BỘ
THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
37/2009/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CẤP PHÉP, ĐĂNG
KÝ, CÔNG NHẬN CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ,
thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số, bao gồm:
1. Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng;
2. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
3. Cấp chứng thư số cho tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
4. Đăng ký hoạt
động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
5. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số;
6. Công nhận chữ ký số và chứng
thư số nước ngoài.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; cơ quan, tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số tại
Việt Nam.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỒ SƠ
Điều 3. Hồ
sơ xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tuân theo các quy định tại Điều 16 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn đề nghị cấp phép cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Quy chế chứng thực tuân theo
quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ
ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
c) Thông tin chi tiết về nhân
thân, trình độ và bằng cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị
định số 26/2007/NĐ-CP của người đứng đầu, người chịu trách nhiệm quản trị hệ
thống thiết bị cung cấp dịch vụ, người phụ trách cấp phát chứng thư số và các
nhân viên có liên quan khác.
2. Hồ sơ xin thay đổi nội dung
giấy phép tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số
26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Giấy đề nghị thay đổi nội
dung giấy phép theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động
phải bao gồm các nội dung sau: tình hình chung; số lượng chứng thư số đã được cấp
phát phân loại theo chứng thư số; số lượng chứng thư số bị thu hồi phân loại
theo chứng thư số; tổng số chứng thư số đang có hiệu lực phân loại theo chứng
thư số.
3. Trường hợp xin cấp lại giấy
phép theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số
26/2007/NĐ-CP, trong đó giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu tại Phụ lục
III Thông tư này.
4. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép
theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP,
trong đó:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IV Thông
tư này;
b) Bản sao giấy phép cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng còn hiệu lực ít nhất 60 ngày tính từ ngày nộp
hồ sơ xin gia hạn giấy phép;
c) Báo cáo tình hình hoạt động
cung cấp dịch vụ trong 3 năm gần nhất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này.
Điều 4. Hồ
sơ xin cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công
cộng
1. Bản sao giấy phép cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Các giấy tờ tuân theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn xin cấp chứng thư số theo
mẫu tại Phụ lục V Thông tư này;
b) Các giấy tờ được quy định
trong quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc
gia được công bố tại Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn.
3. Yêu cầu cấp phát chứng thư số
dưới dạng điện tử theo tiêu chuẩn về chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành. Yêu cầu này phải do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng tạo ra và phải tương ứng với cặp khóa của mình.
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt
động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư này.
Nội dung đăng ký hoạt động của tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tuân theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Văn bản chứng minh đối tượng
được cung cấp dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được
liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật
quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung đáp ứng
yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số của tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số tuân theo quy định tại Điều
49 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
1. Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo mẫu tại Phụ
lục VII Thông tư này.
2. Văn bản của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
3. Thông tin chi tiết về nhân
thân, trình độ và bằng cấp của người đứng đầu, người chịu trách nhiệm quản trị
hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, người phụ trách cấp phát chứng thư số và
các nhân viên có liên quan khác.
Điều 7. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận
chữ ký số và chứng thư số nước ngoài tuân theo quy định tại Điều
53 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
1. Đơn đề nghị công nhận chữ ký
số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục VIII Thông tư này.
2. Bản nội dung gốc và bản dịch
ra tiếng Việt của điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và
chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
3. Bản sao hợp lệ (có công chứng
hoặc một hình thức chứng nhận hợp pháp khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại nước
sở tại.
4. Giấy chứng nhận tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của
nước sở tại cấp trong vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
5. Các tài liệu kỹ thuật chứng
minh độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số nước ngoài đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng
thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của
Việt Nam, tối thiểu phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành.
6. Bản sao hợp lệ giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Mục 2. QUY
TRÌNH THỦ TỤC
Điều 8. Thủ
tục cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức xin cấp phép cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng (bao gồm cấp mới, thay đổi nội dung, cấp lại
và gia hạn giấy phép) gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận, Bộ Thông tin và Truyền Thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản
cho tổ chức xin cấp phép biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm
tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ
quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm
về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Quyết định cấp phép
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tiến
hành: cấp phép; thay đổi nội dung giấy phép; cấp lại hoặc gia hạn giấy phép. Giấy
phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IX Thông
tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ
Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức xin cấp phép biết,
trong đó nêu rõ lý do.
Điều 9. Thủ
tục tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép khi xảy ra một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
bị thu hồi giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức có giấy phép bị tạm
đình chỉ không khắc phục xong điều kiện bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền
thông tiến hành thu hồi giấy phép theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Các trường hợp bị thu hồi giấy
phép khác theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 20 Nghị định
số 26/2007/NĐ-CP, Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy
phép sau khi có thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông
tiến hành khôi phục giấy phép nếu tổ chức bị tạm đình chỉ giấy phép khắc phục
xong điều kiện bị tạm đình chỉ theo đúng thời hạn quy định.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số quốc gia công bố việc tạm đình chỉ, khôi phục hoặc thu hồi giấy
phép trên Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn và thông báo bằng
văn bản cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 10.
Thủ tục cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công
cộng
1. Nộp và tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng xin cấp chứng thư số gửi 05 bộ hồ sơ (1 bộ là bản
chính, 4 bộ là bản sao) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở của Tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia (Trung tâm Chứng thực chữ
ký số quốc gia) tại địa chỉ: số 6 Chùa Một Cột, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc
gia kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thông báo bằng văn bản cho tổ chức
xin cấp chứng thư số biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc
gia tổ chức thẩm tra hồ sơ và xem xét việc xin cấp chứng thư số;
b) Trường hợp khóa công khai của
tổ chức xin cấp chứng thư số trùng với khóa công khai của một trong các tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được cấp chứng thư số thì Tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia đề nghị tổ chức xin cấp chứng
thư số tạo lại cặp khóa;
c) Thẩm tra thực tế các điều kiện
để được cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công
cộng.
3. Cấp chứng thư số
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số cho tổ chức xin cấp chứng thư số nếu hồ
sơ hợp lệ và các điều kiện được đáp ứng;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số quốc gia chuyển chứng thư số và văn bản thông báo cấp chứng thư
số cho tổ chức xin cấp chứng thư số và cập nhật thông tin lên Trang thông tin
điện tử tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ
liệu về chứng thư số đã cấp phát tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn.
Điều 11.
Thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông
tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
2. Chấp nhận đăng ký
a) Bộ Thông tin và Truyền thông
xem xét hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
b) Trong vòng 60 ngày làm việc kể
từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông
báo chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số chuyên dùng tới tổ chức đăng ký. Thông báo chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục X Thông
tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ
Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đăng ký biết, trong
đó nêu rõ lý do.
Điều 12.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số cho tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an
toàn cho chữ ký số gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận
Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng
văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn
cho chữ ký số biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm
tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ
quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm
về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo mẫu tại Phụ lục
XI Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ
Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng
nhận biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 13.
Thủ tục công nhận chữ ký số, chứng thư số nước ngoài
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số
nước ngoài gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng
thư số nước ngoài biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm
tra hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn
vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn
đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Cấp giấy công nhận
Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công
nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục XII Thông tư
này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ
Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy
công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 14. Phí
và lệ phí
Các cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm nộp phí và lệ phí khi thực hiện các thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Trung tâm Chứng thực chữ ký
số quốc gia tổ chức thực hiện việc thu nộp phí và lệ phí theo đúng các quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
Trách nhiệm của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan, tổ chức thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
dịch vụ chứng thực chữ ký số theo đúng các nội dung hướng dẫn trong Thông tư
này.
2. Thực hiện các biện pháp cần
thiết để đảm bảo công tác quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số.
3. Đăng tải các biểu mẫu và văn
bản có liên quan đến các thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại Trang thông tin điện tử
http://www.rootca.gov.vn. Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia chịu
trách nhiệm hướng dẫn về các biểu mẫu và cập nhật các thông tin liên quan đến
việc cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số lên Trang thông tin điện tử này.
Điều 16.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cá nhân, đơn vị liên quan cần phản ánh kịp
thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, ƯDCNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng với các nội dung sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp xin
cấp phép
- Tên giao dịch tiếng Việt:
- Tên viết tắt tiếng Việt:
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Tên viết tắt tiếng Anh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ... do ... cấp ngày…tháng…năm ...
- Số tài khoản:………………………Tại:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ………………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
- Tên và địa chỉ liên lạc của
người đứng đầu hệ thống:
- Tên và địa chỉ liên lạc của
người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:
- Tên và địa chỉ liên lạc của
người phụ trách cấp phát chứng thư số:
2. Hồ sơ xin cấp phép gửi
kèm
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin
chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các
tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH
VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT như sau:
1. Nội dung giấy phép cần thay
đổi
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Lý do thay đổi nội dung giấy
phép
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
3. Hồ sơ xin thay đổi nội
dung giấy phép gửi kèm
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin
chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các
tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp lại Giấy phép số…/GP-BTTTT với các nội dung
sau:
Tên giao dịch của tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin cấp lại giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lý do xin cấp lại giấy
phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin
chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các
tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG
THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng số…/GP-BTTTT như sau:
1. Tên giao dịch của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin gia hạn giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lý do xin gia hạn giấy
phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn xin gia hạn giấy
phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Hồ sơ xin gia hạn gửi kèm
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin
chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các
tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của doanh nghiệp)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN XIN CẤP CHỨNG THƯ SỐ CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH
VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính
gửi: Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ngày…tháng…năm…,
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng) đề nghị Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia cấp
chứng thư số với nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
- Tên giao dịch của tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
…………………………………………………………………………………………………
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
ngày…tháng…năm ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- E-mail:
- Website:
2. Hồ sơ xin cấp chứng thư
số gửi kèm
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các
thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của tổ chức)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép đăng
ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng với các nội dung sau:
1. Thông tin về cơ quan, tổ
chức
- Tên giao dịch tiếng Việt:
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Quyết định thành lập/Giấy phép
kinh doanh số … do …cấp ngày … tháng … năm…
- Địa chỉ:
- Điện thoại cơ
quan:………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
2. Nội dung đăng ký
- Thông tin chi tiết về người
đứng đầu:
- Thông tin chi tiết về người chịu
trách nhiệm quản trị hệ thống:
- Phạm vi và đối tượng cung cấp
dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các
cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm
pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn
bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu
chuẩn áp dụng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Tài liệu gửi kèm theo
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của
các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của tổ chức)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ văn bản của Bộ Thông tin
và Truyền thông chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức),
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng) có trụ sở tại …, có Quyết định thành lập hoặc Giấy
phép kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm … đề nghị Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số với
các nội dung sau:
Nội dung giấy đăng ký cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
a. Tên và địa chỉ của tổ chức
cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b. Người đứng đầu và người chịu
trách nhiệm quản trị hệ thống:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c. Phạm vi và đối tượng cung cấp
dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các
cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm
pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn
bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
d. Các quy chuẩn kỹ thuật và
tiêu chuẩn áp dụng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Loại chứng thư số
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Các quy chuẩn kỹ thuật và
tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch
vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại
Phụ lục đính kèm.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số gửi kèm
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
5. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của
các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của tổ chức)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) XIN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Kèm
theo đơn đề nghị số...)
Số
TT
|
Loại
chuẩn
|
Tên
chuẩn
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
...
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC
NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…
|
…,
ngày…tháng…năm…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận
các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số nước ngoài) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công
nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Tên viết tắt tiếng Anh:
- Tên giao dịch tiếng Việt (nếu
có):
- Giấy phép (hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực chữ ký số) số … do ... cấp ngày … tháng …
năm ...
- Trụ sở chính tại:
- Điện thoại: ………………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
- Phạm vi và đối tượng cung cấp
dịch vụ:
- Loại chứng thư số:
- Thời hạn giấy phép:
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu
chuẩn áp dụng (có thể trình bày trong tài liệu riêng biệt):
2. Thông tin về văn phòng đại diện
tại Việt Nam
- Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện tại Việt Nam số:
- Số tài khoản tại Việt Nam:
- Tên người đứng đầu văn phòng đại
diện:
- Địa chỉ văn phòng đại diện:
- Điện thoại: ………………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
3. Hồ sơ đề nghị công nhận chữ
ký số và chứng thư số nước ngoài gửi kèm
STT
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của
các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người
đại diện của tổ chức)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
…/GP-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
CUNG
CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Có
giá trị đến hết ngày …/…/….)
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Xét Đơn kèm Hồ sơ xin cấp phép
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ngày … tháng … năm … của (Tên
doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng
dụng công nghệ thông tin,
NAY
CHO PHÉP
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
Tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG
ANH), có trụ sở tại …, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: … do … cấp
ngày … tháng … năm …, được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với
những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1:
1. Tên giao dịch của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Phạm vi và đối tượng cung cấp
dịch vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng) được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
3. Loại chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng) được cung cấp các loại chứng thư số sau:
a.
……………………………………………………………………………………………….
b.
……………………………………………………………………………………………….
c. ……………………………………………………………………………………………….
4. Các quy chuẩn kỹ thuật và
tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch
vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) phải tuân theo các tiêu chuẩn
kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2:
Ngoài các quy định tại Điều 1,
(Tên doanh nghiệp) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng được quy định tại Luật Giao dịch điện
tử, Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ
quan quản lý nhà nước ban hành.
PHỤ
LỤC
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG (Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng)
(Kèm
theo Giấy phép số... /GP-BTTTT)
Số
TT
|
Loại
chuẩn
|
Tên
chuẩn
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
...
|
|
|
PHỤ LỤC X
MẪU THÔNG BÁO CHẤP NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: …/BTTTT-ƯDCNTT
V/v Chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
CKS chuyên dùng
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Xét công văn số … của (Tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) ngày …/…/…,
Bộ Thông tin và Truyền thông chấp
nhận việc đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) với
những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên và địa chỉ của tổ chức
cung cấp dịch vụ
2. Người đứng đầu và người chịu
trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ
Người đứng đầu:
Người chịu trách nhiệm quản trị
hệ thống:
3. Phạm vi và đối tượng cung cấp
dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các
cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm
pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn
bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Các quy chuẩn kỹ thuật và
tiêu chuẩn áp dụng: theo Phụ lục đính kèm.
Bộ Thông tin và Truyền thông
trân trọng thông báo./.
Nơi nhận:
Như trên ;
Lưu: VT, ƯDCNTT.
|
BỘ
TRƯỞNG
|
PHỤ
LỤC
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
(Kèm
theo Thông báo chấp nhận đăng ký số …/BTTTT-ƯDCNTT)
Số
TT
|
Loại
chuẩn
|
Tên
chuẩn
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
...
|
|
|
PHỤ LỤC XI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO
CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/GCN-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Có
giá trị từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…)
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỨNG
NHẬN
TỔ
CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
CHUYÊN
DÙNG CỦA (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
Tên giao dịch tiếng Anh: …,
có trụ sở tại …, có Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh số: … do … cấp
ngày … tháng … năm …, đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số với những nội
dung cụ thể như sau:
1. Tên và địa chỉ của tổ chức
cung cấp dịch vụ
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Người đứng đầu và người chịu
trách nhiệm quản trị hệ thống
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi và đối tượng cung cấp
dịch vụ
Các giao dịch điện tử giữa các
cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm
pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn
bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Loại chứng thư số
……………………………………………………………………………………………..
5. Các quy chuẩn kỹ thuật và
tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp
dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn
kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
6. Trách nhiệm của tổ chức được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
(Tên tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật
Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn cho chữ ký số được quy định tại Luật
Giao dịch điện tử và Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ
quan quản lý nhà nước ban hành.
PHỤ
LỤC
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG ĐƯỢC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ (Tên tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
(Kèm
theo Giấy chứng nhận số.../GCN-BTTTT)
Số
TT
|
Loại
chuẩn
|
Tên
chuẩn
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
...
|
|
|
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC
NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
The Ministry of Information and Communications
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
|
GIẤY
CÔNG NHẬN
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
Số:
…/GCN-BTTTT
CERTIFICATE
OF ACCREDITATION
Foreign Digital Signatures and Digital Certificates
Accreditation
No: …/GCN-BTTTT
Ngày
cấp/Date of issue:...
Hiệu
lực công nhận/Period of Validation: up to...
Căn cứ
Pursuant to
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Pursuant to The Law on
E-Transactions passed on November 29th, 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Pursuant to The Decree No.
26/2007/ND-CP issued on February 15th, 2007 on digital signatures and digital
signatures authentication services;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông,
Pursuant to The Decree No. 187/2007/ND-CP
issued on December 25th, 2007 on the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Information and Communications,
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CÔNG
NHẬN
TỔ
CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
NƯỚC
NGOÀI (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài)
THE
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
HAS
ACCREDITED
THE
FOREIGN CERTIFICATION AUTHORITY (Name of foreign certification authority)
Tên tổ chức:
Name of organization:
Trụ sở chính:
Headquarter address:
Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động trong lĩnh vực chữ ký số … do …cấp ngày … tháng … năm ...
Company license to operate as
a certification authority … given under the seal of … dated ...
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam số:
License to open
representative office in Vietnam:
Địa chỉ văn phòng đại diện:
Representative office
address:
Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch
vụ: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài ...............................................................................
được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng
trong các hoạt động công cộng.
Business scope and subjects
of services: The foreign certification authority … is eligible to provide
digital signature authentication services for organizations and individuals for
public use.
Loại chứng thư số: Tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số nước ngoài) được cung cấp các loại chứng thư số sau:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Type of digital certificates:
The foreign certificate authority (Name of the foreign certification authority)
issues the following types of certificates:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu
chuẩn áp dụng: Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số nước ngoài (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số nước ngoài) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Technical standards: The
technical system of the foreign CA (Name of the foreign certification
authority) must comply with the technical standards in the Attachment of this
Certificate.
PHỤ
LỤC
ATTACHMENT
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI (Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài)
TECHNICAL
STANDARDS OF THE FOREIGN CERTIFICATION AUTHORITY (Name of the foreign
certification authority)
(Kèm
theo Giấy công nhận số .../GCN-BTTTT ngày … tháng … năm…của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
(Enclosed
to the certificate of accreditation No: …/GCN-BTTTT dated …/…/… issued by the
Minister of the Ministry of Information and Communications)
Số
TT
/No
|
Loại
chuẩn/Standard types
|
Tên
chuẩn/ Standard names
|
1.
|
Chuẩn bảo mật HSM
Security Standard for
Hardware Cryptographic Module
|
|
2.
|
Mã hoá phi đối xứng và chữ ký
số
Asymmetric Cryptography and
Digital Signature Standard
|
|
3.
|
Mã hoá đối xứng
Symmetric Cryptography
Standard
|
|
4.
|
Hàm băm bảo mật
Secure Hash Standard
|
|
5.
|
Định dạng chứng thư số và danh
sách thu hồi chứng thư số
Certificate and Certificate
Revocation List (CRL) Profile
|
|
6.
|
Cú pháp thông điệp mã hoá
Cryptographic Message
Syntax Standard
|
|
7.
|
Cú pháp thông tin khóa riêng
Private-Key Information
Syntax Standard
|
|
8.
|
Cú pháp yêu cầu chứng thực
Certification Request
Syntax Standard
|
|
9.
|
Cú pháp trao đổi thông tin cá
nhân
Personal Information
Exchange Syntax Standard
|
|
10.
|
Khung quy chế chứng thực và
danh sách chứng thư
Certificate Policy and Certification
Practices Framework
|
|
11.
|
Giao thức lưu trữ, truy xuất
chứng thư số
Certificate storage and
retrieval protocol
|
|
12.
|
Giao thức kiểm tra trạng thái
chứng thư số
Certificate Status Protocol
|
|
...
|
|
|