BỘ
LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:20/2005/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội;ngày 22 tháng 06 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 20/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 22 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ HƯỚNG DẪN THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2005/NĐ-CP NGÀY 28/2/2005 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC GIỚI THIỆU VIỆC
LÀM
Thi hành Nghị
định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm (say đây gọi tắt là
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện như sau:
I. ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Trung tâm
giới thiệu việc làm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ,
bao gồm:
- Trung tâm giới thiệu việc làm
do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
thành lập;
- Trung tâm giới thiệu việc làm
do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định
thành lập;
- Trung tâm giới thiệu việc làm
do Thủ trưởng cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội quyết định
thành lập.
Trung tâm giới thiệu việc làm
nêu trên sau đây được gọi chung là Trung tâm.
2. Doanh
nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP , bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động giới
thiệu việc làm được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp hoạt động giới
thiệu việc làm được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước.
Doanh nghiệp hoạt động giới
thiệu việc làm nêu trên sau đây được gọi chung là Doanh nghiệp.
II. ĐIỀU
KIỆN, THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM:
1. Điều kiện
thành lập Trung tâm theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ,
quy định như sau:
a. Có địa điểm và trụ sở làm
việc ổn định từ 36 tháng trở lên kể từ ngày Trung tâm được thành lập mới hoặc được
thành lập lại theo quy định tại Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ; nằm ở vị trí thuận
lợi cho việc giao dịch trực tiếp với người lao động và người sử dụng lao động;
có đủ diện tích làm việc cho nhân viên của Trung tâm theo quy định hiện hành
của Nhà nước về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc cho các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp và có đủ diện tích cho việc giao dịch và hoạt động
(tư vấn, đón tiếp người lao động và người sử dụng lao động, tra cứu thông tin
thị trường lao động) của Trung tâm.
b. Có các trang thiết bị và phương
tiện làm việc phù hợp với từng nhiệm vụ như bàn, ghế, tủ hồ sơ, điện thoại, máy
fax, máy vi tính, các thiết bị phục vụ cho công tác tư vấn, giới thiệu việc
làm, thông tin thị trường lao động và phương tiện đi lại (ô tô hoặc xe máy).
Nếu có hoạt động dạy nghề thì phải có các trang thiết bị và phương tiện dạy
nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
c. Có ít nhất 05 nhân viên có
trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi
chuyên ngành phải có ít nhất một người.
Người được tuyển dụng vào Trung
tâm phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án được
Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận. Đối với nhân viên được điều
động sang làm việc tại Trung tâm, phải có xác nhận của cơ quan cũ.
d. Trung tâm dự kiến thành lập
hoặc thành lập lại phải phù hợp với quy hoạch hệ thống Trung tâm giới thiệu
việc làm trên địa bàn đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hồ sơ đề
nghị thành lập Trung tâm theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 của Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP do cơ quan quản lý trực tiếp Trung tâm chuẩn bị, bao gồm:
a. Công văn đề nghị thành lập
Trung tâm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ;
b. Đề án thành lập Trung tâm,
bao gồm các nội dung cụ thể sau:
- Sự cần thiết thành lập Trung
tâm;
- Mục tiêu hoạt động của Trung
tâm: nêu cụ thể mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn;
- Nhiệm vụ cụ thể của Trung tâm:
xác định và lượng hoá các hoạt động của từng nhiệm vụ trong 05 năm đầu về tư
vấn, giới thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động, dạy nghề;
- Những điều kiện cần thiết để đảm
bảo cho hoạt động của Trung tâm:
+ Địa điểm, mặt bằng, nhà xưởng;
cơ sở vật chất và trang thiết bị;
+ Bộ máy, nhân sự và biên chế
(lãnh đạo Trung tâm, các tổ chức giúp việc của Giám đốc, biên chế) của Trung
tâm;
+ Nguồn lực đầu tư, quản lý và
sử dụng các nguồn tài chính của Trung tâm;
- Tính khả thi của đề án:
+ Thời điểm bắt đầu hoạt động
của Trung tâm;
+ Dự kiến những kết quả và tác động
của các hoạt động của Trung tâm trong 05 năm đầu;
+ Các giải pháp thực hiện;
+ Chứng minh các nguồn lực để đạt
được những kết quả và giải pháp nêu trên.
c. Văn bản của các cơ quan có
liên quan:
- Đối với Trung tâm thuộc thẩm
quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì Đề án thành lập Trung tâm phải
có ý kiến nhất trí bằng văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ;
- Đối với Trung tâm thuộc thẩm
quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã
hội thì phải có văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi Trung tâm
sẽ đặt trụ sở và hoạt động;
d. Các giấy tờ và văn bản có
liên quan chứng minh đã đủ các điều kiện hoặc cam kết của cơ quan quản lý trực
tiếp đảm bảo đủ các điều kiện để thành lập Trung tâm theo quy định tại điểm 1
Mục II của Thông tư này, bao gồm:
- Bản sao (có công chứng) một
trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở
làm việc cho Trung tâm sử dụng của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê trụ
sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn tối
thiểu 36 tháng;
- Bản kê khai trang thiết bị,
các phương tiện làm việc và đi lại; danh sách nhân viên của Trung tâm tại thời điểm
đề nghị thành lập có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp Trung tâm;
3. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận thành lập Trung tâm thuộc các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương của
tổ chức chính trị - xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số
19/2005/NĐ-CP , bao gồm:
- Công văn đề nghị chấp thuận
thành lập Trung tâm của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị
- xã hội gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi Trung tâm sẽ đặt trụ sở và hoạt động;
- Các giấy tờ, văn bản theo quy định
tại tiết a, b, d điểm 2 Mục II của Thông tư này.
4. Tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm thuộc quyền quản lý của Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập Trung tâm của các Bộ,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định tại điểm b, c, d, Khoản 2 Điều
5 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội) tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trao giấy biên nhận hồ
sơ cho cơ quan nộp hồ sơ. Giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ,
những văn bản có trong hồ sơ và thời hạn trả lời.
b. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành
lập Trung tâm hoặc hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập Trung tâm:
Trong thời hạn 15 ngày (tính
theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh ký quyết định thành lập Trung tâm thuộc quyền quản lý hoặc văn bản
chấp thuận thành lập Trung tâm thuộc các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội.
Trong thời hạn nêu trên, nếu
không ra quyết định thành lập Trung tâm hoặc không chấp thuận thành lập Trung
tâm thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
5. Việc ký
kết hợp đồng cung ứng lao động; giới thiệu việc làm; tuyển lao động quy định
tại Khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP , thực hiện theo các mẫu sau:
a. Hợp đồng cung ứng lao động;
hợp đồng tuyển lao động ký kết theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b. Hợp đồng giới thiệu việc làm
ký kết theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Việc ký
kết hợp đồng dạy nghề, học nghề thực hiện theo quy định tại Nghị định số
02/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/01/2001 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Bộ luật Lao động và Luật Giáo dục về dạy nghề và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
7. Mẫu biểu,
trang phục của nhân viên Trung tâm theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 của Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Mẫu biển của nhân viên Trung
tâm hình chữ nhật kích thước 8 cm x 12 cm, ép nhựa cứng, dòng trên cùng ghi tên
cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp của Trung tâm, dòng dưới ghi tên Trung tâm;
bên trái biển gắn ảnh màu chụp kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 cm x 4 cm của nhân
viên Trung tâm, bên phải đề tên và mã số (nếu có); phía dưới có ghi rõ chức
danh, nơi làm việc.
b. Mẫu trang phục thống nhất khi
làm việc do Trung tâm chọn sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp.
8. Lập sổ theo dõi các hoạt động
của Trung tâm theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP
và báo cáo định kỳ theo quy định tại Khoản 10 Điều 10 của Nghị định số
19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Trung tâm lập số theo dõi các
hoạt động theo các mẫu số 03a, 03b, 03c, 03d, 03đ, 03e ban hành kèm theo Thông
tư này;
b. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày
05 tháng 01 hàng năm, Trung tâm có trách nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm
và cả năm theo mẫu số 04 kèm theo Thông tư này:
- Đối với các Trung tâm thuộc Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, báo cáo định kỳ gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đặt trụ sở chính.
- Đối với các Trung tâm thuộc
các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội quản lý, thì báo cáo định kỳ gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính và cơ quan ra quyết định
thành lập Trung tâm.
- Các Trung tâm thực hiện việc
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về lao động.
III. ĐIỀU
KIỆN, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM CHO
DOANH NGHIỆP:
1. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm (sau đây gọi chung là giấy phép) theo
quy định tại Điều 12 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Có địa điểm và trụ sở làm
việc dành cho hoạt động giới thiệu việc làm ổn định từ 36 tháng trở lên, nằm ở
vị trí thuận lợi và đủ diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của Doanh nghiệp;
b. Diện tích làm việc và hoạt động
của doanh nghiệp phải đảm bảo bố trí đủ các phòng: tư vấn, giới thiệu và cung
ứng lao động, thông tin thị trường lao động và có trang bị máy vi tính, điện
thoại, máy fax, email và các tài liệu liên quan đến thị trường lao động và các
trang thiết bị khác để phục vụ khách hàng;
c. Có ít nhất 300 triệu đồng
Việt Nam ký quỹ tại Ngân hàng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có
thể xảy ra trong quá trình hoạt động;
d. Có ít nhất 05 nhân viên có
trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi
chuyên ngành phải có ít nhất một người. Người được tuyển dụng vào doanh nghiệp để
hoạt động giới thiệu việc làm phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức
tốt, không có tiền án được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP do
doanh nghiệp chuẩn bị, bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động giới thiệu việc làm theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP , bao gồm những nội dung chủ yếu: tên doanh nghiệp; địa chỉ; số
điện thoại, fax, email; số tài khoản giao dịch; số giấy phép đăng ký kinh
doanh; vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị cấp phép; họ và tên Tổng giám đốc (Giám
đốc); kế hoạch hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn được cấp giấy phép
hoạt động giới thiệu việc làm (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
b. Bản sao giấy phép đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng);
c. Các giấy tờ và văn bản chứng
minh đủ các điều kiện để cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm theo quy định
tại điểm 1 Mục III của Thông tư này, bao gồm:
- Bản sao (có công chứng) một
trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở
làm việc cho doanh nghiệp sử dụng của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê
trụ sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn tối
thiểu 36 tháng;
- Bản kê khai trang thiết bị,
các phương tiện làm việc và đi lại; danh sách nhân viên của doanh nghiệp tại
thời điểm đề nghị cấp giấy phép;
- Bản sao giấy chứng nhận ký quỹ
tại Ngân hàng (có công chứng).
3. Trình tự
cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 15 của Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Doanh nghiệp có trách nhiệm
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và hoạt động giới thiệu việc làm.
b. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm trao giấy biên nhận hồ sơ cho doanh
nghiệp. Giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, các văn bản có trong
hồ sơ và thời hạn trả lời.
Trong thời hạn 15 ngày (tính
theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho
doanh nghiệp. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
4. Mẫu giấy
phép hoạt động giới thiệu việc làm quy định tại Điều 11 của Nghị định số
19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Hình thức giấy phép: giấy
phép có kích thước giấy in khổ A4; có nền màu trắng, hoa văn màu xanh nhạt, ở
giữa có hình ngôi sao;
b. Nội dung giấy phép: bao gồm
các thông tin của doanh nghiệp được cấp phép, thời hạn cấp giấy phép (theo mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư này);
c. Giấy phép hoạt động giới
thiệu việc làm do Nhà xuất bản Lao động - Xã hội thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội in ấn và phát hành thống nhất.
5. Thời hạn
của giấy phép theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP quy định
lần cấp phép đầu tiên là 36 tháng; những lần gia hạn tiếp theo tối đa không quá
36 tháng kể từ ngày được cấp hoặc gia hạn giấy phép.
6. Thủ tục
gia hạn giấy phép:
a. Doanh nghiệp có trách nhiệm
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi
đã cấp giấy phép hoạt động trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là 30 ngày. Hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo giấy phép hoạt động giới
thiệu việc làm đã được cấp;
- Báo cáo kết quả hoạt động giới
thiệu việc làm của doanh nghiệp theo thời hạn giấy phép đang hoạt động và kế
hoạch hoạt động của doanh nghiệp trong thời hạn giấy phép tiếp theo;
- Các giấy tờ và văn bản có liên
quan chứng minh doanh nghiệp có đủ các điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động
giới thiệu việc làm theo quy định tại tiết c điểm 2 Mục III của Thông tư này;
b. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận và có trách nhiệm trao giấy biên nhận nhận hồ sơ. Giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những văn bản có trong hồ sơ và thời
hạn trả lời.
Trong thời hạn 15 ngày (tính
theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét, ra quyết định gia hạn giấy phép theo mẫu số 08 ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
7. Việc ký
kết các hợp đồng cung ứng lao động, giới thiệu việc làm, tuyển lao động và dạy
nghề, học nghề theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP
thực hiện theo quy định tại điểm 5 và 6 Mục II của Thông
tư này.
8. Lập sổ
theo dõi các hoạt động giới thiệu việc làm của doanh nghiệp theo quy định tại
Khoản 6 Điều 19 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP và báo cáo định kỳ theo quy định
tại Khoản 10 Điều 19 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Doanh nghiệp lập sổ theo dõi
các hoạt động theo mẫu số 03a, 03b, 03c, 03d, 03đ, 03e ban hành kèm theo Thông
tư này.
b. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày
05 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng đầu
năm và báo cáo định kỳ cả năm theo mẫu số 09 kèm theo Thông tư này và gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và hoạt động giới
thiệu việc làm.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực
hiện việc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về lao động.
9. Báo cáo
việc sử dụng lao động của doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP , quy định như sau:
a. Doanh nghiệp thực hiện khai
trình việc sử dụng lao động theo quy định tại Điều 182 của Bộ Luật lao động và
Thông tư số 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt
động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
b. Doanh nghiệp thực hiện việc
báo cáo tình hình sử dụng lao động theo quy định tại Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển lao
động.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a. Quy hoạch hệ thống Trung tâm
trên địa bàn địa phương theo các nội dung sau:
- Đánh giá thực trạng hoạt động
của hệ thống Trung tâm trên địa bàn về các mặt: số lượng, cơ cấu các Trung tâm;
năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác giới thiệu việc làm; cơ sở vật
chất, tài chính của các Trung tâm; kết quả hoạt động theo từng nhiệm vụ của các
Trung tâm;
- Xác định nhu cầu về giao dịch
của thị trường lao động đến năm 2010, 2015; từ đó xác định số lượng, phân bố và
cơ cấu của hệ thống Trung tâm trên địa bàn; nhu cầu về nhân viên hoạt động
trong từng nhiệm vụ phù hợp với quy mô hoạt động của hệ thống Trung tâm; nhu
cầu về đầu tư cơ sở vật chất, tài chính, mua sắm trang thiết bị nâng cao năng
lực hoạt động cho hệ thống Trung tâm giới thiệc việc làm;
- Xây dựng kế hoạch phát triển
các Trung tâm.
Việc xây dựng và phê duyệt quy
hoạch hệ thống Trung tâm được thực hiện trong thời hạn tối đa 06 tháng kể từ
ngày Nghị định số 19/2005/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi 01 bản quy hoạch về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để theo dõi.
b. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan tiến hành rà soát và sắp xếp lại hệ
thống tổ chức giới thiệu việc làm thuộc quyền quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch hệ thống Trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn phù hợp với các quy định
của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
c. Quyết định thành lập hoặc
giải thể, chấn chỉnh hoạt động của các Trung tâm thuộc quyền quản lý, chấp
thuận việc thành lập các Trung tâm của Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn địa phương. Quyết định đình chỉ hoạt động đối với các Trung tâm và
các doanh nghiệp thực hiện không đúng các quy định của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP
và hướng dẫn tại Thông tư này.
d. Quyết định số biên chế của
Trung tâm và cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho các hoạt động không có thu
của các Trung tâm thuộc quyền quản lý;
đ. Chỉ đạo các cơ quan chức năng
của địa phương theo dõi, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các Trung tâm, doanh
nghiệp giới thiệu việc làm trên địa bàn;
2. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a. Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
xây dựng quy hoạch hệ thống Trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn;
b. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và
trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định thành lập, hoặc chấp thuận
việc thành lập các Trung tâm trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c. Cấp và thu hồi giấy phép của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
d. Kiểm tra, thanh tra hoạt động
giới thiệu việc làm của các Trung tâm, các doanh nghiệp trên địa bàn và xử lý
các vi phạm theo quy định của pháp luật;
đ. Trước ngày 15 tháng 7 và 15
tháng 01 hàng năm, tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và cả năm theo
mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
3. Các Bộ,
ngành và cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm :
a. Tiến hành rà soát, sắp xếp,
tổ chức lại các Trung tâm thuộc quyền quản lý theo quy định của Thông tư này; đề
nghị các địa phương đưa vào quy hoạch hệ thống Trung tâm trên địa bàn và báo
cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b. Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị; quyết định số biên chế của Trung tâm và cấp kinh phí hoạt động thường
xuyên cho các hoạt động không có thu của Trung tâm thuộc quyền quản lý;
c. Kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động
của các Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc quyền quản lý;
d. Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6
tháng đầu năm và cả năm theo mẫu số 11 kèm theo Thông tư này và gửi Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
4. Trung tâm
và doanh nghiệp này được phép hoạt động về giới thiệu việc làm có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các quy định của Thông tư này; đối với các Trung tâm và doanh
nghiệp đã được thành lập và đang hoạt động trước khi Nghị định số 19/2005/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a. Đối với các Trung tâm đã được
thành lập và đang hoạt động thì vẫn tiếp tục hoạt động đồng thời phải tiến hành
các thủ tục để thành lập lại theo quy định tại Mục II của Thông tư này. Nếu
không đảm bảo đủ các điều kiện để thành lập lại thì phải chấm dứt hoạt động. Trường
hợp có lý do chính đáng, Trung tâm chưa kịp thực hiện các thủ tục thành lập lại
thì phải báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội để xem xét, giải quyết;
b. Đối với các doanh nghiệp đang
hoạt động giới thiệu việc làm thì phải tiến hành các thủ tục đề nghị cấp giấy
phép hoạt động giới thiệu việc làm theo quy định tại Mục III của Thông tư này.
Nếu không đảm bảo đủ các điều kiện để xin cấp giấy phép thì phải chấm dứt hoạt động
và thực hiện nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
Bãi bỏ Thông tư số 08/LĐTBXH-TT
ngày 10/3/1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức và
hoạt động của các Trung tâm dịch vụ việc làm theo Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995
của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG HOẶC
HỢP ĐỒNG TUYỂN LAO ĐỘNG
- Căn cứ Bộ luật Lao động Nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 5/7/1994;
- Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002;
- Căn cứ Nghị
định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ
tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
- Căn cứ Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005
của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động
của tổ chức giới thiệu việc làm,
Hôm nay, ngày tháng năm........,
tại............................................................. chúng tôi gồm:
Bên A: Tên Doanh nghiệp
(hoặc cơ quan, tổ chức) có nhu cầu tuyển dụng/được cung ứng lao động:
- Đại diện là
Ông/Bà:........................................................................................
- Chức
vụ:........................................................................................................
- Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................
Bên B: Trung tâm giới
thiệu việc làm........ hoặc Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc
làm...........:
- Đại diện là
Ông/Bà:........................................................................................
- Chức
vụ:........................................................................................................
- Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................
Hai bên thoả thuận và cam kết
thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1: Bên A có trách
nhiệm thông báo cho bên B các nội dung sau:
- Tổng số lao động đề nghị bên B
cung ứng hoặc tuyển:..... người, trong đó nêu cụ thể từng vị trí công việc với
nội dung sau:
+ Số lao động cần tuyển:
+ Độ tuổi:
+ Giới tính:
+ Sức khoẻ
+ Yêu cầu (Văn hoá, trình độ
chuyên môn nghề nghiệp, tay nghề, ngoại ngữ, vi tính...):
- Các thông tin về nơi làm việc:
+ Địa điểm làm việc:
+ Thời hạn hợp đồng lao động:
+ Thời gian bắt đầu làm việc:
+ Thời gian thử việc:
+ Điều kiện làm việc:
+ Mức lương:
+ Các chế độ khác:
Điều 2. Hai bên đã
thỏa thuận thời gian và phương thức bàn giao lao động, cụ thể như sau:
- Phương thức bàn giao:
- Thời gian bàn giao:
- Địa điểm bàn giao:
- Thanh toán phí, lệ phí:
Điều 3. Bên B có trách
nhiệm cung ứng lao động hoặc tuyển lao động theo đúng yêu cầu của bên A.
Điều 4. Bên A có trách
nhiệm:
- Thông báo kết quả tuyển lao động
cho bên B sau khi bên A giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Trường
hợp không tuyển dụng, nêu rõ lý do;
- Thực hiện đầy đủ những quy định
của pháp luật và các thoả thuận cụ thể với bên B trong hợp đồng này;
- Thông báo cho bên B đối với
những lao động (do bên B cung ứng) chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối
với những lao động được tuyển dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày người lao động
ký kết hợp đồng lao động và lý do chấm dứt.
Điều 5. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng bàn bạc, giải
quyết đúng chức năng và quyền hạn của mỗi bên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được làm thành bốn
bản, hai bản do bên A giữ, hai bản do bên B giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ
ngày ký và có giá trị đến........... Hai bên phải thanh lý hợp đồng và giải
quyết mọi vướng mắc trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này hết hiệu lực.
Đại
diện bên A
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại
diện bên B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02 ban hành theo Thông tư
số 20/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
- Căn cứ Bộ luật Lao động Nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 5/7/1994;
- Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 2002;
- Căn cứ Nghị
định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục
thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
- Căn cứ Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005
của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức
giới thiệu việc làm,
Hôm nay, ngày tháng năm........,
tại............................................................. chúng tôi gồm:
Bên A: Tên Doanh nghiệp
(hoặc cơ quan, tổ chức) có nhu cầu tuyển dụng lao động:
- Đại diện là
Ông/Bà:........................................................................................
- Chức
vụ:........................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................
Bên B: Trung tâm giới
thiệu việc làm........ hoặc Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc
làm...........:
- Đại diện là
Ông/Bà:........................................................................................
- Chức
vụ:........................................................................................................
- Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................
Hai bên thoả thuận và cam kết
thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:
Điều 1. Bên A có trách
nhiệm thông báo cho bên B các nội dung sau:
- Tổng số lao động cần tuyển và đề
nghị bên B giới thiệu là:..... người, trong đó nêu cụ thể từng vị trí công việc
với các nội dung sau:
+ Số lao động cần tuyển:
+ Độ tuổi:
+ Giới tính:
+ Sức khoẻ
+ Yêu cầu (Văn hoá, trình độ
chuyên môn nghề nghiệp, tay nghề, ngoại ngữ, vi tính...):
- Các thông tin về nơi làm việc:
+ Địa điểm làm việc:
+ Thời hạn hợp đồng lao động:
+ Thời gian bắt đầu làm việc:
+ Thời gian thử việc:
+ Điều kiện làm việc:
+ Mức lương:
+ Các chế độ khác:
Điều 2. Hai bên đã
thỏa thuận thời gian và phương thức giới thiệu việc làm, cụ thể như sau:
- Phương thức giới thiệu việc
làm:
- Thời gian thực hiện:
- Địa điểm :
- Thanh toán phí, lệ phí:
Điều 3. Bên B có trách
nhiệm giới thiệu việc làm theo đúng yêu cầu của bên A.
Điều 4. Bên A có trách
nhiệm:
- Thông báo kết quả tuyển lao động
cho bên B sau khi bên A giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Trường
hợp không tuyển dụng, nêu rõ lý do;
- Thực hiện đầy đủ những quy định
của pháp luật và các thoả thuận cụ thể với bên B trong hợp đồng này;
- Thông báo cho bên B đối với
những lao động (do bên B cung ứng) chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối
với những lao động được tuyển dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày người lao động
ký kết hợp đồng lao động và lý do chấm dứt.
Điều 5. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng bàn bạc giải
quyết đúng chức năng và quyền hạn của mỗi bên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng này được làm thành bốn
bản, hai bản do bên A giữ, hai bản do bên B giữ để thực hiện, có hiệu lực kể từ
ngày ký và có giá trị đến........... Hai bên phải thanh lý hợp đồng và giải
quyết mọi vướng mắc trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này hết hiệu lực.
Đại
diện bên A
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại
diện bên B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03a ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
Ngày,
tháng, năm
|
STT
|
Thông
tin về người đến xin tư vấn (1)
|
Số
lượng người tại mỗi cuộc tư vấn
|
Hình
thức tư vấn (2)
|
Nội
dung tư vấn (3)
|
Đối
tượng tư vấn (4)
|
Phí
tư vấn (nếu có)
|
Ghi
chú
|
Họ
tên
|
Tuổi
|
Giới
tính
|
Số
chứng minh nhân dân
|
Địa
chỉ, điện thoại liên hệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Ngày .....
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ....
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Đối với tư vấn tập thể thì ghi tên người đại diện;
(2) Hình thức tư vấn: Tư vấn trực tiếp, thư (bao gồm cả
email), điện thoại, khác;
(3) Nội dung tư vấn: Tư vấn nghề, tư vấn việc làm, tư vấn
chính sách pháp luật lao động, tư vấn khác;
(4) Đối tượng tư vấn: Người lao động; người sử dụng lao động;
người cần học nghề; người tự tạo việc làm, đối tượng khác.
Cuối mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi quý (hoặc 6 tháng), mỗi năm
tiến hành tổng hợp các chỉ tiêu đã ghi trong sổ theo dõi.
Mẫu số 03b ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỔ THEO DÕI NGƯỜI ĐĂNG KÝ TÌM VIỆC TẠI TRUNG TÂM/DOANH NGHIỆP
Ngày,
tháng, năm
|
STT
|
Thông
tin về người tìm việc
|
Yêu
cầu về công việc
|
Ghi
chú
|
Mã
số (1)
|
Họ
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Số
CMND
|
Địa
chỉ, ĐT liên lạc
|
Trình
độ chuyên môn
|
Trình
độ ngoại ngữ, tin học
|
Khả
năng khác (nếu có)
|
Vị
trí công việc
|
Mức
lương (2)
|
Địa
điểm làm việc
|
Các
yêu cầu khác (nếu có) (3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Ngày...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Mã số: Trung tâm/Doanh
nghiệp đặt mã số người lao động để tiện theo dõi.
(2) Yêu cầu về mức lương có thể
ghi theo khoảng từ mức thấp đến mức cao bằng đồng Việt Nam.
(3) Yêu cầu khác ghi những yêu
cầu về công việc như thời giờ làm việc; điều kiện, phương tiện làm việc....
Cuối mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi
quý (hoặc 6 tháng), mỗi năm tiến hành tổng hợp các chỉ tiêu đã ghi trong sổ
theo dõi.
Mẫu số 03c ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỔ THEO DÕI CHỖ LÀM VIỆC TRỐNG
Ngày,
tháng, năm
|
STT
|
Thông
tin chỗ làm trống
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Mã
số công việc
(1)
|
Vị
trí làm việc trống
|
Nguồn
thu nhập (2)
|
Số
lượng (3)
|
Tên
doanh nghiệp
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Địa
điểm làm việc
|
Mức
lương
|
Chế
độ khác (4)
|
Trình
độ chuyên môn, tay nghề
|
Trình
độ ngoại ngữ, tin học
|
Thời
hạn tuyển
|
Yêu
cầu khác (nếu có) (5)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Ngày...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Mã số công việc: Trung
tâm/Doanh nghiệp đặt mã số công việc để tiện theo dõi.
(2) Nguồn thu nhập: Doanh nghiệp
yêu cầu cung ứng, trung tâm tự khai thác (từ các nguồn thông tin đại chúng, do
liên hệ trực tiếp với doanh nghiệp...)
(3) Số lượng: Đối với các chỗ
làm trống cùng vị trí công việc nhưng thông tin, yêu cầu khác nhau thì tổng hợp
theo hai dòng khác nhau;
(4) Chế độ khác: Các chế độ về
bảo hiểm xã hội, thưởng làm thêm giờ, lễ, Tết....
(5) Yêu cầu khác: Yêu cầu về
tuổi, giới tính, sức khoẻ, hộ khẩu,...
Cuối mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi
quý (hoặc 6 tháng), mỗi năm tiến hành tổng hợp các chỉ tiêu đã ghi trong sổ
theo dõi.
Mẫu số 03d ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỔ THEO DÕI TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ĐƯỢC GIỚI THIỆU, CUNG ỨNG, TUYỂN
Ngày,
tháng, năm
|
STT
|
Mã
số người LĐ (1)
|
Tên
người lao động
|
Ngày
bắt đầu làm việc
|
Loại
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc (2)
|
Mã
số công việc
(3)
|
Vị
trí công việc
|
Tên
doanh nghiệp
|
Địa
điểm làm việc
|
Địa
chỉ liên lạc của doanh nghiệp
|
Mức
lương được hưởng
|
Các
chế độ khác (nếu có)
|
Ghi
chú
|
Ngày...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong ngày:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trong tháng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Ghi theo mã số người lao động
ở bảng theo dõi người đăng ký tìm việc tại trung tâm/Doanh nghiệp;
(2) Loại hợp đồng ghi theo quy định
của pháp luật lao động;
(3) Ghi theo mã số công việc ở
bảng theo dõi chỗ việc làm trống
Cuối
mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi quý (hoặc 6 tháng), mỗi năm tiến hành tổng kết các chỉ
tiêu đã ghi trong sổ theo dõi.
Mẫu số 3đ ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG THU THẬP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Ngày,
tháng, năm
|
STT
|
Loại
thông tin (1)
|
Nội
dung thông tin thu thập (ghi vắn tắt)
|
Hình
thức thu thập thông tin (2)
|
Nguồn
thông tin (3)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Loại thông tin: Thông tin
người tìm việc; thông tin về chỗ làm việc trống; thông tin về chính sách pháp
luật lao động; thông tin về giáo dục, đào tạo nghề; thông tin khác.
(2): Hình thức thu thập thông
tin: Do cán bộ Trung tâm/Doanh nghiệp chủ động khai thác, cá nhân, doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức cung cấp cho Trung tâm/Doanh nghiệp;
(3): Nguồn thông tin: Thông tin
từ cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, các phương tiện thông tin đại
chúng, mạng Internet, nguồn khác. Cuối mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi quý (hoặc 6
tháng), mỗi năm tiến hành tổng hợp các chỉ tiêu đã ghi trong sổ theo dõi.
Mẫu số 3e ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
I. Theo dõi khoá đào tạo:
STT
|
Mã
số khoá đào tạo
|
Tên
khoá đào tạo
|
Ngày
khai giảng
|
Ngày
bế giảng
|
Hình
thức đào tạo (1)
|
Học
phí đối với mỗi học viên
|
Các
khoản thu khác (nếu có)
|
Hình
thức tốt nghiệp (2)
|
Số
lượng học viên tham gia
|
Số
lượng học viên tốt nghiệp
|
Số
có việc làm sau khi học
|
Số
đăng ký tìm việc làm tại Trung tâm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Hình thức đào tạo ghi trung
tâm/doanh nghiệp tự đào tạo, liên kết đào tạo, đào tạo theo địa chỉ.
(2): Hình thức tốt nghiệp ghi rõ
cấp bằng nghề, chứng chỉ nghề.
II. Theo dõi học viên tốt
nghiệp:
STT
|
Tên
học viên
|
Ngày
sinh
|
Giới
tính
|
Hộ
khẩu
|
Địa
chỉ, ĐT liên hệ
|
Mã
số khoá đào tạo (1)
|
Xếp
loại sau tốt nghiệp (2)
|
Đăng
ký tìm việc làm tại trung tâm, DN (3)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Mã số khoá đào tạo ghi mã
số của khoá đào tạo mà học viên tham gia tại bảng trên
(2): Xếp loại tốt nghiệp ghi các
hạng tốt nghiệp (Xuất sắc, giỏi, khá, TB, không đạt) nếu có, bỏ học (nếu học
viên không tham gia hết khoá học).
(3): Đăng ký tìm việc làm tại
Trung tâm/Doanh nghiệp ghi có (nếu học viên đăng ký tìm việc làm tại Trung
tâm/Doanh nghiệp) hoặc không (nếu học viên không đăng ký tìm việc làm tại Trung
tâm/Doanh nghiệp). Đối với khoá đào tạo mà học viên được người sử dụng lao động
gửi đến yêu cầu đào tạo thì ghi rõ là “đào tạo theo địa chỉ”.
Tên
cơ quan quản lý
Tên
Trung tâm
|
Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC CẢ
NĂM).....
Kính
gửi:………………………………………………..
I. Nhân sự của trung tâm
STT
|
Nhân
sự
|
Phân
theo tổ chức
|
Phân
theo trình độ CMKT
|
Lãnh
đạo Trung tâm
|
Tư
vấn
|
GTVL
|
Dạy
nghề
|
Thông
tin TTLĐ
|
Tổ
chức, Hành chính, Kế hoạch/TC
|
Trên
ĐH
|
Đại
học, cao đẳng
|
THCN
|
CNKT
|
Khác
|
|
Tổng số nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biên chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cơ sở vật chất
STT
|
Hạng
mục
|
Tổng
số
|
Trong
đó sử dụng vào các hoạt động
|
Tư
vấn
|
Giới
thiệu việc làm, cung ứng lao động
|
Thông
tin thị trường lao động
|
Dạy
nghề
|
Khác
|
1
|
Tổng diện tích đất (m2)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích đất xây dựng (m2)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị trang thiết bị (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
III. Tình hình đầu tư
STT
|
Nguồn
đầu tư
|
Tổng
số (triệu đồng)
|
Trong
đó sử dụng vào các hoạt động
|
Tư
vấn
|
Giới
thiệu việc làm, cung ứng lao động
|
Thông
tin thị trường lao động
|
Dạy
nghề
|
Khác
|
1
|
Nguồn tự có của Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn từ địa phương, cơ quan
chủ quản
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn đầu tư từ Chương trình
Mục tiêu Quốc gia về việc làm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nguồn đầu tư từ Chương trình
Mục tiêu Quốc gia về Dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguồn từ các dự án, chương
trình hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các nguồn khác (ghi cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. kết quả hoạt động
STT
|
Chỉ
số
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch 6 tháng đầu năm
(hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ
báo cáo
|
1
|
Tổng số người được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
Chia ra: + Tư vấn về
việc làm
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
học nghề
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
chính sách chế độ lao động
|
“
|
|
|
STT
|
Chỉ
số
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch 6 tháng đầu năm (hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
2
|
Tổng số người đến Trung tâm đăng
ký tìm việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
3
|
Tổng số người được giới thiệu
việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động đăng ký tìm
việc làm được giới thiệu việc làm
|
%
|
|
|
4
|
Tổng số người được Trung tâm
giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động được Trung tâm
giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
%
|
|
|
5
|
Tổng số lao động do doanh
nghiệp, tổ chức đề nghị cung ứng/tuyển
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
6
|
Tổng số lao động Trung tâm đã
cung ứng/tuyển cho doanh nghiệp, tổ chức
|
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
7
|
Tổng số lao động cung
ứng/tuyển được doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động cung ứng/tuyển được
doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
%
|
|
|
8
|
Số doanh nghiệp, tổ chức mà
Trung tâm khai thác thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
9
|
Số DN, tổ chức được Trung tâm
cung ứng thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
10
|
Tổng số người được đào tạo
nghề
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Trung tâm
tự đào tạo
|
“
|
|
|
+ Liên kết đào
tạo
|
“
|
|
|
+ Đào tạo
theo địa chỉ
|
|
|
|
11
|
Số người được Trung tâm đào
tạo đăng ký tìm việc làm qua Trung tâm
|
“
|
|
|
12
|
Số người được Trung tâm đào
tạo tìm được việc làm qua Trung tâm
|
“
|
|
|
13
|
Số doanh nghiệp, tổ chức sử
dụng dịch vụ của Trung tâm
|
DN,
TC
|
|
|
......, ngày..... tháng..... năm....
Giám đốc Trung tâm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Báo cáo sáu tháng đầu năm,
Trung tâm chỉ báo cáo phần I và phần IV
- Gửi 01 bản báo cáo về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên đơn vị
......................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.......,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....................
1. Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................
Tên giao dịch:
.........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
Điện
thoại:.............................Fax: ...................................Email:
..........................
3. Số tài khoản:
..................................tại:...............................................................
4. Giấy phép đăng ký kinh doanh
số...... ngày...... tháng...... năm...... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.....
cấp.
5. Vốn điều lệ tại thời điểm xin
cấp phép: ...............................................................
6. Họ và tên Tổng Giám đốc (Giám
đốc) doanh nghiệp (dự kiến): :........................
........................................................................
........................................................
7. Dự kiến kế hoạch hoạt động
của doanh nghiệp trong thời hạn giấy phép:
..........
8. Hồ sơ kèm theo Đơn đề nghị
gồm có:
-
-
-
..........
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động
giới thiệu việc làm.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Tổng giám đốc
hoặc giám đốc Doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
..........
Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Uỷ
ban nhân dân tỉnh.........
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
Số:
/LĐTBXH-GP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày..... tháng..... năm.....
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.........
- Căn cứ Nghị
định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
- Căn cứ Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy
định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
- Xét đề nghị
của....................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép Doanh
nghiệp...................................................................
- Tên giao dịch:
...................................................................................................
- Cơ quan quản lý doanh nghiệp
(nếu có): ..........................................................
............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh
số....... ngày....... tháng....... năm....... do............. cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: .............................................................
- Điện thoại:
............................................Fax: .......................
Email...................
- Số tài khoản:
.............................................Tại....................................................
được phép hoạt động giới thiệu việc làm.
Điều 2. Thời hạn cấp
phép: Từ ngày...... tháng...... năm......
đến ngày..... tháng..... năm......
Điều 3. Doanh
nghiệp...........................................................................................
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các quy định hiện hành của Nhà nước về giới thiệu việc làm
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
.............
Mẫu số 07 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên
doanh nghiệp
Số:............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày..... tháng..... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc
làm
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.................
1. Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................
Tên giao
dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................
..................
Điện
thoại:....................................Fax:.............................Email:
..........................
3. Số tài
khoản:..................................tại:................................................................
...............................................................................................................................
4. Họ và tên Tổng Giám đốc (Giám
đốc) doanh nghiệp:.......................................
5. Doanh nghiệp đã được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp Giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm số........,
với thời hạn cấp phép từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày......
tháng...... năm.......
Giấy phép đã được gia hạn các
lần như sau:
- ........
- ........
- ........
6. Hồ sơ kèm theo Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép này gồm có:
- ........
- ........
- ........
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh................. gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu
việc làm lần thứ........
Thời hạn gia hạn từ ngày......
tháng...... năm...... đến ngày...... tháng...... năm......
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tổng giám đốc
hoặc giám đốc Doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
..........
Mẫu số 08 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
Số:........../
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày..... tháng..... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .......
- Căn cứ Nghị định
số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
- Căn cứ Thông
tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy
định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm;
Xét đề nghị
của..................................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn lần
thứ......... cho Giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm số........., ngày.....
tháng...... năm....... cấp cho Doanh nghiệp........................................
Tên giao dịch:
.........................
...........................................................................
Cơ quan quản lý Doanh nghiệp
(nếu có): ...........................................................
............................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh
số...............................................................................
do.........................
.........................................................................................
cấp.
Địa chỉ trụ sở chính của Doanh
nghiệp:
Điện
thoại:................................Fax:...........................Email:
...........................
Số tài khoản:................................
Tại:................................................................
Điều 2. Thời hạn gia
hạn của giấy phép: Từ ngày...... tháng...... năm......
đến
ngày..... tháng..... năm......
Điều 3. Doanh
nghiệp...................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
.............
Mẫu số 09 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên doanh
nghiệp
giới thiệu việc
làm
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM
(HOẶC CẢ NĂM)........
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
...............................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP:
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: -
Fax:
II. CƠ SỞ VẬT CHẤT - NHÂN SỰ:
STT
|
Hạng
mục
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Tư
vấn
|
Giới
thiệu việc làm, cung ứng lao động
|
Thông
tin thị trường lao động
|
Dạy
nghề
|
Khác
|
1
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị:
Tổng giá trị trang thiết bị
(triệu đồng):
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cán bộ, nhân viên (người)
Trong đó:
- Có trình độ từ Cao đẳng trở
lên
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
STT
|
Chỉ
số
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch 6 tháng đầu năm (hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Tổng số người được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
|
Chia ra: + Tư vấn về việc
làm
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
học nghề
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
chính sách chế độ lao động
|
“
|
|
|
2
|
Tổng số người đến Doanh
nghiệp đăng ký tìm việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
3
|
Tổng số người được giới
thiệu việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động đăng ký tìm
việc làm được giới thiệu việc làm
|
%
|
|
|
4
|
Tổng số người được Doanh
nghiệp giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động được Doanh
nghiệp giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
%
|
|
|
5
|
Tổng số lao động do doanh
nghiệp, tổ chức đề nghị cung ứng/tuyển
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
6
|
Tổng số lao động Doanh
nghiệp đã cung ứng/tuyển cho doanh nghiệp, tổ chức
|
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
7
|
Tổng số lao động cung
ứng/tuyển được doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động cung ứng/tuyển được
doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
%
|
|
|
8
|
Số doanh nghiệp, tổ chức mà
Doanh nghiệp khai thác thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
9
|
Số DN, tổ chức được Doanh
nghiệp cung ứng thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
10
|
Tổng số người được đào tạo
nghề
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Doanh
nghiệp tự đào tạo
|
“
|
|
|
+ Liên kết đào
tạo
|
“
|
|
|
+ Đào tạo
theo địa chỉ
|
|
|
|
11
|
Số người được Doanh nghiệp đào
tạo đăng ký tìm việc làm qua Doanh nghiệp
|
“
|
|
|
12
|
Số người được Doanh nghiệp đào
tạo tìm được việc làm qua Doanh nghiệp
|
“
|
|
|
13
|
Số doanh nghiệp, tổ chức sử
dụng dịch vụ của Doanh nghiệp
|
DN,
TC
|
|
|
Ghi chú:
-
Các mục 11, 12, 13 phần III chỉ báo cáo đối với những doanh nghiệp có hoạt động
dạy nghề.
|
......,
ngày..... tháng..... năm....
Giám
đốc Doanh nghiệp giới thiệu việc làm
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 10 ban hành kèm Thông tư
20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Uỷ ban Nhân dân tỉnh........
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC CẢ NĂM) ........
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
I. Thông tin về lao động -
việc làm tại địa phương:
STT
|
Chỉ
số
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch sáu tháng đầu năm (cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Dân số
|
Người
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
“
|
|
|
+ Thành thị
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
2
|
Lực lượng lao động
|
“
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
“
|
|
|
+ Thành thị
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
Tỷ lệ lực lượng lao động so
với dân số
|
%
|
|
|
3
|
Số người bước vào tuổi lao động
và tham gia lực lượng lao động
|
Người
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
+ Thành thị
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
|
|
|
4
|
Số người thất nghiệp
|
“
|
|
|
|
+ Thành thị
|
“
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
“
|
|
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
|
%
|
|
|
5
|
Số người thiếu việc ở nông
thôn
|
Người
|
|
|
Trong đó: Nữ
|
“
|
|
|
II. kết quả hoạt động giới
thiệu việc làm trên địa bàn địa phương:
* Tổng số tổ chức giới thiệu
việc làm hoạt động trên địa bàn: ............................
Trong đó:
- Số Trung tâm Giới thiệu việc
làm: ............................
- Số Doanh nghiệp hoạt động giới
thiệu việc làm: ...........................
STT
|
Chỉ
số
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch sáu tháng đầu năm (cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Tổng số người được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
Chia ra: + Tư vấn về
việc làm
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
học nghề
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
chính sách chế độ lao động
|
“
|
|
|
2
|
Tổng số người đến các
TCGTVL đăng ký tìm việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
3
|
Tổng số người được giới
thiệu việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động đăng ký tìm
việc làm được giới thiệu việc làm
|
%
|
|
|
4
|
Tổng số người được các
TCGTVL giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động được các TCGTVL
nhận được việc làm
|
%
|
|
|
5
|
Tổng số lao động do doanh
nghiệp, tổ chức đề nghị cung ứng/tuyển
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
6
|
Tổng số lao động các TCGTVL
đã cung ứng/tuyển cho doanh nghiệp, tổ chức
|
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
7
|
Tổng số lao động cung
ứng/tuyển được doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động cung ứng/tuyển được
doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
%
|
|
|
8
|
Số doanh nghiệp, tổ chức mà
các TCGTVL khai thác thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
9
|
Số DN, tổ chức được các
TCGTVL cung ứng thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
10
|
Tổng số người được đào tạo
nghề
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Các TCGTVL
tự đào tạo
|
“
|
|
|
+ Liên kết đào
tạo
|
“
|
|
|
+ Đào tạo
theo địa chỉ
|
|
|
|
11
|
Số người được các TCGTVL đào
tạo đăng ký tìm việc làm qua các TCGTVL
|
“
|
|
|
12
|
Số người được các TCGTVL đào
tạo tìm được việc làm qua các TCGTVL
|
“
|
|
|
13
|
Số doanh nghiệp, tổ chức sử
dụng dịch vụ của các TCGTVL
|
DN,
TC
|
|
|
......, ngày..... tháng..... năm....
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Báo cáo
sáu tháng đầu năm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ báo cáo phần II
Mẫu số 11 ban hành kèm Thông tư
20/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Bộ, ngành, tổ
chức chính trị xã hội
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIỚI THIỆU VIỆC LÀM SÁU THÁNG ĐẦU NĂM (HOẶC CẢ NĂM) .......
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
* Tổng số tổ chức giới thiệu
việc làm thuộc quyền quản lý: ............................
Trong đó:
- Số Trung tâm Giới thiệu việc
làm: ............................
- Số Doanh nghiệp hoạt động giới
thiệu việc làm: ...................
STT
|
Chỉ
số
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch sáu tháng đầu năm (hoặc cả năm)
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
1
|
Tổng số người được tư vấn
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
Chia ra: + Tư vấn về
việc làm
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
học nghề
|
“
|
|
|
+ Tư vấn về
chính sách chế độ lao động
|
“
|
|
|
2
|
Tổng số người đến các
TCGTVL đăng ký tìm việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
3
|
Tổng số người được giới
thiệu việc làm
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động đăng ký tìm
việc làm được giới thiệu việc làm
|
%
|
|
|
4
|
Tổng số người được các
TCGTVL giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động được các TCGTVL
giới thiệu việc làm nhận được việc làm
|
%
|
|
|
5
|
Tổng số lao động do doanh
nghiệp, tổ chức đề nghị cung ứng/tuyển
|
“
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
6
|
Tổng số lao động các TCGTVL
đã cung ứng/tuyển cho doanh nghiệp, tổ chức
|
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
7
|
Tổng số lao động cung
ứng/tuyển được doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Phụ nữ
|
“
|
|
|
+ Người tàn
tật
|
“
|
|
|
+ Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
“
|
|
|
+ Lao động
ngoại tỉnh
|
“
|
|
|
Tỷ lệ lao động cung ứng/tuyển được
doanh nghiệp, tổ chức tuyển dụng
|
%
|
|
|
8
|
Số doanh nghiệp, tổ chức mà
các TCGTVL khai thác thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
9
|
Số DN, tổ chức được các
TCGTVL cung ứng thông tin thị trường LĐ
|
DN,
TC
|
|
|
|
Trong đó: Trong địa bàn
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
“
|
|
|
10
|
Tổng số người được đào tạo
nghề
|
Người
|
|
|
|
Trong đó: + Các TCGTVL
tự đào tạo
|
“
|
|
|
+ Liên kết đào
tạo
|
“
|
|
|
+ Đào tạo
theo địa chỉ
|
|
|
|
11
|
Số người được các TCGTVL đào
tạo đăng ký tìm việc làm qua các TCGTVL
|
“
|
|
|
12
|
Số người được các TCGTVL đào
tạo tìm được việc làm qua các TCGTVL
|
“
|
|
|
13
|
Số doanh nghiệp, tổ chức sử
dụng dịch vụ của các TCGTVL
|
DN,
TC
|
|
|
......, ngày..... tháng..... năm....
Thủ trưởng Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)