BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
182/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ NƯỚC DO BỘ QUỐC PHÒNG LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động của
doanh nghiệp quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng
dẫn công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng
và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn công khai thông tin tài chính
của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của
nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu, bao gồm:
a) Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được thành lập
và tổ chức hoạt động theo quy định tại Nghị định số 93/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con do
Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công
ty độc lập) do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.
2. Người đại diện phần vốn nhà nước do Bộ Quốc
phòng làm chủ sở hữu đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
3. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân khác có
liên quan đến công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ
Quốc phòng và doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ sở
hữu.
Điều 3. Chế độ báo cáo công
khai thông tin tài chính
1. Các doanh nghiệp thuộc điểm a Khoản
1 Điều 2 Thông tư này thực hiện công khai thông tin định kỳ theo quy định tại
Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trừ những nội dung không
thể công khai do bí mật quốc phòng, an ninh. Báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục
Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).
2. Các doanh nghiệp thuộc điểm b, c
Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm gửi toàn bộ thông tin công khai
định kỳ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).
3. Cục Kinh tế/BQP có trách nhiệm phối hợp với Cục
Tài chính/BQP và các cơ quan liên quan, tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc
phòng, đồng thời đề xuất thông tin gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để
theo dõi hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong trường
hợp cần thiết.
Sau khi được sự đồng ý của Thủ trưởng Bộ Quốc
phòng, thông báo cho các doanh nghiệp để công bố thông tin trên phương tiện và
hình thức quy định tại Điều 5 Nghị định số 81/2015/NĐ-CP.
4. Đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên, thực hiện công khai thông
tin tài chính quy định tại Điều 39 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
theo phương tiện và hình thức quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; đồng
thời gửi toàn bộ nội dung phải công khai về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP,
Cục Tài chính/BQP), để tổng hợp, báo cáo.
Điều 4. Mục đích và yêu cầu thực
hiện công khai thông tin tài chính
1. Việc công khai thông tin phải đảm bảo các mục
đích và yêu cầu quy định tại Điều 38 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
2. Các đối tượng công khai thông tin thực hiện bảo
quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công khai theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp
có sự thay đổi nội dung thông tin đã công khai, các doanh nghiệp phải đồng thời
báo cáo và có văn bản giải trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP,
Cục Tài chính/BQP).
Điều 5. Nội dung công khai
thông tin tài chính
1. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài
chính sáu (06) tháng, Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) gồm: Bảng cân đối
kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản
thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
Đối với doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty
mẹ - công ty con, khi công khai Báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán) doanh
nghiệp phải thực hiện công khai Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ và Báo cáo
tài chính năm hợp nhất.
2. Doanh nghiệp thực hiện công khai Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp cùng với kiến nghị của kiểm toán, ý kiến của cơ quan đại
diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính về báo cáo tài chính và tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
3. Công khai nội dung thông tin về các khoản thu nhập
và thu nhập bình quân của người lao động; tình hình chấp hành các nghĩa vụ đối
với người lao động về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp mất việc làm (nếu
có); tình hình tiền lương, thù lao, tiền thưởng và thu nhập hàng tháng năm trước
liền kề của từng viên chức quản lý doanh nghiệp.
4. Các doanh nghiệp thuộc điểm a Khoản
1 Điều 2 Thông tư này thực hiện công khai thông tin với các nội dung nêu
trên, trừ những nội dung không thể công khai do bí mật quốc phòng, an ninh.
Điều 6. Hình thức, ngôn ngữ
công khai thông tin tài chính
1. Đối với việc công khai trên cổng thông tin điện
tử, ngày công khai thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phương tiện công
khai thông tin. Đối với việc công khai bằng hình thức fax hoặc gửi dữ liệu điện
tử, ngày công khai thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử (qua email hoặc
qua hệ thống công nghệ thông tin tiếp nhận
báo cáo).
2. Đối với việc công khai bằng hình thức gửi báo
cáo bằng văn bản, ngày công khai thông tin là ngày chủ sở hữu nhận được thông
tin công khai bằng văn bản.
3. Việc công khai thông tin với người lao động được
thực hiện bằng các hình thức sau:
a) Trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
b) Phát hành ấn phẩm
c) Niêm yết tại doanh nghiệp
d) Công bố trong Hội nghị người lao động
đ) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật
4. Ngôn ngữ thực hiện công khai thông tin tài chính
của các doanh nghiệp phải là tiếng Việt. Trường hợp pháp luật quy định công
khai thông tin bổ sung bằng ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công khai thông
tin bao gồm tiếng Việt và ngôn ngữ khác theo quy định.
Chương II
CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 7. Công khai với Bộ Quốc
phòng
1. Quy trình công khai đối với đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, như sau:
a) Đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc
phòng, gửi nội dung công khai về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài
chính/BQP) kèm theo các ý kiến, kiến nghị của kiểm toán (nếu có).
- Cục Kinh tế/BQP chủ trì phối hợp với Cục Tài
chính/BQP và các cơ quan chức năng thẩm định, tổng hợp nội dung công khai thông
tin, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
- Sau khi có phê duyệt nội dung công khai của Thủ
trưởng Bộ Quốc phòng, doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin theo quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
b) Đối với các doanh nghiệp thuộc các đơn vị đầu mối
trực thuộc Bộ Quốc phòng, gửi nội dung công khai thông tin tài chính báo cáo Thủ
trưởng đơn vị (qua các cơ quan chức năng thẩm định).
- Sau khi các cơ quan chức năng thẩm định, tổng hợp
nội dung công khai thông tin tài chính của các doanh nghiệp thuộc quyền, trình
Thủ trưởng đơn vị ký, gửi báo cáo thẩm định, kèm theo báo cáo công khai thông
tin tài chính của doanh nghiệp và các kiến nghị kiểm toán (nếu có) về Bộ Quốc
phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).
- Sau khi có phê duyệt nội dung công khai của Thủ
trưởng Bộ Quốc phòng, doanh nghiệp thực hiện công khai thông tin theo quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
c) Đối với các doanh nghiệp thuộc quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư này, công ty con có trách nhiệm
gửi nội dung công khai thông tin tài chính báo cáo Công ty mẹ.
- Công ty mẹ thẩm định, ký gửi nội dung công khai,
kèm theo báo cáo công khai thông tin tài chính của công ty con và các kiến nghị
kiểm toán (nếu có) về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) hoặc
đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
- Đối với trường hợp Công ty mẹ gửi nội dung công
khai thông tin về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP), thì
thực hiện quy trình công khai thông tin theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
này.
- Đối với trường hợp
Công ty mẹ gửi nội dung công khai thông tin về đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng (đồng thời gửi nội dung công khai về Cục Kinh tế/BQP), thì thực hiện quy
trình công khai thông tin như quy định tại điểm b Điều này.
2. Quy trình công khai thông tin đối với đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
Người đại diện vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng quản
lý tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, phối hợp với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên thực hiện công khai thông tin tài chính doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật và điều lệ doanh nghiệp; đồng thời báo cáo các nội dung công khai
thông tin về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP).
Điều 8. Công khai trên trang
thông tin điện tử
Doanh nghiệp phải lập trang thông tin điện tử chậm
nhất trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Trang thông
tin điện tử phải có chuyên mục riêng về nội dung công khai thông tin tài chính
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật thông tin khi nội dung
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp thay đổi.
Người chịu trách nhiệm công khai thông tin phải
thông báo với chủ sở hữu về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi
liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn
tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc ngày thay đổi về địa chỉ trang thông
tin điện tử này.
Trường hợp
doanh nghiệp chưa có đủ điều kiện để vận hành trang thông tin điện tử trong
vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải đăng ký với chủ
sở hữu để thực hiện việc công khai các nội dung thông tin quy định tại trang
thông tin điện tử của chủ sở hữu.
Điều 9. Thời gian công khai thông tin tài chính
Thời hạn gửi báo cáo công khai thông tin tài chính
doanh nghiệp về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) trước
ngày 30 tháng 7 của năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính (06) tháng; trước
ngày 15 tháng 5 của năm tiếp theo đối với Báo cáo tài chính năm.
Điều 10. Trách nhiệm công khai
thông tin tài chính
Việc công khai thông tin do người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công khai thông tin thực hiện
và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, đầy đủ về thông tin công
khai.
Chương III
CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Điều 11. Trách nhiệm công khai
của Bộ Quốc phòng
1. Cục Kinh tế/BQP chịu trách nhiệm phối hợp với Cục
Tài chính/BQP và các cơ quan chức năng tổng hợp các nội dung công khai thông
tin báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt; thực hiện công khai thông tin
thường xuyên trên cổng thông tin điện tử danh sách doanh nghiệp do Bộ Quốc
phòng quản lý và phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; các nội dung công
bố thông tin theo quy định tại Điều 42 Nghị định số
87/2015/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm công khai tình hình
tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh theo Phụ lục số
02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này, báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) trước ngày
15 tháng 6 hàng năm.
3. Cục Tài chính/BQP chủ trì, phối hợp với Cục Kinh tế/BQP lập báo cáo gửi Bộ
Tài chính về tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của Bộ Quốc
phòng và các doanh nghiệp theo Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Điều 12. Trách nhiệm công khai
của công ty mẹ
1. Thực hiện công khai thông tin tài chính doanh
nghiệp đối với các công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
100% vốn công ty mẹ ngay sau khi nhận được thông báo từ Cục Kinh tế/BQP về nội
dung phải công khai của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Thực hiện giám sát, báo cáo giám sát đối với
doanh nghiệp có vốn góp trên 50% vốn điều lệ (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài
chính/BQP) để tổng hợp, báo cáo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm
2016.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
và tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Kinh tế/BQP chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng, đơn vị đầu mối trực thuộc
Bộ Quốc phòng kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc công khai thông tin của các
doanh nghiệp và người đại diện quản lý vốn nhà nước theo quy định tại thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan phản ánh kịp
thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế/BQP, Cục Tài chính/BQP) để được xem xét,
giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Trần Đơn
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
PHỤ LỤC I
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH
NGHIỆP NĂM …………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc
phòng)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự
|
Tên doanh nghiệp
|
Tổng vốn NN đầu
tư
|
Vốn điều lệ của
DN
|
Nguồn vốn Nhà
nước đầu tư vào DN
|
Tình hình đầu
tư vốn Nhà nước
|
NSNN
|
NSBQP
|
Quỹ HTSX và
PTDN
|
Quỹ đầu tư phát
triển
|
Quỹ HTSXDN tại
DN
|
Khác
|
Đầu tư trong năm báo cáo
|
Đầu tư lũy kế
|
Còn phải đầu tư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
(13)=(3)-(12)
|
I
|
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước để thành lập
DNNN
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tình hình bổ sung vốn điều lệ đối với NSNN
đang hoạt động
|
1
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước để mua lại toàn
bộ doanh nghiệp
|
1
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
(Tổng) Giám đốc
doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
PHỤ LỤC II
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Lĩnh vực kinh doanh
|
Tổng tài sản
|
Tổng nguồn vốn
|
Tổng số
|
Tài sản ngắn hạn
|
Hàng tồn kho
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
Đầu tư tài chính dài hạn
|
Tài sản dài hạn
|
Nợ phải thu
|
Nợ phải thu khó đòi
|
Tổng số
|
Nợ phải trả
|
Vốn chủ sở hữu
|
Tỷ lệ sở hữu của nhà nước
|
Nợ phải trả ngắn hạn
|
Nợ phải trả dài hạn
|
Nợ vay (vay ngắn hạn và dài hạn)
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
(Tổng) Giám đốc
doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
PHỤ LỤC III
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2016/TT-BQP ngày 08/11/2016 của Bộ Quốc
phòng)
Đơn vị: triệu đồng
Số thứ tự
|
Tên Doanh nghiệp
|
Doanh thu
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
Lỗ
|
Phải nộp NSNN
|
Đã nộp NSNN
|
Đầu tư ngoài
ngành
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Lỗ phát sinh
|
Lỗ lũy kế
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Lĩnh vực
|
Tổng giá trị
khoản đầu tư
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký tên)
|
(Tổng) Giám đốc
doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|