BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 10
năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ
Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020.
2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà
nước; tổ chức, cá nhân quản lý, thực hiện và tham gia thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Chương trình và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên
quan.
Điều 2. Nguyên tắc
quản lý Chương trình
1. Thực hiện theo quy định tại Luật
Khoa học và công nghệ, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật,
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan.
2. Quản lý Chương trình bảo đảm công
khai, minh bạch. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình triển
khai theo đúng mục tiêu, nội dung, có hiệu quả thiết thực,
bảo đảm phù hợp với mục tiêu chung của Chương trình.
3. Sử dụng kinh phí của Chương trình đúng mục đích, có hiệu quả, không lãng phí, tuân thủ Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ
thuộc Chương trình
1. “Nhiệm vụ khoa học và công nghệ”
thuộc Chương trình gồm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ và cấp
tỉnh được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Mục II Điều
1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg, không bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản
2 Điều này.
2. “Nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao” để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Chương trình, bao gồm:
thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng; tổ chức
các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về năng suất, chất lượng; tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, an
toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng
hóa xuất khẩu chủ lực và hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất chất lượng quy
định tại khoản 2, khoản 4, điểm c khoản 5 và khoản 6 Mục II Điều
1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg và hoạt động quản lý chung
Chương trình theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Hoạt động quản
lý chung của Chương trình bao gồm: điều phối, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Chương trình; tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn, giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ; kiểm tra, thanh tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ;
các cuộc họp, hội thảo; công tác trong nước và nước ngoài; sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình và các hoạt động cần thiết khác do cơ quan quản lý Chương trình ở Bộ Khoa học và Công nghệ,
các bộ ngành và địa phương trực tiếp thực hiện.
Điều 4. Phân loại
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu
chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia quy định tại khoản
1 Điều 25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học và công nghệ,
trong đó, ưu tiên nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất cơ chế,
chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng quốc gia, doanh nghiệp; nghiên cứu
phát triển chương trình đào tạo về
năng suất, chất lượng; phát triển hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và đánh giá sự phù hợp; áp dụng thí điểm, xây dựng
mô hình điểm để thúc đẩy nhân rộng về năng suất, chất lượng và các nhiệm vụ khác có tính chất đa ngành về năng suất, chất lượng.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ do Bộ hoặc cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(sau đây viết tắt là bộ, ngành) quản lý: bao
gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ quy
định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, trong
đó ưu tiên các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp thúc
đẩy nâng cao năng suất, chất lượng ngành; hỗ trợ doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất
lượng.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu
chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại
khoản 1 Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, trong đó ưu tiên
các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy
nâng cao năng suất, chất lượng địa phương; hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm, hàng hóa chủ
lực của địa phương áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng.
Điều 5. Yêu cầu đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
1. Có tính cấp thiết, phù hợp với mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình.
2. Kết quả, sản phẩm được áp dụng thực tiễn hoặc giải quyết các
vấn đề về lý luận, khoa học trong lĩnh vực năng suất, chất
lượng, có tác động tới thúc đẩy năng
suất, chất lượng doanh nghiệp, địa phương, ngành và quốc gia.
3. Có khả năng
duy trì, nhân rộng kết quả sau khi kết thúc.
4. Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình tối đa là 36 tháng.
5. Doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương
trình là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật,
ưu tiên doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chủ lực của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa
phương.
Điều 6. Yêu cầu đối
với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương
trình
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước. Áp dụng cụ thể đối với các
nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
a) Có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ, có con dấu và tài khoản;
b) Có khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện
nhiệm vụ theo yêu cầu đặt hàng;
c) Không thuộc một trong các trường hợp
được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia:
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn trả đầy đủ kinh
phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia trước đây;
b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do mình chủ trì sau 30 ngày kể
từ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao
gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có);
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa thực hiện quy định
về việc báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước mà tổ chức
đã chủ trì hoặc được giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 01 năm kể từ
khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình phải
đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp và đang hoạt
động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia trong 03
năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức
thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
d) Không thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia:
a) Tại thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp đang
làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác;
b) Tại thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do
mình làm chủ nhiệm sau 30 ngày kể từ
ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng,
bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có);
c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ
các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử
dụng ngân sách nhà nước mà cá nhân đó là chủ
nhiệm;
d) Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia do mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt" sẽ không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm kể
từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia;
đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ và cấp tỉnh: thực hiện theo quy định về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ và cấp tỉnh do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
Điều 7. Thông tin
và đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình
1. Thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc Chương trình (bao gồm: tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, tổ chức
chủ trì, chủ nhiệm, thời gian thực hiện; tóm tắt kết quả
thực hiện) được công bố công khai trên Cổng
thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc trên các phương tiện thông
tin đại chúng khác theo quy định pháp luật.
2. Truyền thông về kết quả thực hiện
nhiệm vụ thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại Luật Khoa học và công
nghệ và Luật Báo chí.
3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ thực hiện đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động
thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Chương II
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Mục 1. XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 8. Đề xuất
nhiệm vụ
1. Hằng năm,
trên cơ sở hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề
xuất nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành,
địa phương, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo Mẫu
A1-ĐXNV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm
vụ về bộ, ngành, địa phương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc gửi
về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, xử lý.
3. Các bộ, ngành, địa phương tổng hợp đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương
trình nhận được từ các tổ chức, cá nhân; tổ chức lựa chọn đề xuất nhiệm vụ đáp ứng
yêu cầu đặt hàng gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổ chức xác định
nhiệm vụ đặt hàng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Hồ sơ đề xuất bao gồm: công văn đề xuất
của bộ, ngành, địa phương; bảng tổng hợp danh mục nhiệm vụ đề xuất và phiếu đề xuất nhiệm vụ của các tổ chức, cá
nhân được lựa chọn.
4. Hồ sơ đề xuất
nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân gửi
trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (địa chỉ nhận hồ sơ: số 08 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội).
5. Ngày tiếp nhận
đề xuất nhiệm vụ: là ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu lên phong bì hồ sơ (trường hợp gửi qua
bưu điện) hoặc ngày đóng dấu “đến” của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trên môi trường điện tử.
Điều 9. Xác định
và phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đặt hàng
1. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại Điều
8 Thông tư này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình theo quy định tại Điều 42
Thông tư này thực hiện rà soát các đề xuất nhiệm vụ theo các tiêu chí cơ bản dưới
đây để lựa chọn các đề xuất đáp ứng yêu cầu báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tổ
chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt hàng thuộc Chương trình:
a) Sự phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ,
giải pháp của Chương trình được quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Sự phù hợp với định hướng và nội
dung trọng tâm, ưu tiên thực hiện trong năm kế hoạch đã được quy định tại văn bản
hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông
báo đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đối với hồ sơ đề xuất nhiệm vụ, thời hạn nộp hồ sơ đề xuất
nhiệm vụ đã được quy định tại văn bản
hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Các tiêu chí khác có liên quan.
2. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có 07 hoặc 09 thành
viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản
biện, 01 thư ký khoa học. Thành viên Hội đồng là chuyên gia năng suất chất lượng,
chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ,
đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, doanh nghiệp. Các bộ, ngành và
địa phương có nhiệm vụ đề xuất cử đại diện tham gia là thành viên Hội đồng.
3. Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ chỉ tiến hành họp
khi có sự tham dự của ít nhất 05
thành viên (đối với Hội đồng có 07
thành viên) hoặc 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09
thành viên), trong đó có Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) và 02 ủy viên phản biện.
Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong
trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng
ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bằng văn bản theo Mẫu số
B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Phiên họp của
Hội đồng tư vấn có thể thực hiện dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
b) Trình tự, thủ tục làm việc của Hội
đồng thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều
18 Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN .
c) Thành viên Hội đồng nhận xét, đánh
giá đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình theo Mẫu A2-NXĐG ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Biên bản kiểm phiếu nhận xét, đánh
giá đề xuất nhiệm vụ theo Mẫu A3-BBKP ban hành
kèm theo Thông tư này.
đ) Hội đồng thống nhất “Đề nghị thực
hiện” đối với đề xuất nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp bỏ phiếu “Đề nghị thực hiện”.
e) Hội đồng chỉnh
sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ được “đề
nghị thực hiện” theo các yêu cầu quy định tại Điều 14 Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN; kiến nghị về phương thức thực hiện
(tuyển chọn hoặc giao trực tiếp; xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đặt hàng trong trường hợp có 02 hoặc nhiều đề xuất nhiệm vụ.
Đối với đề xuất nhiệm vụ “Đề nghị
không thực hiện", Hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá
về lý do không đề nghị thực hiện.
Hội đồng thông qua Biên bản họp theo Mẫu A4-BBXĐNV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện
rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng, xem xét ý kiến tư vấn của Hội đồng đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đặt hàng.
Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý
kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc
thành lập Hội đồng khác để tiếp tục xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
5. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến tư vấn (nếu có) quy định
tại khoản 4 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
Điều 10. Công bố
danh mục nhiệm vụ đặt hàng
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công bố công khai danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cổng
Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Mục 2. TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 11. Thông
báo và điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có trách nhiệm thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa
học và Công nghệ và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng
khác trong thời gian 30 ngày để tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ gồm các thông tin cơ bản: tên nhiệm vụ; định hướng mục tiêu; sản phẩm dự
kiến; yêu cầu về hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp; thời gian và địa chỉ
nộp hồ sơ.
2. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều
5 Chương II Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Hồ sơ gồm 01
bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực
tiếp), trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ
tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ
chữ 14 và 01 bản điện tử (files định dạng PDF), gồm các tài liệu:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đăng ký chủ
trì hoặc các giấy tờ tương đương khác (bản sao);
b) Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ thực
hiện theo Mẫu B1-ĐKNV ban hành kèm theo Thông
tư này:
c) Thuyết minh
nhiệm vụ thực hiện theo Mẫu B2-TMNV ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ, tổ chức phối hợp thực hiện thực hiện
theo Mẫu B3-LLTC ban hành kèm theo Thông tư
này;
đ) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm
vụ, các thành viên thực hiện chính và thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ thực
hiện theo Mẫu B4-LLCN ban hành kèm theo Thông
tư này;
e) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài thực hiện theo Mẫu B4-LLCN ban hành kèm theo Thông tư này, kèm
theo tài liệu minh chứng mức lương thuê chuyên gia (trường
hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia);
g) Văn bản xác nhận về sự đồng ý phối
hợp thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị phối hợp (nếu có) thực hiện theo Mẫu B5-PHNC ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm, thiết bị, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ, thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp
hồ sơ. Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định
kinh phí (nếu cần);
i) Báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm
gần nhất của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (bản sao) kèm
theo bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu theo quy định tại khoản
4 Điều này;
k) Văn bản chứng
minh phương án huy động kinh phí đối ứng (đối với nhiệm vụ có yêu cầu phải huy
động kinh phí đối ứng) theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính, hồ sơ phải được niêm phong kín và
bên ngoài ghi rõ các thông tin: tên nhiệm vụ, danh mục tài
liệu trong hồ sơ; tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì
nhiệm vụ, tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ và thông tin về người liên hệ
(điện thoại và địa chỉ email).
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử thì phương thức bảo mật hồ sơ thực hiện theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Văn bản chứng
minh phương án huy động kinh phí đối ứng (đối với nhiệm vụ
có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng):
a) Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn
tự có: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận số dư tài khoản
tại thời điểm nộp hồ sơ của tổ chức
đăng ký chủ trì nhiệm vụ;
b) Đối với trường
hợp đối ứng từ các tổ chức, doanh nghiệp là đối tượng thụ
hưởng tham gia thực hiện nhiệm vụ:
b1) Trong
trường hợp đã xác định cụ thể tổ chức, doanh
nghiệp thụ hưởng: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận của
tổ chức, doanh nghiệp về việc tham gia thực hiện nhiệm vụ và đóng góp kinh phí
đối ứng thực hiện, trong đó ghi rõ hình
thức đối ứng (bằng tiền và/hoặc hiện vật), phương thức và
trách nhiệm quản lý, sử dụng;
b2) Trong trường hợp chưa xác định cụ
thể tổ chức, doanh nghiệp thụ hưởng: tổ chức chủ trì chủ động
lập dự toán kinh phí đối ứng và cam kết hoàn thành theo dự toán đã lập.
c) Đối với trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: cam kết
pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của cá
nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ;
d) Đối với trường hợp vay tổ chức tín
dụng: cam kết cho vay vốn của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín
dụng đối với tổ chức chủ trì. Trước khi ký hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức chủ trì bổ sung Hợp
đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng tín dụng bảo đảm được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ.
4. Các tài liệu minh chứng gửi kèm theo báo cáo tài
chính được quy định tại điểm i khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
b) Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế
giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
c) Tài liệu chứng minh việc tổ chức
chủ trì đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
d) Văn bản xác
nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về
việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
đ) Báo cáo kiểm toán (nếu có);
e) Các tài liệu khác.
Điều 13. Nộp và
tiếp nhận hồ sơ
Nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương
trình như sau:
1. Cách thức nộp hồ sơ và ngày tiếp
nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
2. Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ, tổ
chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ
mới hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ
phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 11 Thông tư này. Văn bản bổ sung, sửa đổi là bộ phận
cấu thành của hồ sơ đã nộp trước đó.
Điều 14. Kiểm
tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ
Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của
hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy
định tại Điều 7 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm
vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoàn thành việc kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ và lập biên bản
xác nhận hồ sơ theo Mẫu B6-BBXNHS ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Hồ sơ được xác nhận hợp lệ là hồ
sơ đăng ký nhiệm vụ thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều 10 và đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư
này.
Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá theo quy định tại các Điều
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 Thông tư này.
3. Hồ sơ được xác nhận không hợp lệ
là hồ sơ đăng ký nhiệm vụ không thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại
Điều 10 và không đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và
Điều 13 Thông tư này.
Hồ sơ không hợp lệ được xác nhận bị
loại, không được tiếp tục tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày lập Biên bản xác nhận hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức nộp hồ
sơ đối với hồ sơ không hợp lệ trong
trường hợp tổ chức này không có đại diện tham gia chứng kiến và ký xác nhận vào Biên bản xác nhận hồ sơ.
Điều 15. Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện
theo quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quyết định thành lập, có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch,
Phó Chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký
khoa học. Thành viên Hội đồng là chuyên
gia năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan quản
lý nhà nước hoặc các tổ chức khác có liên quan, trong đó có ít nhất 02 thành
viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
2. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được là thành viên Hội đồng:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
c) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
Điều 16. Tiêu
chí, thang điểm đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm
vụ tiến hành bằng cách cho điểm vào Phiếu đánh giá hồ sơ
quy định tại Mẫu B8-ĐGNV
ban hành kèm theo Thông tư này. Số điểm tối đa cho một hồ
sơ là 100 điểm. Cụ thể như sau:
1. Tiêu chí về tính cấp thiết của nhiệm
vụ: tối đa 15 điểm.
2. Tiêu chí về tính khả thi của nhiệm vụ: tối đa 50 điểm.
3. Tiêu chí về tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng của nhiệm vụ: tối đa
35 điểm.
Điều 17. Công
tác chuẩn bị cho các phiên họp, nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Công tác chuẩn bị cho các phiên họp,
nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều
9, Điều 10, Điều 11 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với
các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Nguyên tắc làm
việc của Hội đồng
a) Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ chỉ tiến hành họp khi có sự tham dự của ít nhất 05
thành viên (đối với Hội đồng có 07
thành viên) hoặc 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09
thành viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
và 02 ủy viên phản biện, Chủ tịch Hội đồng chủ trì các
phiên họp Hội đồng. Trong
trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Phó Chủ
tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bằng
văn bản theo Mẫu B14-GUQ ban hành kèm theo
Thông tư này.
b) Các thành viên Hội đồng có trách
nhiệm đánh giá hồ sơ trung thực, khách quan và công bằng, chịu trách nhiệm cá
nhân về kết quả đánh giá của mình và chịu trách nhiệm tập
thể về kết luận chung của Hội đồng.
c) Phiên họp của Hội đồng tư vấn có
thể thực hiện dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
2. Trình tự và nội dung làm việc của
Hội đồng
a) Hội đồng làm
việc theo trình tự và nội dung quy định tại khoản
1, 2, 3, 4, điểm a, b, c và đ khoản 5, khoản 7, 9, 10 và khoản 11 Điều 11 Thông
tư số 08/2017/TT-BKHCN.
b) Phiếu nhận
xét được lập theo Mẫu B7-NXNV; Biên bản kiểm
phiếu được lập theo Mẫu
B9-BBKP, Mẫu B10-THKP; Biên bản họp Hội đồng
lập theo Mẫu B11-BBHĐ ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo Kết
luận của Hội đồng
a) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thông qua Biên bản họp. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo kết quả họp Hội đồng cho tổ chức được kiến nghị giao thực hiện nhiệm vụ;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày Hội đồng thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì
và chủ nhiệm nhiệm vụ được kiến nghị giao thực hiện nhiệm vụ nộp
cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tài liệu sau:
(i) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp (bản gốc) để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện đối chiếu trong trường
hợp tổ chức đăng ký chủ trì nộp hồ sơ đăng ký trên môi trường điện tử.
(ii) Hồ sơ đã được
hoàn thiện theo Kết luận của Hội đồng;
(iii) Báo cáo giải trình về những nội
dung đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ký
xác nhận.
4. Đối với hồ sơ đăng ký nộp trên môi
trường điện tử được Hội đồng tư vấn kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc rà soát hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp (bản gốc) với hồ sơ đăng ký nộp trên môi
trường điện tử. Kết quả rà soát được lập theo Mẫu B12-ĐCHS ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp rà soát phát hiện có sự
sai lệch, không trùng khớp giữa hồ sơ gốc với hồ sơ đăng ký nộp trên môi trường điện tử, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị Hội đồng tư vấn đánh giá lại và xác định loại đối với hồ sơ có thông
tin không trùng khớp này, đồng thời xem xét hồ sơ đăng ký có kết quả đánh giá xếp
sau liền kề (nếu có) đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này để kiến
nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thay thế hồ sơ bị loại trên.
Điều 18. Yêu cầu
đối với hồ sơ được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
1. Hồ sơ được Hội đồng kiến nghị tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đáp ứng đồng thời
các yêu cầu sau:
a) Có trung bình cộng tổng số điểm
đánh giá của các thành viên đạt tối thiểu 70 điểm, trong đó không có tiêu chí
nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm không;
b) Có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu 40 điểm.
2. Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký
tuyển chọn của một nhiệm vụ cùng đáp ứng quy định tại khoản
1 Điều này thì hồ sơ được kiến nghị tuyển chọn là hồ sơ có trung bình cộng tổng số điểm cao nhất.
3. Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký
tuyển chọn thực hiện của một nhiệm vụ đáp ứng quy định tại
khoản 1 Điều này và có trung bình cộng số điểm bằng nhau thì hồ sơ được chọn
theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hồ sơ có trung bình cộng số điểm
đánh giá về tính khả thi cao hơn;
b) Hồ sơ có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng cao hơn;
c) Trong trường hợp các hồ sơ có điểm trung bình cộng của tiêu chí về tính khả thi nêu tại điểm a khoản 3 Điều
này bằng nhau; đồng thời có điểm
trung bình cộng của tiêu chí về tính hiệu quả và khả
năng duy trì, nhân rộng tại điểm b khoản 3
Điều này bằng nhau, Chủ tịch hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch hội đồng được ủy quyền chủ trì phiên họp
quyết định hồ sơ được tuyển chọn.
Điều 19. Chuyên
gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ
Việc đánh giá của chuyên gia tư vấn độc lập đối với hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Điều
18, 19, 20 Chương IV Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy
ý kiến của ít nhất 02 chuyên gia tư vấn
độc lập trong những trường hợp sau đây:
a) Hội đồng không thống nhất về kết
quả tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
hoạt động và kết luận của Hội đồng.
2. Trong trường hợp phát sinh yêu cầu lấy ý kiến chuyên gia tư vấn
độc lập, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ rà soát, thống nhất và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét, chỉ đạo.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến chỉ đạo,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm chuẩn
bị và gửi các tài liệu sau đây tới chuyên gia tư vấn độc lập:
a) Công văn của Bộ Khoa học và Công
nghệ mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp;
b) Các hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
4. Điều kiện đối
với chuyên gia tư vấn độc lập, thủ tục lấy ý kiến và trách nhiệm của chuyên gia
tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 18, khoản 2 Điều
19 và Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của chuyên
gia tư vấn độc lập, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản cho tổ chức nộp hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và hướng dẫn tổ chức được kiến nghị
tuyển chọn, giao trực tiếp hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến tư vấn độc lập (nếu có).
6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại khoản 5 Điều này, tổ chức được kiến nghị chủ trì
thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện và gửi hồ sơ cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 20. Thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ
1. Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm
vụ do Tổ thẩm định kinh phí thực hiện theo quy định tại khoản
4, 5 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
Tổ thẩm định kinh phí do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập có 05 thành viên, gồm: Tổ trưởng là
đại diện Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Tổ phó là đại diện Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, 01
thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản
biện của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ, 01 thành viên là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch Tài chính trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và 01 thành viên là chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài
chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nguyên tắc
làm việc, nhiệm vụ của Tổ thẩm định và trình tự làm việc của Tổ thẩm định thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14
Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Biên bản thẩm định kinh
phí nhiệm vụ theo Mẫu B13-BBTĐKP ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 17 hoặc khoản 6 Điều 19 Thông tư này. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức hợp thẩm định kinh phí
thực hiện nhiệm vụ.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày Tổ thẩm định thông qua biên bản họp, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo kết quả thẩm định kinh
phí cho tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.
Điều 21. Phê duyệt
kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực
hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành thẩm định kinh phí, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm
định và gửi lại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, kèm theo Báo cáo về việc
hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ có xác nhận của Tổ trưởng
Tổ thẩm định.
2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ
Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét, phê
duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
thuộc Chương trình.
3. Trong trường hợp
cần thiết, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban chủ nhiệm Chương trình thực hiện kiểm tra
thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực
tài chính của tổ chức được kiến nghị giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ trước khi
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả.
4. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ gồm:
a) Phiếu trình kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ;
b) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 12
Thông tư này, trong đó Thuyết minh
nhiệm vụ đã được hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, các quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp và Tổ thẩm định kinh phí;
d) Biên bản họp Hội đồng tư vấn kèm
theo các Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp và Biên bản họp
Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ;
đ) Dự thảo quyết định phê duyệt tổ chức
chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí, phương thức khoản
chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 22. Công bố
kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và lưu giữ, quản lý hồ sơ
gốc
Công bố kết quả
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và lưu giữ,
quản lý hồ sơ gốc thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp
dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như
sau:
1. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức
đăng ký thực hiện nhiệm vụ và công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Nội dung công bố bao gồm: tên nhiệm vụ;
tên, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ; tóm tắt mục tiêu;
dự kiến kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ và thời gian thực
hiện nhiệm vụ.
2. Sau khi kết thúc quá trình tuyển
chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ, thư ký
hành chính của các phiên họp có trách nhiệm tổng hợp tài liệu và nộp bộ hồ sơ gốc (kể cả các hồ sơ không
trúng tuyển) để lưu giữ và quản lý theo quy định pháp luật.
Điều 23. Hủy quyết
định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình
Hủy quyết định phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia thực hiện theo quy định
tại Điều 17 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ hủy bỏ
quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình nếu phát hiện một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức đăng ký chủ trì và cá nhân
đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không
trung thực trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ;
b) Vi phạm các yêu cầu, điều kiện quy
định tại Điều 6 Thông tư này;
c) Có sự trùng lắp về kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia từ
các nguồn khác của ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có quyết định bị hủy bỏ, tùy theo mức độ
hành vi vi phạm có thể bị xử lý theo quy định pháp luật liên quan.
Mục 3. KÝ HỢP ĐỒNG,
KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
QUỐC GIA
Điều 24. Ký hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo Mẫu
C1-HĐNV ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, mẫu hợp
đồng được điều chỉnh để phù hợp với tính chất nhiệm vụ, đảm
bảo chặt chẽ, thống nhất.
Điều 25. Báo cáo
tình hình thực hiện và kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu
cầu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tình hình thực hiện và sử dụng
kinh phí nhiệm vụ theo Mẫu C2-BCND, C3-BCKP ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình và
các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
a) Nội dung kiểm tra:
a1) Tiến độ thực
hiện; nội dung khoa học và công nghệ; kết quả, sản phẩm thực
hiện của nhiệm vụ theo Hợp đồng đã ký;
a2) Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và kinh phí đối ứng (nếu có);
a3) Các nội dung khác (nếu có).
b) Thời gian kiểm tra:
b1) Định kỳ 01
năm 01 lần kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
b2) Đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa
học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c) Đoàn kiểm tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập, trong đó trưởng đoàn là Lãnh đạo Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc người được Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng ủy quyền; các thành viên gồm đại diện Ban Chủ nhiệm Chương
trình, đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, đại diện đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (đối với các nhiệm vụ có liên
quan), chuyên gia thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ
(trong trường hợp cần thiết) và các thành viên khác.
d) Trình tự kiểm
tra, xử lý kết quả sau kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11
Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và
chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 26. Điều chỉnh
thời gian thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có thể
đề nghị gia hạn hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ khi cần
thiết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét lý do đề nghị gia hạn hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ xem xét, quyết định.
3. Gia hạn thời gian thực hiện nhiệm
vụ thực hiện tối đa 02 lần đối với mỗi nhiệm vụ, tổng thời
gian gia hạn của một (01) nhiệm vụ
không quá 12 tháng. Trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời
gian thực hiện nhiệm vụ sẽ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ
chỉ được xem xét trước khi kết thúc Hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ ít nhất một (01) tháng.
4. Rút ngắn thời
gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét khi nhiệm vụ đã
thực hiện được ít nhất 3/4 tổng thời gian đã đăng ký.
Điều 27. Các
thay đổi, điều chỉnh khác
1. Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thực
hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại
khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Các điều chỉnh khác thực hiện theo
quy định tại các Điều 13, 14, 15, 17 và 18 Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN.
Điều 28. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục thay đổi, điều chỉnh
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, quyết định điều chỉnh về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản
phẩm của nhiệm vụ và điều chỉnh, thay đổi tổ chức chủ
trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ
trì nhiệm vụ.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ quyết định
điều chỉnh các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông
tư số 04/2015/TT-BKHCN.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này.
4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thực
hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN
Điều 29. Chấm dứt
Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN .
2, Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng
a) Thẩm quyền thực hiện chấm dứt Hợp
đồng
a1) Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ra quyết định chấm dứt Hợp đồng. Quyết định chấm dứt Hợp đồng xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án
xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
a2) Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thực hiện việc thanh lý Hợp đồng với tổ
chức chủ trì nhiệm vụ.
b) Trình tự, thủ
tục chấm dứt Hợp đồng thực hiện theo
quy định tại Điều 22 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
Mục 4. ĐÁNH GIÁ,
NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 30. Tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp
quốc gia cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 31. Hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì được lập theo Mẫu D1-CVNT ban hành kèm
theo Thông tư này;
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu
D2-BCTHKQ ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
theo Hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt; và các văn bản điều chỉnh
(nếu có);
4. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D3-BCTĐG ban
hành kèm theo Thông tư này;
5. Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ;
6. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);
7. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận
của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ;
8. Báo cáo tình
hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ;
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 32. Nộp hồ
sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp),
được trình bày và in trên khổ giấy
A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã
ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (file định dạng PDF, không cài bảo mật).
2. Cách thức nộp hồ sơ và ngày tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 4
và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
3. Thời hạn nộp hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3
Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
Điều 33. Hội đồng
và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, hợp lệ.
2. Hội đồng có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, 02 ủy viên phản
biện, 01 thư ký khoa học. Các thành viên Hội đồng là chuyên gia về năng suất chất
lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh
nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan có liên quan,
trong đó có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ hoặc Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
Cá nhân thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
không được tham gia Hội đồng.
3. Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là Tổ
chuyên gia) được thành lập trong trường hợp nhiệm vụ có hoạt động hỗ trợ trực
tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp; có sản phẩm do kiểm được.
Tổ chuyên gia có 03 thành viên gồm
các thành viên của Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng làm tổ trưởng.
Tổ chuyên gia có trách nhiệm kiểm
tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm của nhiệm vụ;
đánh giá, thẩm định thực tế kết quả triển khai hoạt động hỗ trợ tại doanh nghiệp. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng phối hợp với Tổ chuyên gia lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp để thực hiện
đánh giá, thẩm định thực tế theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc trọng điểm.
Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia
được lập theo Mẫu D4-BCTĐSP ban hành kèm
theo Thông tư này và được xác định là một trong các căn cứ để Hội đồng xem xét
khi đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Điều 34. Trình tự,
nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ
1. Phiên họp của Hội đồng chỉ tiến hành khi bảo đảm đồng thời các yêu cầu sau:
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đã nhận được ý kiến nhận xét bằng văn bản của 02 ủy
viên phản biện và báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) ít nhất 01 ngày làm việc trước
phiên họp Hội đồng;
b) Có sự tham dự của ít nhất 05 thành
viên (đối với hội đồng có 07 thành viên) hoặc ít nhất 07
thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và 02 ủy viên phản biện. Trong trường
hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Phó Chủ tịch
Hội đồng chủ trì phiên họp bằng văn bản theo Mẫu
B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự làm
việc của Hội đồng
Hội đồng làm việc theo trình tự quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
3. Phiên họp của Hội đồng tư vấn có
thể thực hiện dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
Điều 35. Nguyên
tắc, yêu cầu, nội dung, phương pháp đánh giá và mức đánh giá, xếp loại của Hội
đồng
1. Nguyên tắc và
yêu cầu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều
3 và Điều 11 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN, trong đó việc đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá có dấu treo của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
3. Phương pháp đánh giá, xếp loại đối
với nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN.
4. Tổ chức lấy ý
kiến chuyên gia tư vấn độc lập về đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 22 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.
Điều 36. Công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
1. Hồ sơ đề nghị
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ
nghiệm thu theo kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D5-BCHT ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có);
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu quy định tại điểm b và d khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban
hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN .
Điều 37. Thanh
lý hợp đồng và xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thanh lý hợp đồng thực
hiện với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo Mẫu D6-TLHĐ
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý, khai thác kết quả thực hiện nhiệm
vụ theo quy định pháp luật.
3. Xử lý tài sản hình thành thông qua
triển khai nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được
hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng vốn nhà nước; Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số
70/2018/NĐ-CP , Thông tư số 10/2019/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản là kết
quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn
thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Chương III
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP TỈNH VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH
Điều 38. Quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 3,
khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Các bộ, ngành chủ trì xây dựng,
phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ thuộc Chương trình theo thẩm quyền.
3. Trình tự, thủ
tục xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ thuộc Chương trình thực hiện theo quy định quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do bộ, ngành ban hành.
Điều 39. Quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản
3 Điều 4 Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì
xây dựng, phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình theo
thẩm quyền.
3. Trình tự, thủ tục xây dựng, phê
duyệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc
Chương trình thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
Điều 40. Quản lý
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao thuộc Chương trình
1. “Nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao” thuộc Chương trình bao gồm các
nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2. Hằng năm, cơ quan được giao đầu mối
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình ở bộ,
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các “nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao” trình cơ quan có thẩm quyền ở bộ, ngành, địa phương xem xét, phê duyệt.
Căn cứ kế hoạch hằng năm đã được duyệt, cơ quan được giao đầu mối tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ của Chương hình tại bộ, ngành, địa phương tổ chức
xét duyệt nội dung, thẩm định kinh phí, phê duyệt và tổ chức thực hiện “nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao” theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn,
định mức, chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước, quy định pháp luật về đấu thầu và quy định quản lý nhiệm vụ của bộ,
ngành, địa phương (nếu có); quá trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao”
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030 và quy định pháp luật hiện hành.
Khuyến khích triển
khai thực hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao” theo phương thức quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 41. Bộ Khoa
học và Công nghệ
1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và
Công nghệ
a) Chủ trì, điều hành, tổ chức thực
hiện Chương trình và thực hiện các nhiệm vụ được phân công
tại khoản 1 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai các hoạt động
chung của Chương trình. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia thuộc Chương trình.
c) Tổng hợp dự toán kinh phí của Chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý để cân đối trong tổng dự toán
kinh phí sự nghiệp khoa học hằng năm; giao dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, dự toán kinh phí thực
hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao” của Chương trình thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Tổ chức các hoạt động tôn vinh,
khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng.
đ) Đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết
Chương trình; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực
hiện Chương trình.
2. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường
trực Chương trình có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Chương
trình, tổ chức triển khai hoạt động chung của Chương trình; quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình và thực hiện các “nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao” của Chương trình trong phạm vi quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ khoa học và Công nghệ theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, thực hiện nhiệm
vụ quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
b1) Tiếp nhận đề
xuất nhiệm vụ, tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ; tổ chức thực
hiện xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ, thẩm định kinh phí; ký hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ; điều chỉnh, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; tổ chức thực hiện đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ; phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản bằng
nguồn kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định pháp luật;
b2) Phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng dự toán kinh phí quản lý nhiệm vụ thuộc Chương trình; thống nhất với đơn vị liên quan điều chỉnh nội dung,
kinh phí trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định; thực hiện kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm
vụ thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư này và
theo quy định pháp luật;
b3) Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành
và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ của Chương trình;
b4) Xây dựng báo cáo định kỳ, sơ kết giữa kỳ, báo cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện
Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động của Chương trình;
b5) Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về hình thức tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng;
b6) Xây dựng,
duy trì, cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ trên trang
tin điện tử của Chương trình; thông tin tuyên truyền về hoạt động của Chương
trình; phổ biến kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình;
b7) Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ giao.
c) Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định
đơn vị quản lý kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
Chương trình được giao cho các tổ chức không thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chủ
trì thực hiện.
Điều 42. Ban Chủ
nhiệm Chương trình
1. Ban Chủ nhiệm Chương trình do Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, giúp
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai, quản lý Chương trình. Ban Chủ
nhiệm Chương trình có từ 07 đến 09 thành viên gồm đại diện cơ quan quản lý
Chương trình, các chuyên gia trong lĩnh vực năng suất chất
lượng và một số chuyên gia khác thuộc các ngành, lĩnh vực có liên quan.
2. Vai trò,
trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương trình
a) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng xây dựng định hướng triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của
Chương trình giai đoạn 5 năm và hằng năm;
b) Phối hợp tiếp nhận, tổng hợp, lựa
chọn các đề xuất nhiệm vụ cấp quốc gia thuộc Chương trình do các bộ ngành, địa
phương, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đề xuất;
c) Chủ trì tổ chức nghiên cứu, phát
hiện, tìm kiếm nhiệm vụ có tính khả thi cao để đề xuất nhiệm
vụ và đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xác định,
phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
Chương trình;
d) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức thực hiện tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ; theo
dõi, đôn đốc quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tiến độ; tham gia kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá, nghiệm thu, tổng kết
Chương trình; đề xuất xử lý vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện Chương trình;
đ) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành và địa phương triển khai thực
hiện Chương trình;
e) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng xây dựng báo cáo (định kỳ hàng năm, đột xuất theo yêu cầu; sơ
kết; tổng kết) kết quả thực hiện của Chương trình trình Bộ
Khoa học và Công nghệ;
g) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức,
cá nhân có thành tích; đề nghị xử lý hành vi vi phạm của tổ
chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình;
h) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức đánh giá,
tổng kết kết quả thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương
trình.
Điều 43. Các bộ,
ngành
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức thực hiện Chương trình
theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý. Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương
trình do bộ, ngành đề xuất.
3. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp bộ và “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” thuộc
Chương trình trong phạm vi quản lý.
4. Chủ động lồng ghép nhiệm vụ, giải
pháp của Chương trình trong quá trình triển khai thực hiện
các chương trình, dự án của bộ, ngành nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5. Chỉ định, phân công đơn vị đầu mối của bộ, ngành tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Điều 44. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy
định tại khoản 5 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.
2. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” thuộc Chương trình ở
phạm vi địa phương.
3. Đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia. Phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia thuộc Chương trình do địa phương đề xuất.
4. Cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện nhiệm
vụ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 45. Liên
đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt
Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa
phương
1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy
định tại khoản 6 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.
2. Hướng dẫn tổ
chức, doanh nghiệp và cá nhân đăng ký tham gia Chương trình.
Điều 46. Tổ chức
chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
1. Trách nhiệm của Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết
quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và các nội dung khác được giao
chủ trì thực hiện;
e) Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
d) Chịu trách nhiệm quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng
đã ký;
đ) Quản lý kinh
phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết
trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; tổ chức đấu
thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;
e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng, hằng năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu của cơ quan quản
lý) về tình hình thực hiện với cơ quan có thẩm quyền, Tạo điều kiện thuận lợi
và cung cấp đầy đủ thông tin cho các
cơ quan quản lý trong việc kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
g) Chịu trách nhiệm tự đánh giá kết
quả thực hiện đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do mình
chủ trì;
h) Tổ chức quản
lý, khai thác, chuyển giao, ứng dụng
các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; xử lý tài sản
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật.
2. Trách nhiệm của Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương
trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia; chịu trách nhiệm về kết quả
và hiệu quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện quản lý kinh phí của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;
d) Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo thỏa thuận trong hợp đồng; đề xuất,
kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết;
đ) Kiểm tra, đôn
đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng; báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm và báo cáo đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ, sử dụng
kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia với cơ quan có thẩm
quyền;
e) Thực hiện việc
công bố, giao nộp, chuyển giao, ứng dụng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;
g) Phối hợp với tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
trong xử lý tài sản hình thành theo
quy định pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 47. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia thuộc Chương trình đã được đăng thông báo tuyển
chọn, giao trực tiếp hoặc tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành tiếp tục được áp dụng theo quy định pháp
luật là căn cứ pháp lý để tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước hoặc áp dụng theo quy định tại
Thông tư này.
2. Trong trường hợp các quy định, văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này
có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định nội dung tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 48. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh các HTX Việt Nam;
- Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
DANH MỤC
BIỂU
MẪU ÁP DỤNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
1. Mẫu A1-ĐXNV: Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia.
2. Mẫu A2-NXĐG: Phiếu nhận
xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
3. Mẫu A3-BBKP: Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN
cấp quốc gia.
4. Mẫu A4-BBXĐNV: Biên bản họp
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
5. Mẫu B1-ĐKNV: Đơn đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ
chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
6. Mẫu B2-TMNV: Thuyết minh
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
7. Mẫu B3-LLTC: Tóm tắt hoạt động
KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia.
8. Mẫu B4-LLCN: Lý lịch khoa học
của cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
9. Mẫu B5-PHNC: Giấy xác nhận
phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
10. Mẫu B6-BBXNHS: Biên bản
xác nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
cấp quốc gia.
11. Mẫu B7-NXNV: Phiếu nhận
xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia.
12. Mẫu B8-ĐGNV: Phiếu đánh
giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ KH&CN cấp quốc gia.
13. Mẫu B9-BBKP: Biên bản kiểm
phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia.
14. Mẫu B10-THKP: Bảng tổng hợp
kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia.
15. Mẫu B11-BBHĐ: Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
16. Mẫu B12-ĐCHS: Kết quả đối
chiếu hồ sơ.
17. Mẫu B13-BBTĐKP: Biên bản họp
thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
18. Mẫu B14-GUQ: Giấy ủy quyền.
19. Mẫu C1-HĐNV: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia.
20. Mẫu C2-BCND: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
21. Mẫu C3-BCKP: Báo cáo tình
hình sử dụng kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
22. Mẫu D1-CVNT: Công văn đề
nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
23. Mẫu D2-BCTHKQ: Hướng dẫn
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.
24. Mẫu D3-BCTĐG: Báo cáo tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
25. Mẫu D4-BCTĐSP: Báo cáo thẩm
định sản phẩm nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
26. Mẫu D5-BCHT: Báo cáo về việc
hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia.
27. Mẫu D6-TLHĐ: Biên bản thanh lý Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia./.
Mẫu A1-ĐXNV
15/2022/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Dự kiến thực hiện trong kế hoạch
năm……….. )
I. TÊN NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NHIỆM VỤ (Trình bày rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh chứng về
tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến
hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng nền kinh tế,
ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. MỤC TIÊU CỦA NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG CHÍNH CẦN
THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CỦA
NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA
NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. DỰ KIẾN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/ĐỊA
ĐIỂM ÁP DỤNG, ỨNG DỤNG KẾT QUẢ, SẢN PHẨM TẠO RA
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VIII. YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
………………………………………………………………………………………………………
IX. DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………………
Trong đó:
Kinh phí Ngân sách nhà nước:
…………………………………………………………………
Kinh phí đối ứng từ tổ chức, doanh
nghiệp: …………………………………………………..
X. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ
1. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
3. Đầu mối liên hệ:
- Họ và tên:……………………………………. Chức vụ: ………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………..
Email:........................................................
4. Tài liệu gửi kèm (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Ký tên và đóng dấu của tổ chức)
|
Mẫu A2-NXĐG
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm ……
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ được đề xuất: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên thành viên hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ* ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ (* đánh dấu X vào 1 trong 2 ô tại tại
các điểm 1-5)
1. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh
chứng về tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết của nhiệm
vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng
nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất
nhiệm vụ;...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
2. Tính khả thi (Nhiệm vụ đặt ra có khả năng giải quyết được trong khuôn khổ Chương
trình; đảm bảo tính logic, khoa học và thống nhất giữa mục tiêu, nội dung và kết quả/sản phẩm...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
3. Tính hiệu quả (khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; tác động đến phát triển kinh tế - xã hội; khả
năng duy trì và nhân rộng kết quả;...)
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động
kinh phí Ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
5. Khả năng huy động nguồn kinh
phí ngoài ngân sách để thực hiện nhiệm vụ (áp dụng đối
với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất chất
lượng; tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho doanh nghiệp; nâng cao năng lực;
đẩy mạnh cơ chế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp).
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □
KẾT LUẬN CHUNG
(đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện1
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực
hiện với các điều chỉnh tại Mục III dưới đây:
III. KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG
1. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Định hướng mục tiêu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Dự kiến kết quả/sản phẩm và yêu
cầu đối với kết quả/sản
phẩm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KHÁC
1. Đề xuất phương thức thực hiện (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
□ Giao trực tiếp cho ……………………………………………………………………………..
□ Tuyển chọn
2. Các đề xuất, kiến nghị khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Khi một trong các tiêu chí nêu tại mục
II Phiếu nhận xét, đánh giá này không đạt yêu cầu.
Mẫu A3-BBKP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030
1. Hội đồng tư vấn
thành lập theo Quyết định số …../QĐ-BKHCN ngày .../..../20
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; bao gồm ....thành viên.
2. Số thành viên hội đồng tham gia bỏ
phiếu: …………………………………………………
3. Số phiếu thu về:……………………… ; số phiếu hợp lệ: ………………………; số phiếu không hợp lệ:
…………………………………………
4. Kết quả kiểm phiếu như sau:
Số
TT
|
Tên
nhiệm vụ đề xuất
|
Tổng
hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng
|
Tính
cấp thiết
|
Tính
khả thi
|
Tính
hiệu quả
|
Nhu
cầu cần thiết phải huy động kinh phí NSNN
|
Khả
năng huy động kinh phí ngoài NSNN
|
Kết
luận chung
|
Đạt
yêu cầu
|
Không
đạt yêu cầu
|
Đạt
yêu cầu
|
Không
đạt yêu cầu
|
Đạt
yêu cầu
|
Không
đạt yêu cầu
|
Đạt
yêu cầu
|
Không
đạt yêu cầu
|
Đạt
yêu cầu
|
Không
đạt yêu cầu
|
Đề
nghị thực hiện
|
Đề
nghị không thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên)
|
Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu A4-BBXĐNV
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA NĂM
20…….
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
I. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
số ……………/QĐ-BKHCN ngày.../…./20….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Số lượng các
đề xuất nhiệm vụ tư vấn: …….
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Thời gian: Ngày /..../20......
- Địa điểm:
.....................................................................................
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên: .....................
- Vắng mặt:
....................................................................................
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Đơn
vị công tác
|
Họ và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức
làm việc và bầu thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
Trưởng ban: ……………………………….
Thành viên: ……………………………
Thành viên:... ……………………………
4. Các thành viên phản biện trình bày
ý kiến đánh giá đối với nhiệm vụ đề xuất.
5. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với (từng) nhiệm vụ đề xuất theo các các nội
dung quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu nhận
xét, đánh giá nhiệm vụ đề xuất theo Mẫu A2-NXĐG. Tổng hợp kết quả đánh giá của
Hội đồng trong Biên bản kiểm phiếu Mẫu A3-BBKP kèm theo.
7. Đối với các đề xuất nhiệm vụ được
Hội đồng đánh giá “Đề nghị thực hiện”:
7.1. Các thành viên phản biện trình
bày nội dung dự kiến của nhiệm vụ đặt hàng.
7.2. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ đặt hàng
theo các yêu cầu nêu tại Thông tư này và thống nhất thông qua từng mục nói
trên.
7.3. Hội đồng kiến nghị về phương thức
tổ chức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
7.4. Hội đồng thảo
luận việc xếp thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 nhiệm vụ trở lên).
8. Đối với các đề xuất được Hội đồng
đánh giá “Đề nghị không thực hiện”, Hội đồng thống nhất lý do không thực hiện.
9. Kết quả làm việc của Hội đồng thể
hiện tại Mẫu A4.2-TH kèm theo.
10. Hội đồng thông qua Biên bản làm
việc./.
Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 20……
I. Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực
hiện”
TT
|
Tên
nhiệm vụ đề xuất
|
Kết
quả đánh giá của Hội đồng
|
Kiến
nghị Hội đồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện” khi có tối thiểu ¾
tổng số phiếu của thành viên hội đồng có mặt đánh giá “đề nghị thực hiện”
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị
“không thực hiện”
TT
|
Tên nhiệm vụ đề xuất
|
Tóm
tắt lý do đề nghị “không thực hiện”
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Thư
ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu A4.2-TH
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM
…….
TT
|
Tên
nhiệm vụ đặt hàng
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………. nhiệm vụ
Các nhiệm vụ đã được sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên./.
Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B1-ĐKNV
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng …… năm ….…
ĐƠN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng)
1. Tên nhiệm vụ
.................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
Tên đầy đủ:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Email:....................................................................
Số tài khoản: ........................................tại Ngân hàng/Kho bạc: ........................................
Đại diện theo pháp luật: ......................................................................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
Họ và tên: ………………………………. Chức vụ: ……………………………………………
Học hàm: ………………………………. Học vị: .……………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………….
Điện thoại: ………………………………………….
4. Người liên hệ
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………...
Điện thoại: ………………………………………….
5. Tài liệu kèm theo
a) Thuyết minh nhiệm vụ theo Mẫu
B2-TMNV;
b) Bản sao Quyết
định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương khác) của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;
c) Tóm tắt hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ và tổ chức phối hợp thực hiện theo Mẫu B3-LLTC;
d) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm, các thành viên chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ và lý lịch
khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài
(nếu có) theo Mẫu B4-LLCN;
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của
các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo Mẫu B5-PHNC;
e) Báo giá thiết bị, nguyên, vật liệu
chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để
thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
g) Báo cáo tài chính (... năm gần nhất)
của tổ chức đăng ký chủ trì và tài liệu minh chứng kèm theo;
h) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác ngoài ngân sách nhà nước của
Chương trình để thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
Chúng tôi cam đoan những nội dung, số
liệu và thông tin kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ nếu
nhiệm vụ được tuyển chọn./.
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu B2-TMNV
15/2022/TT-BKHCN
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
1a
|
Mã số:
|
|
|
(được
cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)
|
|
2
|
Thời
gian thực hiện: ……..tháng
|
|
|
(Từ tháng /20... đến tháng /20... )
|
|
3
|
Tổng kinh phí thực hiện: ……………………….triệu đồng, trong đó:
|
|
Nguồn
kinh phí
|
Số tiền (triệu đồng)
|
|
- Từ Ngân sách nhà nước:
|
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước:
|
|
|
4
|
Đề nghị phương thức khoán chi từ
ngân sách nhà nước:
|
□ Khoán
đến sản phẩm cuối cùng
|
□ Khoán
từng phần, trong đó:
|
|
|
- Kinh phí khoán: ……………..triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ………triệu đồng
|
|
5
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………Giới tính: Nam/ Nữ:………………………
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên
môn: ……………………………………………………….
Chức danh khoa học: ...………………………………………Chức vụ ………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Tổ chức: ……………………………………………… Mobile: ...………………………
……………………………..
Fax:………………………………………… E-mail: ………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác:...………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:
………………………………………………………………………………………
|
|
6
|
Thư ký khoa học của nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………….
Nam/ Nữ:………………………
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên
môn: ……………………………………………………….
Chức danh khoa học: ...………………………………………Chức vụ ………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Tổ chức: ……………………………………………… Mobile: ...………………………………..
Fax:………………………………………… E-mail: ………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác:...………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
|
|
7
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: .....……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………..
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………….
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ: ...……………………………………………………………….
|
|
8
|
Các tổ chức phối hợp chính thực
hiện nhiệm vụ (nếu có)
|
|
1. Tổ chức 1: …………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản
..........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................Fax:
.............................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
...............................................................................................
Số tài khoản:
.........................................................................................................................
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………
2. Tổ chức 2 : ……………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản ..........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................Fax:
.............................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
...............................................................................................
Số tài khoản:
.........................................................................................................................
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………
|
|
9
|
Cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ
chức phối hợp tham
gia thực hiện nhiệm vụ. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi
kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ
và tên, học hàm học vị
|
Chức
danh thực hiện nhiệm vụ1
|
Tổ
chức công tác
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
10
|
Mục tiêu của nhiệm vụ (Bám sát và cụ thể hóa định hướng
mục tiêu theo đặt hàng)
|
10.1 Mục tiêu chung
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
10.2 Mục tiêu cụ thể
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
11
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
|
11.1 Đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ
ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
11.2 Luận giải về tính cấp thiết, việc đặt ra mục tiêu
và những nội dung cần nghiên cứu của nhiệm
vụ
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận
giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận
và thực tiễn của nhiệm vụ; nêu rõ những vấn đề cần giải quyết; luận giải việc đặt
ra các mục tiêu và nội dung của nhiệm vụ)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
12
|
Liệt kê danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có
liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
|
(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
13
|
Nội dung của nhiệm vụ:
Thể hiện đầy đủ các nội dung và hạng mục công việc phải thực
hiện (phân tích rõ những vấn đề mà nhiệm vụ cần giải quyết
nhằm hướng tới các mục tiêu và bảo đảm đạt được
các sản phẩm, kết quả dự kiến của nhiệm vụ).
|
|
Nội dung 1 : ………………………………………………………………………………………
Công việc 1:
………………………………………………………………………………………….
Công việc 2:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Nội dung 2 :
……………………………………………………………………………………
Công việc 1:
………………………………………………………………………………………….
Công việc 2:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 3 : …………………………………………………………………………………
Công việc 1: …………………………………………………………………………………
Công việc 2:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
14
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu, phương án triển khai
nhiệm vụ
|
Cách tiếp cận và phương pháp
nghiên cứu: áp dụng đối với nhiệm vụ nghiên cứu
có nhiều nội hàm lý thuyết, lý luận, phương pháp luận hoặc để áp dụng thí điểm (sau đây gọi là nhiệm vụ
nghiên cứu lý thuyết)
14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm
vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
14.2 Phương pháp nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Cách tiếp cận và phương án
triển khai thực hiện nhiệm vụ: áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và nhiệm vụ triển khai khác
14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm
vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
14.2 Phương án triển khai thực
hiện nhiệm vụ
a) Phương án tổ chức triển khai (Mô
tả đầy đủ, cụ thể phương án triển khai, có
sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm vụ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Phương án về tài chính: Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ; phương án sử dụng nguồn hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng
nguồn ngân sách Nhà nước); phương án huy động và sử
dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đối ứng thực hiện nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
c) Phương án sử dụng cơ sở vật chất,
thiết bị, phần mềm, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,... để thực hiện nhiệm vụ
(bao gồm cơ sở vật chất, thiết bị, tài sản sẵn có của tổ chức
chủ trì và thiết bị, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,...đi mua, đi thuê, liên danh, liên kết
để thực hiện nhiệm vụ)
stt
|
Tên cơ sở vật
chất, thiết bị, phần mềm, tài sản, vật tư,
nguyên vật liệu,...
|
Chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật chính
|
Mục đích sử dụng
|
Sẵn có của tổ chức chủ trì
|
Mua, thuê, liên doanh, liên kết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phương án phối hợp với các đơn vị
phối hợp (Trình bày rõ phương án phối hợp, nội dung phối hợp, cách thức tổ
chức phối hợp,...):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
đ) Phương án hợp tác quốc tế (Trình
bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác-
đối với đối tác đã có hợp
tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ
nhiệm vụ; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp
tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp
tác đối với kết quả của nhiệm vụ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Thuê chuyên gia
|
1. Thuê chuyên gia trong nước (nếu có)
TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuê chuyên gia nước ngoài (nếu có)
Số TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tiến độ thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được
thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu và kết thúc)
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện
|
Dự kiến kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sản phẩm của nhiệm vụ
|
17.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo
chuyên đề, báo cáo tổng kết dự án tư vấn, hướng dẫn tại doanh nghiệp; báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị,...); kết quả dự báo; mô
hình điểm; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ
sở dữ liệu và các sản phẩm khác
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm )
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hiệu quả của nhiệm vụ và phương
thức chuyển giao, ứng dụng kết quả
|
18.1 Hiệu quả của
nhiệm vụ
a) Tác động đến kinh tế- xã hội (đóng góp cho
việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển
biến nhận thức của xã hội: tác động đến nâng cao năng suất chất lượng ngành,
địa phương, doanh nghiệp và nền kinh tế; đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu
mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước..... Đối với nhiệm
vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng cần
đăng ký được hiệu quả đạt được sau áp dụng bằng các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với
đặc thù của giải pháp áp dụng)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của
tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện nhiệm vụ; nâng cao năng lực cho tổ chức, doanh nghiệp, đối tượng thụ hưởng
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
c) Khả năng
duy trì, nhân rộng kết quả nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
18.2 Phương thức chuyển giao,
ứng dụng kết quả
(Nêu rõ sản phẩm chuyển giao, hình thức chuyển
giao, cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp ứng dụng; tính khả thi của phương thức
chuyển giao, ứng dụng, nhân rộng kết quả,
…)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
19
|
Dự kiến phương án xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ
|
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
20
|
Dự báo rủi ro và đề xuất các
phương án phòng ngừa
|
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
21
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ và
nguồn huy động cho các khoản chi
|
Đơn
vị: triệu đồng
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số kinh phí
|
Trong đó
|
Trả công lao động + chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
Máy móc, thiết bị, phần mềm
|
Chi khác
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động
|
|
|
|
|
|
|
- Đối ứng khác (hiện vật,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng…….năm………..
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…….năm………..
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày…..tháng…….năm………..
Đơn vị quản lý kinh phí
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày…..tháng…….năm………..
Cơ quan quản lý Chương trình
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ
Đơn vị: triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Tổng
kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kinh
phí ngoài NSNN
|
Tổng
số
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Tổng
số
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Kinh
phí
|
Trong
đó, khoán chi theo quy định
|
Kinh
phí
|
Trong
đó, khoán chi theo quy định
|
Kinh
phí
|
Trong
đó, khoán chi theo quy định
|
Kinh
phí
|
Trong
đó, khoán chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4=(6+8+10)
|
5=(7+9+11)
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Trả công lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê chuyên gia
- Trong nước
- Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị, máy móc, phần mềm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Các căn cứ xây dựng dự toán:
liệt kê các quyết định phê duyệt định mức, văn bản hướng dẫn,……
GIẢI TRÌNH CÁC
KHOẢN CHI
Khoản 1a. Công lao động trực tiếp
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC
TIẾP
Số
TT
|
Chức danh
|
Tổng số người
|
Tổng số ngày công quy đổi
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kinh
phí ngoài NSNN
|
1
|
Chủ nhiệm đề
tài
|
|
|
|
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học
|
|
|
|
|
3
|
Thành viên
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC
TIẾP
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Chức
danh nghiên cứu
|
Số
ngày công
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
Tổng
kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kinh
phí ngoài NSNN
|
Cộng
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Cộng
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=
4x5xLcs
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 1b. Thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài
Đơn vị tính: triệu đồng
Số
TT
|
Họ
và tên, học hàm, học vị
|
Quốc
tịch
|
Nội
dung thực hiện
|
Thời
gian thực hiện quy đổi (tháng)
|
Mức
lương tháng theo hợp
đồng
|
Kinh
phí
|
Tổng
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kinh
phí ngoài NSNN
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8=6x7
|
9
|
10
|
I
|
|
Chuyên
gia trong nước
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Chuyên
gia nước ngoài
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
Ngân
sách nhà nước
|
Kinh
phí ngoài NSNN
|
Tổng
NSNN
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Cộng
|
Khoán
chi
|
Cộng
|
Khoán
chi
|
Cộng
|
Khoán
chi
|
Cộng
|
Khoán
chi
|
Tổng
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị, phần mềm
tin học
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân
sách nhà nước
|
Nguồn
ngoài NSNN
|
Cộng
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm thứ
ba
|
Cộng
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
1
|
Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp đối ứng thiết bị, công
nghệ (mua mới hoặc thuê, mượn,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận chuyển lắp
đặt, bảo dưỡng, sửa chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Các khoản chi khác
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
Ngân
sách nhà nước
|
Phân
định theo từng năm
|
Nguồn
ngoài NSNN
|
Tổng
|
Khoán
chi
|
Không
khoán chi
|
Tổng
|
Khoán
chi
|
Không
khoán chi
|
1
|
Công tác phí trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- In ấn, photo tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B3-LLTC
15/2022/TT-BKHCN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1 CỦA TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/ TỔ CHỨC PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC
GIA
Thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………….
Năm thành lập: ……………………………………………………………………………………….
Do ông/bà…………………. , chức vụ:……………… làm đại diện.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Website: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………
Fax: ……………………………………
E-mail:
………………………………………………………………………………………………….
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình
hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh liên quan đến nhiệm
vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại
học trở lên của tổ chức
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến
sỹ
|
|
2
|
Thạc
sỹ
|
|
3
|
Đại
học
|
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức
trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao
trực tiếp
TT
|
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham gia thực hiện
nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp
|
1
|
Tiến
sỹ
|
|
2
|
Thạc
sỹ
|
|
3
|
Đại
học
|
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu khoa
học và công nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao
trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham
gia đã kê khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia,
những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống,
thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác,...)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
có liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp:
- Nhà xưởng
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- Trang thiết bị chủ yếu:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
7. Danh sách các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đã và đang triển khai thực hiện (thống kê trong vòng 5 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ, chỉ áp dụng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ; tổ chức phối hợp không phải
kê khai thông tin tại mục này).
7.1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia đã hoàn thành nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kinh phí đúng
quy định
stt
|
Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
(sau gia hạn, nếu có)
|
Thanh lý hợp đồng/Chứng nhận lưu giữ kết quả của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
(Số văn bản, ngày ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia đã hết hạn nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu (cụ
thể số ngày quá hạn)
stt
|
Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
(sau gia hạn, nếu có)
|
Số ngày quá hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi; chưa
hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ
stt
|
Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
(sau gia hạn, nếu có)
|
Ghi chú
(số kinh phí chưa hoàn trả, ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia bị đình chỉ do sai phạm trong thời hạn 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm
quyền (nếu có)
stt
|
Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc (sau gia hạn, nếu
có)
|
Quyết định đình chỉ (Số văn bản, ngày ký, cơ quan ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Danh sách các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia đã chủ trì hoặc được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ chưa thực hiện đúng
quy định về báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
9. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc
thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực
tiếp:
• Nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước: ……… triệu đồng (văn bản chứng
minh kèm theo)
|
Tổ chức đăng ký chủ trì/phối hợp cam kết thông tin kê khai là chính xác và tự chịu trách
nhiệm đối với thông tin đã kê khai.
|
………….,ngày ……tháng ……….năm 20...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu B4-LLCN
15/2022/TT-BKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN 1
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
□
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ:
□
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học
hàm:
|
Năm được phong học hàm:
|
Học vị:
|
Năm đạt học vị:
|
5. Chức
danh nghiên cứu:
|
|
Chức vụ:
|
|
6. Điện
thoại: Tổ chức: ………………
|
Mobile: …………………..
|
7. Fax:
|
E-mail:
|
8. Tổ chức - nơi làm việc của cá
nhân đăng ký:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người
Lãnh đạo:
Địa chỉ tổ chức:
|
9. Quá trình đào tạo
Bậc
đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên
môn
|
Năm
tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
|
10. Quá trình công tác
Thời
gian
(Từ năm... đến năm...)
|
Vị
trí công tác
|
Tổ
chức công tác
|
Địa
chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05 công trình
tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm
gần nhất)
TT
|
Tên
công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là
tác giả hoặc là đồng tác giả công
trình
|
Nơi
công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm
công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký
- nếu có)
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình được áp
dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ
KH&CN đăng ký - nếu có)
TT
|
Tên
công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình chỉ, chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ;...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác
đã tham gia
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình chỉ,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Giải thưởng
(về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến nhiệm
vụ đăng ký - nếu có)
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thành tựu hoạt động
KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
|
Cá nhân cam kết thông tin tự kê khai
là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin
đã kê khai./.
TỔ
CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN
CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Xác nhận và đóng dấu)
|
……., ngày ……. tháng ….năm 20…..
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Đơn vị
đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà .... chủ
trì (tham gia) thực hiện nhiệm vụ này.
|
|
Mẫu B5-PHNC
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN 1 NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Kính gửi:
Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thuộc Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ
trì nhiệm vụ:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá
nhân đăng ký làm chủ nhiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký
phối hợp thực hiện nhiệm vụ:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đăng ký
phối hợp thực hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
4. Nội dung công việc tham gia và
cam kết đối ứng kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
4 1 Nội dung
công việc tham gia gồm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.2. Cam kết đóng góp kinh phí đối ứng
là …..đồng để thực hiện các nội dung công việc sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chi tiết nội dung công việc tham gia
và cam kết đối ứng kinh phí đã được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp.
5. Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức
phối hợp chính (chỉ kê khai đối với tổ chức phối hợp có tên tại mục 8 của bản thuyết minh
nhiệm vụ): chi tiết theo Mẫu B3-LLTC gửi kèm.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ hướng
dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn
mục tiêu, nội dung và sản phẩm nhiệm vụ.
CÁ
NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
…………….,ngày ....tháng .... năm 20……
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B6-BBXNHS
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/
GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Tên nhiệm vụ: .................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Địa điểm mở hồ sơ: ........................................................................................................
3. Thời gian mở hồ sơ: ………………………………..………ngày .............../........../………
4. Đại diện các cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan tham gia mở hồ sơ:
STT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan, tổ chức
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
5. Tình
trạng các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ:
(i) Tổng số hồ sơ nhận được: ………hồ sơ;
Trong đó: số hồ sơ nộp trên môi trường điện tử: ………….hồ
sơ.
(ii) Số hồ sơ được niêm phong kín/được
bảo mật đến thời điểm mở hồ sơ:…………………
6. Kiểm tra hồ sơ
6.1. Về thời hạn tiếp nhận hồ sơ:
TT
|
Tên
tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Thời
hạn tiếp nhận hồ sơ
|
Nộp
trong thời hạn
|
Nộp
sau thời hạn1
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
6.2. Về kiểm đếm các tài liệu có trong hồ sơ:
TT
|
Tên
tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Kết
quả mở hồ sơ2
|
Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo
|
Đáp
ứng
|
Không
đáp ứng
|
1
|
|
|
|
Phụ
lục số 01
|
2
|
|
|
|
Phụ
lục số....
|
…..
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3. Về đáp ứng điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN:
TT
|
Tên
tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Đối
với tổ chức đăng ký chủ trì
|
Đối
với cá nhân đăng ký chủ nhiệm
|
Đáp
ứng
|
Không
đáp ứng
|
Đáp
ứng
|
Không
đáp ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Kết quả xác nhận hồ sơ
7.1. Danh mục hồ sơ hợp lệ:
TT
|
Tên
tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Danh mục hồ sơ không hợp lệ:
TT
|
Tên
tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp
|
Nguyên
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC TỔ CHỨC ĐĂNG
KÝ TUYỂN CHỌN/ GIAO TRỰC TIẾP3
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục số....
Kết
quả kiểm đếm tài liệu trong hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương
trình bắt đầu thực hiện từ năm 20...
1. Tên nhiệm vụ: …………………......................................................................................
2. Hồ sơ đăng ký của tổ chức: …………………..................…………………....................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm: …………………..................…………………...................
4. Kết
quả kiểm đếm tài liệu trong hồ sơ đăng ký:
TT
|
Danh
mục tài liệu
|
Đáp
ứng
|
Không
đáp ứng
|
1
|
Đơn đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
|
|
|
2
|
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia.
|
|
|
3
|
Bản sao Quyết định
thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương
khác).
|
|
|
4
|
Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ; tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ
(đối với thuyết minh nhiệm vụ có tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ).
|
|
|
5
|
Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm
vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ.
|
|
|
6
|
Lý lịch khoa học chuyên gia trong
nước, chuyên gia nước ngoài kèm theo tài liệu minh chứng mức lương thuê chuyên
gia (đối với thuyết minh nhiệm vụ có thuê chuyên gia trong nước, chuyên
gia nước ngoài).
|
|
|
7
|
Văn bản xác nhận đồng ý của các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết
minh nhiệm vụ có tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ).
|
|
|
8
|
Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết
minh nhiệm vụ có dự toán kinh phí mua sắm nguyên vật liệu chính, thiết bị; dịch
vụ cần thuê để thực hiện).
|
|
|
9
|
Báo cáo tài chính (tối thiểu 02 năm
gần nhất) của tổ chức đăng ký chủ trì kèm tài liệu minh chứng theo quy định.
|
|
|
10
|
Tài liệu chứng minh khả năng huy động
kinh phí đối ứng từ nguồn khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước (đối với nhiệm vụ có yêu cầu đặt hàng phải huy động kinh phí đối ứng).
|
|
|
|
Kết luận:
|
|
|
Ghi chú:
1. Tài liệu có trong hồ sơ đăng ký
sẽ được đánh dấu “x” vào ô tương ứng của cột “Đáp ứng";
tài liệu còn thiếu sẽ ghi cụ thể vào ô tương ứng của cột “Không đáp ứng".
2. Kết quả kiểm đếm tài liệu sẽ được kết luận là “Đáp ứng” nếu tất cả các tài liệu được xác nhận là “Đáp ứng”; nếu thiếu tối thiểu một trong các tài liệu theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN thì sẽ được xác nhận là “Không đáp ứng”./.
|
……., ngày………tháng.....năm ……
Đại diện tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ ký xác nhận
|
Mẫu B7-NXNV
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030
1. Họ và tên thành viên hội đồng
………………………………………………………………………………………………………
- Ủy viên phản
biện: □ - Ủy viên: □
2. Tên nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao
trực tiếp nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm
vụ: ………………………………………………….
5. Nhận xét chi tiết theo từng
nhóm tiêu chí:
Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
dự kiến
|
1.1
|
Vấn đề, nhiệm vụ giải quyết mang tính
cấp thiết hoặc là nhu cầu chung của cộng đồng, địa phương, cơ quan quản lý,
doanh nghiệp.
|
5
|
|
1.2
|
Đối tượng nghiên cứu, được hỗ trợ
trong nhiệm vụ có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao.
|
5
|
|
1.3
|
Mức độ chi tiết, khoa học của vấn đề
đưa ra; tính chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải
cho tính cấp thiết của nhiệm vụ.
|
5
|
|
|
Nhận xét:
|
|
|
|
T1 =
Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 1
|
15
|
|
Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
dự kiến
|
2.1
|
Mục tiêu của nhiệm vụ
|
5
|
|
Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục
tiêu của Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch
phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương.
|
3
|
|
Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng,
đầy đủ, có định lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc.
|
2
|
|
Nhận xét:
|
2.2
|
Nội dung của nhiệm vụ
|
15
|
|
Tính đầy đủ, đồng
bộ của các nội dung, hạng mục công việc
|
5
|
|
Tính logic, khoa học và hợp lý của nội
dung, hạng mục công việc để đạt được mục tiêu và thu được
sản phẩm, kết quả hoặc giải quyết các vấn đề mà nhiệm vụ
đã đặt ra.
|
10
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2.3
|
Phương án triển khai nhiệm vụ
|
10
|
|
Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong
việc lựa chọn, bố trí, sắp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ,
đảm bảo đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
|
4
|
|
Tính khả thi của phương pháp nghiên
cứu (đối với nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết) hoặc phương án tổ chức thực hiện (đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhiệm
vụ triển khai khác), cách tiếp cận để giải quyết vấn đề.
|
4
|
|
Tính khoa học của việc sắp xếp thời
gian thực hiện nhiệm vụ: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ và khung thời gian
thực hiện các hạng mục công việc trong khuôn khổ nhiệm vụ.
|
2
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2.4
|
Năng lực triển khai nhiệm vụ
của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm và tổ chức,
tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm
vụ
|
10
|
|
Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về
năng suất chất lượng và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.
|
4
|
|
Năng lực tổ chức triển khai của tổ
chức đăng ký chủ trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm
nhiệm vụ (tính khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và bố trí kế hoạch thực hiện, khả năng tập hợp
lực lượng để triển khai nhiệm vụ); năng lực của tổ
chức, cá nhân phối hợp (nếu có)
|
4
|
|
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị của các tổ chức chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm
vụ cho phép triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ.
|
2
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2.5
|
Phương án tài chính:
|
10
|
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ
luận cứ của dự toán kinh phí.
|
4
|
|
Tính chi tiết của dự toán kinh phí và
phân bổ hợp lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng đề
thực hiện nhiệm vụ.
|
3
|
|
Khả năng huy động kinh phí đối ứng
thực hiện nhiệm vụ.
|
3
|
|
Nhận xét:
|
|
|
|
T2 = Tổng số điểm dự kiến theo
Tiêu chí 2
|
50
|
|
Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy
trì, nhân rộng của nhiệm vụ
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
dự kiến
|
3.1
|
Kết quả, sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xã hội của nhiệm vụ:
|
20
|
|
Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ
tương ứng với các nội dung triển khai, được định lượng cụ
thể để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu khi nhiệm vụ kết
thúc
|
10
|
|
Tính phù hợp và khoa học của việc
đưa ra chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt
của các sản phẩm, kết quả nhiệm vụ
|
5
|
|
Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi
triển khai nhiệm vụ.
|
5
|
|
Nhận xét:
|
|
|
3.2
|
Khả năng duy trì và nhân rộng
của nhiệm vụ
|
15
|
|
Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng, tác động đến thúc đẩy, nâng cao
năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết thúc
|
10
|
|
Khả năng phổ biến
và nhân rộng để áp dụng cho các nhiệm vụ tương tự hoặc
đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng.
|
5
|
|
Nhận xét:
|
|
T3 = Tổng số điểm dự kiến theo
Tiêu chí 3
|
35
|
|
Tổng số điểm dư kiến cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): ………………………………………
6. Dự kiến kiến nghị: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối
cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều
chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị
trên:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B8-ĐGNV
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO
TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Họ và tên thành viên hội đồng: ..................................................................................
- Ủy viên phản biện: □
- Ủy viên: □
2. Tên nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao
trực tiếp nhiệm vụ
...........................................................................................................................................
4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm
vụ:…………………………………………………..
5. Bảng điểm theo các tiêu chí
đánh giá
Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
1.1
|
Vấn đề, nhiệm vụ giải quyết mang
tính cấp thiết hoặc là nhu cầu chung của cộng đồng, địa phương,
cơ quan quản lý, doanh nghiệp.
|
5
|
|
1.2
|
Đối tượng nghiên cứu, được hỗ trợ
trong nhiệm vụ có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao.
|
5
|
|
1.3
|
Mức độ chi tiết,
khoa học của vấn đề đưa ra; tính chính xác, logic và phù hợp của số liệu để
chứng minh, luận giải cho tính cấp thiết của nhiệm vụ.
|
5
|
|
|
T1
= Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 1
|
15
|
|
Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
2.1
|
Mục tiêu của nhiệm vụ
|
5
|
|
Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục
tiêu của Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế,
xã hội của ngành, địa phương.
|
3
|
|
Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc.
|
2
|
|
2.2
|
Nội dung của nhiệm vụ
|
15
|
|
Tính đầy đủ, đồng bộ của các nội
dung, hạng mục công việc
|
5
|
|
Tính logic, khoa học và hợp lý của
nội dung, hạng mục công việc để đạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết
quả hoặc giải quyết các vấn đề mà nhiệm vụ đã đặt ra.
|
10
|
|
2.3
|
Phương án triển khai nhiệm vụ
|
10
|
|
Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo
trong việc lựa chọn, bố trí, sắp xếp
từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo đạt
được mục tiêu, yêu cầu đặt ra.
|
4
|
|
Tính khả thi của phương pháp nghiên
cứu (đối với nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết) hoặc phương án tổ chức thực
hiện (đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhiệm vụ triển khai khác),
cách tiếp cận để giải quyết vấn đề.
|
4
|
|
Tính khoa học của việc sắp xếp thời
gian thực hiện nhiệm vụ: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ và khung thời gian
thực hiện các hạng mục công việc trong khuôn khổ nhiệm vụ.
|
2
|
|
2.4
|
Năng lực triển khai nhiệm vụ
của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm và tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
10
|
|
Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm
về năng suất chất lượng và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.
|
4
|
|
Năng lực tổ chức triển khai của tổ
chức đăng ký chủ trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm
nhiệm vụ (tính khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và bố
trí kế hoạch thực hiện, khả năng tập hợp lực lượng để
triển khai nhiệm vụ);
năng lực của tổ chức, cá nhân phối hợp (nếu có)
|
4
|
|
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị của các tổ chức chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm
vụ cho phép triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ.
|
2
|
|
2.5
|
Phương án tài chính:
|
10
|
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ
luận cứ của dự toán kinh phí.
|
4
|
|
Tính chi tiết của dự toán kinh phí và
phân bổ hợp lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng để thực hiện nhiệm vụ.
|
3
|
|
Khả năng huy động kinh phí đối ứng
thực hiện nhiệm vụ.
|
3
|
|
|
T2
= Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 2
|
50
|
|
Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng của nhiệm vụ
STT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
3.1
|
Kết quả, sản phẩm và hiệu quả
kinh tế, xã hội của nhiệm vụ:
|
20
|
|
Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tương ứng với các nội dung triển khai, được định lượng cụ thể để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu khi nhiệm vụ
kết thúc
|
10
|
|
Tính phù hợp và khoa học của việc
đưa ra chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật,
yêu cầu về mức phải đạt của các sản phẩm, kết quả nhiệm
vụ
|
5
|
|
Định lượng được hiệu quả, lợi ích
khi triển khai nhiệm vụ.
|
5
|
|
3.2
|
Khả năng duy trì và nhân rộng của nhiệm vụ
|
15
|
|
Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng,
tác động đến thúc đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết
thúc
|
10
|
|
Khả năng phổ biến và nhân rộng
để áp dụng cho các nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng
chung cho doanh nghiệp, cộng đồng.
|
5
|
|
|
T3
= Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 3
|
35
|
|
Tổng số điểm đánh giá cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): …………………………………
6. Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực
hiện:
1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều
chỉnh nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hồ sơ được kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau: có tổng số điểm đánh giá đạt tối thiểu là 70 điểm và có số điểm đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu
40 điểm.
Mẫu B9-BBKP
15/2022/TT-BKHCN
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/ GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký
chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
1. Số
phiếu phát ra: □
|
2. Số phiếu thu về: □
|
3. Số phiếu hợp lệ: □
|
4. Số phiếu không hợp lệ: □
|
Stt
|
Họ
và tên ủy viên Hội đồng
|
Nhóm
tiêu chí đánh giá
|
Tổng
số điểm đánh giá
|
Tiêu
chí 1
|
Tiêu
chí 2
|
Tiêu chí 3
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|