng... năm...
Người
lập báo cáo
Ký
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
Họ và tên
|
Giám
đốc
Ký
Họ và tên
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:....
Biểu 01 - NH
CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH
TÍN DỤNG TỔNG HỢP
Quý... năm 199...
(Dùng để lập kế hoạch và báo cáo thực hiện KH quý, năm)
Ban hành theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài Chính
Đơn vị:
Nguồn
vốn
|
T.H
B.Q quý trước
|
T.H
B.Q quý này
|
%
tỷ trọng K.H
|
%
tăng giảm
|
Sử
dụng vốn
|
T.H
B.Q quý trước
|
T.H
B.Q quý này
|
%
tỷ trọng K.H
|
%
tăng giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Nguồn vốn tín dụng NH
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng
|
|
|
|
|
I. Vốn tự có và coi như tự có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.Vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền gửi không kỳ hạn của
các TCKT
|
|
|
|
|
I. Tổng dư nợ tín dụng VLĐ
|
|
|
|
|
2. Tiên gửi có kỳ hạn của các
TCKT
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối lưu thông - VT
|
|
|
|
|
3. Tiền gửi tiết kiêm và chứng
chỉ
|
|
|
|
|
II. Tổng dư nợ VCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Góp vốn cổ phần
|
|
|
|
|
Trong đó: TK có kỳ hạn
|
|
|
|
|
IV. Nghiệp vụ ngoại tệ
|
|
|
|
|
4. Các loại tiền gửi khác
|
|
|
|
|
V. Tài sản có khác
|
|
|
|
|
5. Huy động cổ phần cổ phiếu
|
|
|
|
|
VI. Tồn quỹ tiền mặt
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
III. Tài sản Nợ khác
|
|
|
|
|
VI. Q/hệ với các NH
|
|
|
|
|
IV . Nghiệp vụ ngoại tệ
|
|
|
|
|
1 - Ký quỹ tại NH Nhà nước
|
|
|
|
|
V. Quan hệ với các NH
|
|
|
|
|
2 - Tiền gửi thanh toán tại
NHNN
|
|
|
|
|
1. Vay Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
|
|
3 - Vốn TK không dùng
|
|
|
|
|
- Trong hạn mức
|
|
|
|
|
4. Cho vay NHCD khác
|
|
|
|
|
- Ngoài hạn mức....
|
|
|
|
|
5. Thanh toán nội bộ
|
|
|
|
|
2. Vay Ngân hàng chuyên doanh
khác
|
|
|
|
|
Cộng cân số
|
|
|
|
|
3. Thanh toán nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cân số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm ....
Người
lập
Ký:Họ
và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:Họ
và tên
|
Tổng
Giám đốc Ngân hàng
Ký:Họ
và tên
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
Biểu 02a-NH
KẾ HOẠCH THU
NHẬP - CHI PHÍ - LỢI NHUẬN
(Dùng để lập kế hoạch quý, kế hoạch năm...)
Ban hành theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Thực
hiện năm trước
|
Kế
hoạch năm nay
|
Chia
ra
|
|
|
|
Quý
1
|
Quý
2
|
Quý
3
|
Quý
4
|
I- Thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
1. Thu
lãi
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu về kinh doanh ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu khác về nghiệp vụ NH
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu do cấp dưới nộp
|
|
|
|
|
|
|
5. Thu liên doanh - liên kết
|
|
|
|
|
|
|
II - Chi
phí:
|
|
|
|
|
|
|
1. Trả lãi
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi về kinh doanh ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi về nghiệp vụ uỷ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi lương và phụ cấp lương
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi BHXH và công tác xã hội
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi về tài sản
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi về nghiệp vụ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
8. Nộp các khoản thu lên trên
|
|
|
|
|
|
|
III - Nộp khoản thu
|
|
|
|
|
|
|
Doanh
thu:
|
|
|
|
|
|
|
Lãi - lỗ
|
|
|
|
|
|
|
(Đơn vị nào có thu - chi
ngoại tệ thì lập tách riêng phần ngoại tệ).
Ngày.... tháng.... năm 199...
Người
lập bảng
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Tổng
Giám đốc NH
Ký
- Họ và tên
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ BÁO CÁO.......
Biểu 02b-NH
BÁO CÁO THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ - LỢI NHUẬN
(Dùng để lập và báo cáo thực hiện KH quý, năm)
Ban hành theo Thông tư số 40-TC/VP Ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Đơn vị:1000đ;1USD;1RCN
Số
hiệu tài khoản
|
Các
khoản thu - chi
|
T.H
quý
|
T.H
từ đầu năm
|
|
|
Bằng
tiền VN
|
Bằng
ngoại tệ
|
Bằng
tiền VN
|
Bằng
ngoại tệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Phần
I - Tiền Việt Nam
|
|
|
|
|
|
A
- thu nhập
|
|
|
|
|
|
1. Thu lãi
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay dài hạn
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay các tổ chức
tín dụng ngoài NHNN
|
|
|
|
|
|
Thu lãi tiền gửi tiền vay
trong hệ thống NHNN
|
|
|
|
|
|
Thu lãi góp vốn liên doanh
|
|
|
|
|
|
Thu lãi nợ quá hạn
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho NH cơ sở vay
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay ngoại tệ bằng
đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay chứng từ chi
|
|
|
|
|
|
2. Thu KD ngoại tệ và nghiệp
vụ đối ngoại
|
|
|
|
|
|
Thu lãi tiền gửi nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay các tổ chức
trong nước
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
3. Thu do đơn vị cấp dưới nộp
lên
|
|
|
|
|
|
4. Thu khác
|
|
|
|
|
|
B
- Chi phí
|
|
|
|
|
|
1. Trả lãi
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi các tổ chức
kinh tế
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi tiết kiệm
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi các tổ chức
tín dụng ngoài hệ thống NHNN
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi, tiền
vay giữa các ngân hàng trong hệ thống
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
2. Chi KD ngoại tệ và
nghiệp vụ đối ngoại
|
|
|
|
|
|
Trả tiền gửi ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền vay ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
3. Chi nghiệp vụ uỷ nhiệm
|
|
|
|
|
|
Chi hoa hồng nghiệp vụ uỷ
nhiệm tiết kiệm
|
|
|
|
|
|
Chi hoa hồng nghiệp vụ uỷ
nhiệm khác
|
|
|
|
|
|
4. Chi lương và phụ cấp lương
|
|
|
|
|
|
Chi lương
|
|
|
|
|
|
Chi phụ cấp lương
|
|
|
|
|
|
Chi tiền thưởng trong lương
|
|
|
|
|
|
Chi bù giá vào lương
|
|
|
|
|
|
5. Chi BHXH và công tác
XH
|
|
|
|
|
|
Nộp BHXH và kinh phí công đoàn
|
|
|
|
|
|
Chi y tế vệ sinh
|
|
|
|
|
|
Chi khác về công tác xã hội
|
|
|
|
|
|
6. Chi về tài sản
|
|
|
|
|
|
Khấu hao cơ bản TSCĐ
|
|
|
|
|
|
Khấu hao SCL. TSCĐXD
nhỏ,
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ.
|
|
|
|
|
|
Phân bổ công cụ lao động thuộc
TSCĐ
|
|
|
|
|
|
7. Chi nghiệp vụ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
Chi về nghiệp vụ phát hành
|
|
|
|
|
|
Chi nghiệp vụ kim loại quý
|
|
|
|
|
|
Chi giấy tờ in và vật liệu Văn
phòng
|
|
|
|
|
|
Cước phí bưu điện
|
|
|
|
|
|
Xăng dầu, phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
Chi tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
Huấn luyện nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
8. Nộp các khoản thu lên Ngân
hàng cấp trên
|
|
|
|
|
|
9. Cấp vốn cho các đơn vị trực
thuộc
|
|
|
|
|
|
10. Tổn thất
|
|
|
|
|
|
11. Chi kiểm kê
|
|
|
|
|
|
C-
Lãi-lỗ (tiền VN)
|
|
|
|
|
|
Phần
II- Ngoại tệ XHCN
|
|
|
|
|
|
A-
Thu nhập
|
|
|
|
|
|
1. Thu lãi
|
|
|
|
|
|
Thu lãi tiền gửi ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cổ phần liên doanh
|
|
|
|
|
|
Thu lãi cho vay tổ chức trong
nước
|
|
|
|
|
|
2. Thu dịch vụ
|
|
|
|
|
|
Thu dịch vụ thanh toán quốc tế
|
|
|
|
|
|
Thu cước phí bưu điện
|
|
|
|
|
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
B-
Chi phí
|
|
|
|
|
|
1. Trả lãi
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi NH nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Trả lãi tiền gửi tổ chức trong
nước
|
|
|
|
|
|
Trả lãi XN liên doanh
|
|
|
|
|
|
Trả lãi vay nước ngoài
|
|
|
|
|
|
2. Chi nghiệp vụ KD
|
|
|
|
|
|
3. Tổn thất
|
|
|
|
|
|
C
- Lãi - lỗ (ngoại tệ XHCN)
|
|
|
|
|
|
Phần
III - Ngoại tệ TBCN
|
|
|
|
|
|
(Các chi tiêu như phần II)
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm ...
Người
lập bảng
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Tổng
Giám đốc NH
Ký:
Họ và tên
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ................
Biểu 03-NH
BIÊN CHẾ - QUỸ
TIỀN LƯƠNG - THU NHẬP
(Dùng để lập và báo cáo KH năm và báo cáo thực hiện quý, năm)
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Đơn vị:người: 1000đ
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
KH
năm
|
Kỳ
báo cáo
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I- Tổng số cán bộ CNV
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
1. CNV hoạt động KDNH
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
|
|
|
|
- Hợp đồng ngắn hạn
|
|
|
|
|
2. CNV sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
|
|
|
|
- Hợp đồng ngắn hạn
|
|
|
|
|
3. CNV sản xuất vật chất
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
|
|
|
|
- Hợp đồng ngắn hạn
|
|
|
|
|
II - Tổng quỹ lương:
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
1. Kinh doanh Ngân
hàng
|
|
|
|
|
2. Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
|
3. Sản xuất vật chất
|
|
|
|
|
III - Tổng thu nhập:
|
|
|
|
|
1. Từ quỹ lương
|
|
|
|
|
2. Từ quỹ khen thưởng, phúc
lợi
|
|
|
|
|
IV - Tổng thu nhập:
|
|
|
|
|
1. Từ quỹ lương
|
|
|
|
|
2. Từ quỹ khen thưởng, phúc
lợi
|
|
|
|
|
3. Từ các nguồn khác
|
|
|
|
|
V - Thu nhập bình quân tháng
|
|
|
|
|
1. Lương bình quân
tháng
|
|
|
|
|
- Kinh doanh Ngân
hàng
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
|
- Sản xuất vật chất
|
|
|
|
|
2. Thu nhập từ quỹ bình quân
|
|
|
|
|
- Kinh doanh ngân
hàng
|
|
|
|
|
- Sự nghiệp giáo dục
|
|
|
|
|
- Sản xuất vật chất
|
|
|
|
|
3. Thu nhập khác bình quân
|
|
|
|
|
VI - Số người nộp thuế nhập
|
|
|
|
|
VII -Số thuế thu nhập nộp
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Tổng
Giám đốc NH
Ký
- Họ và tên
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị báo cáo....
Biểu 04 -NH
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
( Dùng để lập kế hoạch và báo cáo ước thực hiện K.H 6 tháng và thực hiện
kế hoạch cả năm)
|Ban hành kèm theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch năm
|
Tạm
trích 6 tháng
|
Luỹ
kế để cuối năm
|
Ghi
chú
|
I - Lợi nhuận phát sinh:
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
1. Từ kinh doanh tín dụng NH
|
|
|
|
|
2. Từ kinh doanh vàng bạc
|
|
|
|
|
3. Từ kinh doanh ngoại hối
|
|
|
|
|
4. Từ sản xuất vật chất
|
|
|
|
|
5. Từ kinh doanh khác
|
|
|
|
|
II- Phân phối lợi nhuận:
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận nộp NSNN
|
|
|
|
|
2. Phần lợi nhuận để lại
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
- Trích quỹ dự trữ
|
|
|
|
|
- Trích quỹ bù đắp rủi ro
|
|
|
|
|
- Nộp các khoản tiền phạt
|
|
|
|
|
- Trích các quỹ:
|
|
|
|
|
+ Quỹ phát triển NVKD
|
|
|
|
|
+ Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
+ Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
Ngày... tháng.... năm 199...
Người
lập biểu
Ký-Họ
và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Tổng
giám đốc NH
Ký
- Họ và tên
|
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
Tên đơn vị ....
Biểu mẫu 01a-XNK
XUẤT NHẬP KHẨU A NHỮNG CHI TIÊU TỔNG HỢP VỀ KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH
Dùng để lập các kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm. Ban hành kèm
theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8 tháng 9 năm 1990 của Bộ Tài Chính.
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Báo
cáo thực hiện
|
|
|
|
|
Quý
báo cáo
|
Cộng
luỹ kế đầu năm
|
I
|
Kim ngạch xuất nhập
|
R-USD
|
|
|
|
1
|
Trong xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu theo KH Nhà
nước
|
|
|
|
|
|
+ Rúp
|
|
|
|
|
|
+ USD
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu tự doanh
|
|
|
|
|
|
+ Rúp
|
|
|
|
|
|
+ USD
|
|
|
|
|
2
|
Trong nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
- Nhập theo kế hoạch Nhà
nước
|
|
|
|
|
|
Trong đó vay nợ - viện
trợ
|
|
|
|
|
|
+ Rúp
|
|
|
|
|
|
+ USD
|
|
|
|
|
|
+ Nhập tự doanh
|
|
|
|
|
|
+ Rúp
|
|
|
|
|
II
|
Hạch toán tiền việt
|
|
|
|
|
1
|
Doanh số bán hàng
|
1000đ
|
|
|
|
|
+ Của kế hoạch nhà nước
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Vay nợ - viện trợ
|
|
|
|
|
|
+ Của kinh doanh tự doanh
|
|
|
|
|
|
+ Của sản xuất kinh
doanh dịch vụ khác
|
|
|
|
|
1
|
Trị giá hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
+ chủ kế hoạch Nhà nước
|
|
|
|
|
|
Trong đó: vay nợ-viên trợ
|
|
|
|
|
|
+ Của kinh doanh tự doanh
|
|
|
|
|
|
+ Sản xuất kinh doanh dịch vụ
khác....
|
|
|
|
|
3
|
Phí lưu thông ngoại thương
|
|
|
|
|
|
Phí trong nước
|
|
|
|
|
|
+ Của kinh doanh theo KH
- NN
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Hàng vay nợ - viện
trợ
|
|
|
|
|
|
- Mức
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ phí
|
|
|
|
|
|
- Của kinh doanh tự doanh
|
|
|
|
|
|
+ Mức phí
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ phí
|
|
|
|
|
|
+ Của sản xuất kinh doanh dịch
vụ khác
|
|
|
|
|
|
+ Mức phí
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ phí
|
|
|
|
|
|
Phí nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Phí của kế hoạch nhà nước
|
|
|
|
|
|
Trong đó vay nợ - viện trợ
|
|
|
|
|
|
- Của kinh doanh tự doanh
|
|
|
|
|
|
- Của sản xuất kinh
doanh dịch vụ khác
|
|
|
|
|
4
|
Lãi (lỗ)
|
|
|
|
|
|
+ Của kế hoạch Nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Của kinh doanh tự
doanh
|
|
|
|
|
|
- Của sản xuất KD - DV khác
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Biểu này tổng hợp tất
cả các dạng hoạt động của các đơn vị XNK theo ký hiệu A gồm: XNK theo KH-NN,
XNK tự doanh và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác của các đơn vị trực
thuộc.
+ Những đơn vị trực thuộc nếu là
đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có đăng ký với cơ quan tài chính thì cũng làm
báo cáo theo biểu mẫu này gửi cơ quan tài chính.
+ Các hoạt động XNK tư doanh bao
gồm Uỷ thác và các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác nếu hạch toán bằng ngoại
tệ thì báo cáo ghi bằng ngoại tệ và quan hệ nộp ngân sách bằng ngoại tệ.
Ngày... tháng... năm 1990
Người
lập biểu
Ký-Họ
và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Thủ
trưởng cơ quan
Ký
- Họ và tên
|
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
CÔNG TY NHK
Biểu 01b-XNK
XUẤT NHẬP KHẨU B
NHỮNG CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực
hiện quý và năm
Ban hành kèm theo thông tư này số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Mục
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiên
|
|
|
|
|
Kỳ
báo cáo
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Phần ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị ngoại tệ xuất
khẩu
|
|
|
|
|
|
A - Tổng doanh thu hàng
XK
|
|
|
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu tiêu thụ chính
|
|
|
|
|
|
- Thu về cung cấp lao vụ
|
|
|
|
|
|
- Thu từ liên doanh liên kết
|
|
|
|
|
|
- Thu khác bằng ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
B - Tổng giá vốn hàng
xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
|
- Giá trị hàng hoá xuất kho
|
|
|
|
|
|
- Phí lưu thông
|
|
|
|
|
|
- Thuế xuất kho
|
|
|
|
|
|
- Giá thành dịch vụ cung cấp
lao vụ
|
|
|
|
|
|
C - Lãi (chênh lệch giá)
|
|
|
|
|
|
Lỗ hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
Ngoại tệ bán cho Nhà nước theo
chế độ
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị ngoại
tệ nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
A - Tổng doanh thu hàng
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
|
+ Tư liệu sản xuất
|
|
|
|
|
|
+ Hàng tiêu
dùng
|
|
|
|
|
|
B - Tổng giá trị vốn hàng NK
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
- Giá mua
(c)
|
|
|
|
|
|
- Phí lưu thông
(F)
|
|
|
|
|
|
- Bảo hiểm (I)
|
|
|
|
|
|
- Thuế hàng nhập
|
|
|
|
|
|
C - Lãi-lỗ-chênh lệch giá nhập
|
|
|
|
|
|
3 - Lãi lỗ xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
- Chênh lệch giá XNK
|
|
|
|
|
|
II - Phần tiền Việt Nam
|
|
|
|
|
|
l - Tổng doanh thu hàng
hoá
|
|
|
|
|
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu hàng
hoá
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu về lao vụ
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu SXKD
khác
|
|
|
|
|
|
2. Tổng chi phí
hàng hoá bán ra:
|
|
|
|
|
|
- Giá xuất kho
|
|
|
|
|
|
- Phí lưu
thông
|
|
|
|
|
|
+
Lương
|
|
|
|
|
|
- Giá thành lao vụ
|
|
|
|
|
|
- Thuế (doanh thu, lợi tức)
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
khác
|
|
|
|
|
|
3. Lãi lỗ tiền Việt Nam (1-2)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu này dùng cho các
đơn vị XNK tự doanh không thực hiện nhiệm vụ XNK theo kế hoạch Nhà nước.
+ Biểu mẫu này dùng để lập và
báo cáo kế hoạch năm và báo cáo tình hình thực hiện quý và năm của phần tự
doanh, uỷ thác của các công ty xuất nhập khẩu A và B.
+ Tất cả các hoạt động kinh
doanh của công ty đều được phản ảnh hết vào báo cáo gồm hoạt động xuất nhập
khẩu, các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của các tổ chức các đơn vị trực
thuộc của Công ty. Trường hợp có các tổ chức trực thuộc là đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập có đăng ký với cơ quan tài chính thì lập báo cáo riêng cúng
theo biểu mẫu này để gửi cơ quan tài chính.
Ngày.... tháng.... năm 1990
Người
lập biểu
Ký
- Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký
- Họ và tên
|
Giám
đốc
Ký
- Họ và tên
|
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
Biểu 01c-XNK
XUẤT NHẬP KHẨU A
- B BIỂU TIÊU THỤ SẢN PHẨM XUẤT NHẬP KHẨU TỰ DOANH
Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm
Ban hành kèm theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
|
Sản
lượng tiêu thụ
|
Doanh
số
|
Giá
vốn hàng hoá
|
Tỷ
giá
|
Nhóm
mặt hàng
|
|
Đơn
giá R-USD
|
Tổng
số R-USD
|
Giá
xuất kho
|
Phí
lưu thông
|
Thuế
xuất nhập khẩu
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó lương
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=8/3
|
I- Hàng thuỷ sản xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tôm
đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mực đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cá
đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tôm
khô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mực khô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đặc sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II - Hàng vật tư NK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoá chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ tùng thay thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngư cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kim
khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bao
bì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng tiêu
dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu này dùng cho các
mặt hàng xuất, mặt hàng nhập tự doanh uỷ thác của tất cả các công ty XNK A và B
+ Cột 2 và 3 phản ánh bằng USD
hoặc Rúp:
- Đối với mặt hàng xuất khẩu là
đơn giá xuất và kim ngạch xuất đối với vật tư hàng hoá nhập là đơn giá nhập và
kim ngạch xuất đối với vật tư hàng hoá nhập là đơn giá nhập và kim ngạch nhập.
+ Cột 4 - 5 - 6 - 7 - 8 ghi tiền
Việt
Đối với mặt hàng xuất khẩu 8 = 4
+ 5 + 7
Đối với vật tư hàng hoá nhập
khẩu cột 8 là cột giá bán không cộng hoặc trừ các cột 4 - 5 - 7.
+ Cột 5 và 6 phí lưu thông phân
bổ cho mặt hàng
+ Tỷ giá = cột 8 chia cho 3 cột
+ Các đơn vị kinh doanh xuất
nhập khẩu mặt hàng nào thì ghi theo mặt hàng đơn vị kinh doanh.
Ngày... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký
tên và đóng dấu - Họ và tên
|
CÔNG TY
XNK
Biểu 02-XNK
Tên đơn vị
XUẤT NHẬP KHẨU A
KẾ HOẠCH CẤP TIỀN HÀNG XUẤT KHẨU
Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Số
TT
|
Mặt
hàng xuất khẩu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng sản phẩm vật tư
|
Kim
ngạch XK
|
Tỷ
giá xuất do Nhà nước quy định thanh toán
|
Quy
tiền việt
|
Tổng
số tiền Việt Nam NN phải thanh toán
|
Số
tiền
|
Thừa
(+)
Thiếu
(-)
|
|
|
|
|
Giá
đơn vị R-USD/T
|
Tổng
số R-USD
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó: thuế hàng xuất (nếu có)
|
Kỳ
trước chuyển sang
|
|
Nhà
nước đã thanh toán
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3x4
|
6
|
7
|
8=5+7
|
9
|
10=9
so 8
|
1
|
Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Dùng cho các công ty
xuất nhập khẩu có các mặt hàng xuất theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước (Nghị định
thư, xuất trả nợ của Nhà nước)
+ Số tiền Việt Nhà nước thanh
toán kỳ này cột 8 = cột 5 + cột7.
+ Tổng số tiền Nhà nước thanh
toán
+ Cột 10 = cột 9 so với cột 8
+ Cột 2 và 3 = ngoại tệ, các cột
4 đến 10 tiền việt
+ Nhà nước nhận thanh toán - cột
8 - sau khi đơn vị đã nộp thuế hàng xuất đối với những mặt hàng chịu thuế hàng
xuất theo luật chính sách chế độ.
Ngày... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký:
Họ và tên)
|
TÊN ĐƠN VỊ
........
Biểu 03-XNK
XUẤT NHẬP KHẨU A
KẾ HOẠCH THU NỘP TIỀN HÀNG NHẬP
Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện
quý,năm...
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8 tháng 9 năm 1990 của Bộ Tài
chính
TT
|
Mặt
hàng nhập khẩu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
nhập
|
Giá
bán đơn vị
|
Tổng
doanh số
|
Phí
hàng nhập
|
Thuế
hàng nhập
|
Cộng
|
Số
tiền phải nộp ngân sách
|
Đã
nộp ngân sách
|
Thừa
(+)
Thiếu
(-)
|
|
|
|
|
Giá
đơn vị
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3=1x2
|
4
|
5=1x4
|
6
|
7
|
8=6+7
|
9=5-8
|
10
|
11=10
so 9
|
1
|
Nhập KHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:+ Dùng cho các công ty
xuất nhập khẩu có các loại vật tư hàng hoá nhập theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước
(Nghị định thư, vay nợ, viện trợ...)
+ Cột 2 và 3 ghi theo giá nhập
bằng ngoại tệ
+ Cột 4 và 5 giá bán trong nước
là giá bán buôn vật tư hàng nhập hay giá bán trừ chiết khấu thương nghiệp theo
quy định của Nhà nước.
Ngày... tháng..năm 199..
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký:
Họ và tên)
|
TÊN ĐƠN VỊ
.....
Biểu 04- XNK
XUẤT NHẬP KHẨU
KẾ HOẠCH THU, CHI NGOẠI TỆ
Dùng để lập và báo cáo kế hoạch năm và báo cáo thực hiện quý, năm
Ban hành kèm theo thông tư số 40 -TC/VP ngày 8 - 9 - 1990 của Bộ Tài chính
STT
|
Nội
dung thu, chi ngoại tệ
|
Ngoại
tệ Nhà nước
|
Ngoại
tệ tự doanh
|
|
|
Kỳ
trước chuyển qua
(R-USD)
|
Thu
(chi ) trong kỳ (R-USD)
|
Cộng
(R-USD)
|
Kỳ
trước chuyển qua
(R-USD)
|
Thu
(chi) trong kỳ (R-USD)
|
Cộng
(R-USD)
|
A
|
- Phần thu ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu kinh doanh bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán hàng XK theo nghị định
thư
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán hàng xuất khẩu trả nợ
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán hàng XK dự trữ ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán hàng nhập thu ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền bán hàng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu KD dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
- XK dịch vụ ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- XK dịch vụ tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu ngoại tệ về XK chuyên gia
XK lao động
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu nộp cho TW (theo Điều 2
của NQ218-CP của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu Viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vay nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vay nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay NH ngoại thương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay các đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi mua hàng hoá vật tư NK
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Từ nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi KD dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi trả nợ vốn vay nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi đoàn ra,đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chi ngoại tệ nộp vào quỹ TW
theo quyết định 218-CT của Chủ tịch HĐBT
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi bán ngoại tệ cho quỹ ngoại
tệ tập trung Nhà nước(Điều 3 Quyết định 218-CT của Chủ tịch HĐBT)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu này áp dụng cho
tất cả các loại hình sản xuất kinh doanh có thu chi ngoại tệ báo cáo những phần
nội dung phù hợp tình hình của đơn vị.
Ngày.. tháng.. năm 199..
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng cơ quan
Ký:
Họ và tên
|
CÔNG TY XNK
TÊN ĐƠN VỊ
Biểu 05-XNK
XUẤT NHẬP KHẨU A
VÀ BỘ TÀI CHÍNH BIÊN CHẾ, QUỸ LƯƠNG, THU NHẬP
Dùng để lập và báo cáo kê hoạch năm, và báo cáo thực hiện quý và năm
Ban hành theo thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch năm
|
Báo
cáo TH
|
|
|
|
|
Quý...
199...
|
Cộng
luỹ kế từ đầu năm
|
I
|
Tổng số CBCNV trong danh sách
|
|
|
|
|
|
Trong đó:- Biên chế trực tiếp
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng gián tiếp
|
|
|
|
|
II
|
Báo cáo thu nhập:
|
|
|
|
|
|
1. Tổng quỹ tiền lương chi cho
CBCNV trong kinh doanh XNK theo KHNN
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cho CB gián tiếp
Cho CNV trực tiếp
Cho hợp đồng
|
|
|
|
|
|
2. Chi lương cho CBCNV trong
KD tự doanh (XNK)
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Cho gián tiếp
Cho trực tiếp
|
|
|
|
|
|
3. Chi thưởng đột xuất cho
CBCNV từ nguồn tiết kiệm phí:
|
|
|
|
|
|
- Thưởng đột xuất trong
kinh doanh theo kế hoạch Nhà nước
|
|
|
|
|
|
- Thưởng đột xuất trong kinh
doanh tự doanh
|
|
|
|
|
|
4. Chi thưởng hoàn thành KH
phát sinh trong năm:
|
|
|
|
|
|
- Theo KH kinh doanh tự doanh
|
|
|
|
|
|
- Theo kế hoạch nhà nước
|
|
|
|
|
|
5. Chi trợ cấp cho CBCNV từ
nguồn phúc lợi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
- Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
- Đột xuất
|
|
|
|
|
|
6. Các khoản chi khác thuộc
thu nhập cho CBCNV trong năm
|
|
|
|
|
|
7. Thu nhập bình quân
người/tháng
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
Tiền thưởng
|
|
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
8. Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng cơ quan
Ký:
Họ và tên
|
TÊN ĐƠN VỊ
Biểu 06-XNK
XUẤT NHẬP KHẨU A
– BỘ TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANH X.N.K
Dùng cho đơn vị báo cáo nhanh tháng:
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Nội
dung
|
Kế
hoạch năm
|
Số
đầu kỳ
|
P.sinh
tháng báo cáo
|
Luỹ
kế (cộng)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4=2+3
|
Kim ngạch
|
|
|
|
|
Xuất
khẩu - nhập khẩu
|
|
|
|
|
1. Xuất khẩu; R-USD
|
|
|
|
|
- Theo kế hoạch nhà nước
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu tự doanh
|
|
|
|
|
- Uỷ thác
|
|
|
|
|
2. Hàng nhập; R-USD
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu vật tư hàng
hoá của Nhà nước
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
- Nhập hàng vay nợ viện
trợ
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu tự doanh
|
|
|
|
|
- Uỷ thác
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm199..
.
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng cơ quan
Ký:
Họ và tên
|
TÊN
ĐƠN VỊ
Biểu 07-XNK
CÔNG
TY XNK
XUẤT NHẬP
KHẨU TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Dùng để lập bao cáo kế hoạch năm, và báo cáo thực hiện tháng, quý, năm
Ban hành kèm theo Thông tư số 40-TC/VP ngày 8-9-1990 của Bộ Tài chính
Các
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
KH
năm
|
Số
phải nộp hoặc được cấp trong kỳ
|
Đã
nộp hoặc được cấp trong
|
Thừa
(+)
Thiếu )-)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Kỳ
trước chuyển sang
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Cộng
|
|
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3+4
|
6
|
7
|
8
|
I- Các khoản nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nộp lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do tiết kiệm tỷ
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh doanh tự
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lãi SX-KD
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu quốc doanh (thuế DT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuế tự
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thuế nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: thuế tự
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thuế hàng hoá tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó thuế tự doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thuế HĐKD khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:Thuế tự doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thuế vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thuế thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Chênh lệch giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Bảo hiểm XH nộp NS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Khấu hao cao bản nộp ngân
sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các loại lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các khoản nộp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Các khoản được ngân sách
cấp phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cấp tiền hàng XK theo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu Nghị
định thư trả nợ khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu trả nợ
khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu dự trữ ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thanh toán tiền bán
ngoại tệ cho Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xuất khẩu khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội dung thanh toán với
Ngân sách Nhà nước về xuất nhập khẩu khoản nào tiền Việt thì ghi tiền Việt,
khoản nào ngoại tệ thì ghi ngoại tệ.
Biểu nay áp dụng chung cho tất
cả các loại hình sản xuất kinh doanh có sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu có thu chi
ngoại tệ, báo cáo những phần nội dung phù hợp với tình hình của đơn vị.
Người
lập biểu
Ký:
Họ và tên
|
Kế
toán trưởng
Ký:
Họ và tên
|
Thủ
trưởng cơ quan
Ký:
Họ và tên
|