|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 26/2013/TT-BTNMT xác định diện tích đất loại trừ giá trị doanh nghiệp
Số hiệu:
|
26/2013/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
26/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT LOẠI TRỪ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 31 NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2011/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ CHUYỂN DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty
cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị
doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ
phần.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định diện tích đất
loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nuớc thành công ty cổ phần quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP).
Đối với diện tích đất sử dụng cho các công trình
công cộng có hành lang bảo vệ an toàn theo quy định của pháp luật về đất đai
thì doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đang sử dụng khi thực hiện cổ phần hóa được
xem xét, loại trừ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng cổ phần hóa quy
định tại Điều 2 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP (sau đây gọi là
doanh nghiệp cổ phần hóa).
Điều 3. Diện tích đất được loại
trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
Diện tích đất được loại trừ không tính vào giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 31 của
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là diện tích đất được Nhà nước giao không thu tiền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai để sử dụng cho các hoạt động
sản xuất cung ứng các dịch vụ, sản phẩm công ích, phúc lợi công cộng, cụ thể
như sau:
1. Diện tích đất sử dụng vào mục đích nghiên cứu,
thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
2. Diện tích đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định
cư theo các dự án của nhà nước.
3. Diện tích đất xây dựng các công trình bãi đỗ xe
mà không nhằm mục đích kinh doanh.
4. Diện tích đất sử dụng xây dựng các công trình
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục - thể thao phục vụ lợi ích công cộng, bao gồm:
a) Diện tích đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ
sở của cơ quan thông tấn, báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, công viên,
vườn hoa, khu vui chơi giải trí, câu lạc bộ, nhà văn hóa, điểm bưu điện - văn
hóa xã, nhà bảo tàng, nhà triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà
hát, cơ sở sáng tác văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật, nhà trưng bày tác phẩm
nghệ thuật, trụ sở của các đoàn nghệ thuật; đất đặt tượng đài và bia tưởng niệm
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
b) Diện tích đất xây dựng bệnh viện, cơ sở khám, chữa
bệnh, nhà hộ sinh, cơ sở phục hồi sức khỏe, cơ sở phục hồi chức năng, nhà an dưỡng,
cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động (trừ phần diện tích đất để làm nơi
kinh doanh, dịch vụ như phòng khám, chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà
bán thuốc, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi chuyên dùng để xe có thu tiền);
c) Diện tích đất xây dựng các công trình phục vụ hoạt
động giáo dục - đào tạo gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trường
trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở đào tạo, cơ sở
dạy nghề (kể cả ký túc xá cho học sinh; sinh viên) được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoạt động (trừ phần diện tích; đất để làm nơi kinh doanh, dịch vụ
như nhà nghỉ, nhà hàng, bãi gửi xe có thu tiền);
d) Diện tích đất sử dụng vào mục đích xây dựng sân
vận động, cơ sở tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục - thể thao được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động (trừ phần diện tích đất làm nơi bán
vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục - thể thao, khách sạn, nhà nghỉ, nhà
hàng, bãi chuyên dùng để xe có thu tiền);
đ) Diện tích đất sử dụng vào mục đích xây dựng khu
nuôi dưỡng, chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; trại
giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; cơ sở cai nghiện ma túy; nhà tang lễ;
e) Diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo
vệ (trừ phần diện tích đất làm nơi bán vé, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, nhà
bán đồ lưu niệm, bãi chuyên dùng để xe có thu tiền, các công trình khác phục vụ
tham quan, du lịch, vui chơi, giải trí có thu tiền);
g) Diện tích đất làm bãi để chất thải, rác thải,
làm khu xử lý chất thải, xử lý rác phục vụ cộng đồng dân cư.
5. Diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Diện tích đất sử dụng cho mục đích công cộng thuộc
dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư và các khu sản xuất, kinh doanh có nhiều
phần diện tích đất có mục đích sử dụng khác nhau nhưng không phải là khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm:
a) Diện tích đất làm đường giao thông mà đường giao
thông đó kết nối với hệ thống giao thông công cộng và không bị ngăn cách bằng
gác chắn hoặc bất cứ hình thức gì để hạn chế việc đi lại trong phạm vi công
trình, dự án đầu tư;
b) Diện tích đất sử dụng làm công viên, khu vui chơi
giải trí, cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao hoặc dưới
các hình thức khác nhưng không nhằm mục đích kinh doanh và được sử dụng chung
cho mọi người trong và ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn.
Điều 4. Việc thực hiện xác định
diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Khi xây dựng phương án sử dụng đất, doanh nghiệp
cổ phần hóa phải xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh
nghiệp theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này. Việc xác định diện tích đất
loại trừ được thực hiện theo Phụ lục kèm theo Thông tư này và phải được thể hiện
trên trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi không có bản
đồ địa chính.
2. Doanh nghiệp cổ phần hóa gửi phương án sử dụng đất
kèm theo thống kê diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp
theo quy định của Khoản 1 Điều này đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất
xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan thực hiện rà soát và có văn bản trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp
cổ phần hóa.
4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa trong phương án sử dụng đất.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thực
hiện rà soát diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp; phê
duyệt diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
trong phương án sử dụng đất.
2. Tổng cục Quản lý đất đai kiểm tra, theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn doanh nghiệp cổ phần hóa xác định diện
tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa trong phương
án sử dụng đất;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan
thực hiện rà soát diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ
phần hóa trong phương án sử dụng đất.
4. Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện cổ phần
hóa theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP có trách nhiệm xác định diện
tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông
tư này.
5. Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa có diện tích đất
loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương
án cổ phần hóa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành mà đã xác định phần diện tích đất loại trừ theo quy định tại Điều
3 của Thông tư này thì thực hiện theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt.
Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa đã có quyết định
phê duyệt phương án cổ phần hóa nhưng xác định diện tích đất loại trừ không
đúng quy định tại Điều 3 của Thông tư này mà chưa thực hiện bán cổ phần thì phải
điều chỉnh và công bố lại giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng
11 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở TNMT, Sở TC các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ TNMT,
- Các đơn vị thuộc Bộ TNMT;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
(Tên của cơ
quan chủ quản)
(Tên tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
THỐNG
KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT LOẠI TRỪ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
TT
|
Số hiệu thửa đất
|
Số hiệu tờ bản đồ
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích đất loại
trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa (m2)
|
Mục đích sử dụng đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích
đo địa chính khu đất doanh nghiệp cổ phần hóa đang quản lý, sử dụng).
Ngày … tháng …
năm …
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
Thông tư 26/2013/TT-BTNMT hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 26/2013/TT-BTNMT
|
Ha Noi, September 26, 2013
|
CIRCULAR GUIDING THE DETERMINATION OF LAND AREAS TO BE
EXCLUDED FROM THE VALUE OF ENTERPRISES UNDER ARTICLE 31 OF THE GOVERNMENT’S
DECREE NO. 59/2011/ND-CP OF JULY 18, 2011, ON TRANSFORMATION OF WHOLLY
STATE-OWNED ENTERPRISES INTO JOINT-STOCK COMPANIES Pursuant
to the November 26, 2003 Land Law; Pursuant
to the Government’s Decree No. 59/2011/ND-CP of July 18, 2011, on
transformation of wholly state-owned enterprises into joint-stock companies; Pursuant
to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP of March 4, 2013, defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Natural Resources and Environment; At
the proposal of the General Director of Land Administration and the director of
the Legal Affairs Department; The
Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Circular guiding
the determination of land areas to be excluded from the value of enterprises
under Article 31 of the Government’s Decree No. 59/2011/ND-CP of July 18, 2011,
on transformation of wholly state-owned enterprises into joint-stock companies. Article
1. Scope of regulation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The
Prime Minister shall decide on the exclusion of land areas used for public
works with safety protection corridors in accordance with the land law from the
value of wholly state-owned enterprises currently using them. Article
2. Subjects of application 1.
State management agencies; natural resources and environment agencies and
related organizations and individuals. 2.
To-be-equitized enterprises specified in Article 2 of Decree No. 59/2011/ND-CP
(below referred equitized enterprises). Article
3. Land areas to be excluded from the value
of equitized enterprises Land areas to be excluded from the value of equitized
enterprises under Point b, Clause 2, Article 31 of Decree No. 59/2013/ND-CP are
those allocated by the State without collection of land use levy under the land
law for use for production or provision of public-utility or public welfare
products or services, specifically as follows: 1.
Land areas used for research, testing and experimental activities in
agriculture, forestry, aquaculture or salt making. 2.
Land areas for building resettlement houses in state-invested projects. 3.
Land areas for building non-commercial parking facilities. 4.
Land areas for building non-commercial cultural, health, education and training
and physical training and sports facilities serving public interests,
including: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b/
Land areas for building hospitals, clinics, maternity homes, health
rehabilitation establishments, functional rehabilitation establishments,
HIV/AIDS treatment establishments and other health establishments licensed by
competent state agencies (excluding land areas used for business and service
purposes such as those for building clinics providing high-quality health
services, drug stores, lodging facilities, restaurants and parking lots); c/
Land areas for building education and training works, including preschools,
general schools, vocational secondary schools, colleges, universities and
training and vocational institutions (including also student dormitories)
licensed by competent state agencies (excluding land areas used for business
purposes such as those for building lodging facilities, restaurants and parking
lots); d/
Land areas for building stadiums and facilities for physical training and
sports activities licensed by competent state agencies (excluding land areas
for building ticket booths, souvenir shops, physical training and sports
equipment shops, hospitals, lodging facilities, restaurants and parking lots); dd/
Land areas for building care centers for the elderly, people with disabilities
and disadvantaged children; reformatories and dignity rehabilitation centers;
drug detoxification establishments; and funeral homes; e/
Land areas with historical-cultural relics and scenic places ranked or
protected under decisions of People’s Committees of provinces or centrally run
cities (below referred to as provincial-level People’s Committees) (excluding
land areas for building ticket booths, lodging facilities, restaurants,
souvenir shops, parking lots and other facilities used for sightseeing, tourist
and recreation and entertainment services); g/
Land areas used as waste and garbage sites or used for building waste and
garbage treatment facilities serving local communities. 5.
Land areas for building common-use infrastructure facilities in industrial
parks under approved projects. 6.
Land areas used for public purposes under projects to build urban centers,
residential areas or production and business complexes with land areas used for
different purposes other than industrial parks, economic zones and hi-tech
parks, including: a/
Land areas for building roads linked to public roads without barriers or any
other obstacles erected to restrict travel within the premises of investment
works or projects; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article
4. Determination of land areas to be
excluded from the value of equitized enterprises 1.
When elaborating land use plans, equitized enterprises shall determine land
areas to be excluded from their value as specified in Article 3 of this
Circular. Such
land areas are determined according to the Appendix to this Circular (not
translated) and must be shown on cadastral maps or cadastral survey papers, for
areas without cadastral maps. 2.
Equitized enterprises shall send land use plans, together with statistics on
land areas to be excluded from their value as specified Clause 1 of this
Article, to provincial-level Natural Resources and Environment Departments of
the localities where such land areas are located for consideration and
submission to provincial-level People’s Committees for approval. 3.
Within 15 days after receiving a valid and complete dossier, a provincial-level
Natural Resources and Environment Department shall assume the prime
responsibility for, and coordinate with related departments and sectors in,
reviewing and making a written proposal to the provincial-level People’s Committee
for approval of land areas to be excluded from the value of the equitized
enterprise. 4.
Within 5 working days after receiving the provincial-level Natural Resources
and Environment Department’s written proposal, the provincial-level People’s
Committee shall approve the land areas to be excluded from the value of the
equitized enterprise in the land use plan. Article
5. Implementation responsibilities 1.
Provincial-level People’s Committees shall direct provincial-level Natural
Resources and Environment Departments in assuming the prime responsibly for,
and coordinate with related departments and sectors in, reviewing land areas to
be excluded from the value of equitized enterprises; and approve land areas to
be excluded from the value of equitized enterprises in land use plans. 2.
The General Department of Land Administration shall examine, supervise and urge
the implementation of this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a/
Guide equitized enterprises to determine land areas to be excluded from the
their value in land use plans; b/
Assume the prime responsibility for, and coordinate with related departments
and sectors in, reviewing land areas to be excluded from the value of equitized
enterprises in land use plans. 4.
Wholly state-owned enterprises undergoing equitization under Decree No.
59/2011/ND-CP shall determine land areas to be excluded from their value
according to this Circular. 5.
For equitized enterprises with equitization plans approved before the effective
date of this Circular, the approved equitization plans may be implemented if
the determination of land areas to be excluded from their value complies with
Article 3 of this Circular. In
case equitization plans have been approved but the determination of to-be
excluded land areas fails to comply with Article 3 of this Circular, if the
equitized enterprises have not yet sold their shares, their value must be
adjusted and re-announced . Article
6. Effect This
Circular takes effect on November 11, 2013. Any
difficulties and problems arising in the course of implementation should be
reported in writing to the Ministry of Natural Resources and Environment for
consideration and decision.- For
the Minister of Natural Resources and Environment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DEPUTY MINISTER
Nguyen Manh Hien
Thông tư 26/2013/TT-BTNMT ngày 26/09/2013 hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
12.241
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|