BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2011/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT NAM CỦA NHÀ XUẤT BẢN
NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03
tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày
03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ
sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số
110/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Thông tư này quy
định việc thành lập (đặt), hoạt động và quản lý Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài trong
hoạt động xuất bản (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện).
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp, tổ
chức được thành lập tại nước ngoài hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực trong
đó có xuất bản, phát hành xuất bản phẩm) thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại
Việt Nam;
b) Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài;
c) Cục Xuất bản,
Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều
2. Thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Việc thành lập
(đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài phải được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cấp
giấy phép.
Điều
3. Cấp giấy phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện (sau đây gọi tắt là giấy phép)
được lập thành 01 (một) bộ bằng tiếng Việt và tiếng Anh (trường hợp có sự khác
nhau về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh thì sử dụng bản tiếng Việt),
gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát đến Cục Xuất bản, bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản của
cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp
tại nước nơi đặt trụ sở chính;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hợp đồng thuê trụ sở tại Việt
Nam để làm Văn phòng đại diện hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
d) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện.
2. Trường hợp hồ
sơ không đúng quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cục Xuất bản phải thông báo bằng văn bản để nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ hoặc
trả lại hồ sơ.
3. Cục Xuất bản
có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép trong
thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này. Thời hạn cấp giấy phép không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ đối
với trường hợp hồ sơ không đúng quy định.
4. Giấy phép có
thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày ký và được gia hạn mỗi lần không quá 05 (năm)
năm.
5. Trường hợp
không cấp giấy phép, Cục Xuất bản phải thông báo bằng văn bản cho nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài về lý do không cấp giấy
phép ngay khi hết thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều
4. Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện
Trong thời gian
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép,
Văn phòng đại diện phải thông báo bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông
sở tại và đăng tải trên báo in hoặc báo điện tử đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam (trong 03 số liên tiếp hoặc 03 ngày liên tiếp) về các thông tin sau đây:
1. Tên, địa chỉ,
số điện thoại, website (nếu có) của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành
xuất bản phẩm nước ngoài;
2. Tên, địa chỉ,
số điện thoại của Văn phòng đại diện và các thông tin khác (nếu có);
3. Họ và tên, quốc
tịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
4. Số giấy phép,
ngày cấp giấy phép, thời hạn của giấy phép, tên cơ quan cấp giấy phép;
5. Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện ghi trong giấy phép;
6. Ngày, tháng,
năm bắt đầu hoạt động.
Điều
5. Cấp lại giấy phép, gia hạn giấy phép, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy
phép
1. Cấp lại giấy
phép:
Khi bị mất, bị
hư hỏng giấy phép, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài thực hiện hoặc ủy quyền cho người đứng đầu Văn phòng đại diện đề nghị cấp
lại giấy phép theo quy định sau đây:
a) Trong thời
gian 05 (năm) ngày, kể từ ngày bị mất, bị hư hỏng giấy phép, phải thông báo bằng
văn bản gửi Cục Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông sở tại trong đó nêu rõ
lý do bị mất, bị hư hỏng giấy phép;
b) Trong thời
gian 10 (mười) ngày, kể từ ngày bị mất, bị hư hỏng giấy phép phải có hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép. Hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp lại giấy phép (theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư này) và bản sao giấy phép (nếu có) hoặc giấy phép bị
hư hỏng gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát đến Cục Xuất bản.
2. Gia hạn giấy
phép:
a) Ít nhất 30
(ba mươi) ngày, trước ngày giấy phép hết hạn, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài được đề nghị gia hạn giấy phép thành lập (đặt)
Văn phòng đại diện. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi trực tiếp hoặc gửi
qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát đến Cục Xuất bản, bao gồm đơn đề nghị gia hạn
giấy phép (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) và giấy phép đã được
cấp;
b) Đối với Giấy
phép đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có thời hạn 05 (năm) năm
kể từ ngày ký. Trường hợp giấy phép đã quá thời hạn 05 (năm) năm thì nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài phải lập hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép theo quy định tại điểm a khoản này.
3. Xác nhận
thông tin thay đổi vào giấy phép:
Ít nhất 10 (mười)
ngày, trước ngày có sự thay đổi về địa điểm, người đứng đầu, tên gọi, nội dung
hoạt động của Văn phòng đại diện, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất
bản phẩm nước ngoài phải thực hiện như sau:
a) Đối với trường
hợp thay đổi địa điểm của Văn phòng đại diện:
Trực tiếp hoặc ủy
quyền cho Văn phòng đại diện thông báo bằng văn bản để Cục Xuất bản, Sở Thông
tin và Truyền thông sở tại biết về việc thay đổi địa điểm. Gửi trực tiếp hoặc gửi
qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát giấy phép đã được cấp, bản sao có chứng thực
hoặc bản chính kèm theo bản sao để đối chiếu giấy tờ quy định tại điểm c khoản
1 Điều 3 Thông tư này và đơn đề nghị (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
này) đến Cục Xuất bản.
b) Đối với trường
hợp thay đổi người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
Trực tiếp hoặc ủy
quyền cho Văn phòng đại diện thông báo bằng văn bản để Cục Xuất bản, Sở Thông
tin và Truyền thông sở tại biết về việc thay đổi người đứng đầu, tên gọi, nội
dung hoạt động. Gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát giấy
phép đã được cấp, phiếu lý lịch tư pháp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3
Thông tư này (đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu) và đơn đề nghị (theo
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Xuất bản.
4. Trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, Cục Xuất bản có trách nhiệm xem xét, trình Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép, gia hạn giấy phép, xác
nhận thông tin thay đổi vào giấy phép; Trường hợp không cấp lại giấy phép, gia
hạn giấy phép, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép, Cục Xuất bản phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5. Trong thời
gian chờ cấp lại giấy phép, gia hạn, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép,
Văn phòng đại diện vẫn được hoạt động.
Điều
6. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Giới thiệu về
tổ chức và sản phẩm của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài mà mình đại diện dưới hình thức giới thiệu trực tiếp, trưng bày, triển
lãm, quảng cáo và hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thực hiện chức
năng liên lạc giữa tổ chức, cá nhân tại Việt Nam với nhà xuất bản nước ngoài, tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài mà mình đại diện.
3. Nghiên cứu thị
trường để thúc đẩy cơ hội mua, bán xuất bản phẩm giữa nhà xuất bản nước ngoài,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài mà mình đại diện với tổ chức, cá
nhân khác tại Việt Nam.
4. Hỗ trợ xúc tiến
các hoạt động trao đổi, hợp tác về bản quyền, về xuất bản, in, phát hành xuất bản
phẩm giữa nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
mà mình đại diện với tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật.
5. Được nhập khẩu
xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của pháp luật.
6. Các việc khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện.
Điều
7. Chế độ báo cáo của Văn phòng đại diện
1. Định kỳ 06
(sáu) tháng một lần, Văn phòng đại diện phải báo cáo bằng văn bản (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Thông tư này) gửi đến Cục Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền
thông sở tại vào ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hằng năm.
2. Trong trường
hợp đột xuất, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản,
Văn phòng đại diện có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những
vấn đề có liên quan đến hoạt động của mình.
Điều
8. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại
diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài tự nguyện chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
b) Nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài chấm dứt hoạt động hoặc
giải thể, phá sản;
c) Giấy phép
thành lập (đặt) Văn phòng đại diện hết hạn;
d) Bị thu hồi giấy
phép theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Trước khi chấm
dứt hoạt động 30 (ba mươi) ngày đối với các trường hợp quy định tại các điểm a,
b và c khoản 1 Điều này, Văn phòng đại diện phải thực hiện các việc sau:
a) Niêm yết công
khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện về việc chấm dứt hoạt động và nêu rõ thời
điểm chấm dứt hoạt động;
b) Gửi thông báo
về việc chấm dứt hoạt động và nêu rõ thời điểm chấm dứt hoạt động đến Cục Xuất
bản, Sở Thông tin và Truyền thông sở tại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan;
c) Đăng tải trên
báo viết hoặc báo điện tử đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (03 số liên tiếp
hoặc 03 ngày liên tiếp) về việc chấm dứt hoạt động và thời điểm chấm dứt hoạt động.
Điều
9. Những việc không được thực hiện
1. Đối với Văn
phòng đại diện:
a) Hoạt động mà
không có giấy phép theo quy định tại Thông tư này;
b) Làm đại diện
cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài khác mà
không có giấy phép;
c) Thành lập,
tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp về xuất bản, in xuất bản phẩm và phát
hành sách tại Việt Nam hoặc thực hiện công việc trực tiếp tạo ra lợi nhuận tại
Việt Nam;
d) Hoạt động sau
khi nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài đã chấm
dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản.
2. Đối với người
đứng đầu Văn phòng đại diện:
a) Ký kết hợp đồng,
giao dịch hoặc thực hiện công việc trực tiếp tạo ra lợi nhuận tại Việt Nam cho
Văn phòng đại diện, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài mà mình đại diện;
b) Thành lập,
tham gia dưới mọi hình thức để thành lập hoặc điều hành doanh nghiệp về xuất bản,
in xuất bản phẩm và phát hành sách tại Việt Nam.
Điều
10. Các trường hợp bị từ chối cấp giấy phép, bị thu hồi giấy phép
1. Nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài bị từ chối cấp giấy phép
thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam theo một hoặc nhiều trường hợp
sau đây:
a) Trong thời hạn
02 (hai) năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) Có lý do hoặc
bằng chứng cho thấy việc đặt Văn phòng đại diện gây phương hại đến quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân Việt Nam, vi phạm điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên, làm ảnh hưởng tiêu cực đến quan hệ của Việt Nam với một hoặc
nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
2. Nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài bị thu hồi giấy phép
thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam và buộc phải chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện theo một hoặc nhiều trường hợp sau đây:
a) Văn phòng đại
diện hoạt động không đúng nội dung ghi trong giấy phép;
b) Vi phạm quy định
tại Điều 10 của Luật Xuất bản;
c) Không thành lập
(đặt) Văn phòng đại diện hoặc Văn phòng đại diện không hoạt động trong 06 tháng
kể từ ngày được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép;
d) Vi phạm các điểm
b, c, d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
đ) Có lý do hoặc
bằng chứng cho thấy, trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện gây phương hại
đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân Việt Nam, vi phạm điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên, làm ảnh hưởng tiêu cực đến quan hệ của Việt
Nam với một hoặc nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Điều
11. Trách nhiệm của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài
1. Tuân thủ đúng
các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam về
Văn phòng đại diện.
2. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt
Nam.
Điều
12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Đối với Cục
Xuất bản:
a) Quản lý các
Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước theo quy định của Thông tư này và các quy
định pháp luật có liên quan;
b) Hướng dẫn và
tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, gia hạn, xác nhận thông tin thay đổi vào
giấy phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối
hợp với Cục Xuất bản, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra
và xử lý vi phạm đối với Văn phòng đại diện trên phạm vi cả nước theo quy định
của pháp luật và Thông tư này;
b) Giải quyết
khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến Văn phòng đại diện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
3. Đối với Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Quản lý hoạt
động của các Văn phòng đại diện trên địa bàn theo quy định của Thông tư này và
các quy định của pháp luật có liên quan; báo cáo kịp thời với Bộ Thông tin và
Truyền thông khi phát hiện có sai phạm;
b) Tham gia, phối
hợp với Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Xuất bản trong việc kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm đối với Văn phòng đại diện.
Điều
13. Ban hành biểu mẫu
Ban hành kèm
theo Thông tư này 05 biểu mẫu gồm:
1. Mẫu số 1: Đơn
đề nghị cấp, cấp lại giấy phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
2. Mẫu số 2: Đơn
đề nghị gia hạn, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập (đặt) Văn
phòng đại diện tại Việt Nam;
3. Mẫu số 3: Giấy
phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước
ngoài;
4. Mẫu số 4: Giấy
phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức phát hành xuất
bản phẩm nước ngoài;
5. Mẫu số 5: Báo
cáo tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện.
Điều
14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng
văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cục, vụ, đơn vị thuộc Bộ;
- Các VPĐD tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản
phẩm nước ngoài;
- Lưu VT, CXB, HNB.150
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Quý Doãn
|
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy phép thành lập (đặt) Văn
phòng đại diện tại Việt Nam
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản)
- Tên đầy đủ của
nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
- Trụ sở chính
(địa chỉ):
- Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
- Chức năng, nội
dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản
phẩm nước ngoài:
Đề nghị Bộ Thông
tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt
Nam (… (1)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng
tôi với các thông tin sau đây:
- Địa chỉ Văn
phòng đại diện tại Việt Nam:
- Họ và tên người
đứng đầu Văn phòng đại diện:
Quốc tịch:
Số hộ chiếu/CMND:
Ngày, tháng, năm cấp:
- Nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện:
- Kèm theo đơn
này gồm các giấy tờ sau đây (2):
Chúng tôi cam kết
thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có
liên quan về Văn phòng đại diện.
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
Đại diện có thẩm quyền của nhà xuất bản,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Chỉ ghi
“lần đầu” hoặc “cấp lại”
(2) Căn cứ
vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù
hợp với quy định của pháp luật.
Mẫu số 02
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy
phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản)
- Tên đầy đủ của
nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
- Trụ sở chính
(địa chỉ):
- Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
- Chức năng, nội
dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài:
Đề nghị Bộ Thông
tin và Truyền thông gia hạn, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập
(đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam số: /GP-BTTTT cấp
ngày tháng năm theo các
thông tin, cụ thể sau:
1. Gia hạn giấy
phép theo quy định của pháp luật.
2. Xác nhận sự
thay đổi về các thông tin sau đây vào giấy phép:
- Địa chỉ Văn
phòng đại diện tại Việt Nam:
- Họ và tên người
đứng đầu Văn phòng đại diện:
Quốc tịch:
Số hộ chiếu/CMND:
- Nội dung hoạt
động:
Kèm theo đơn này
là Giấy phép thành lập (đặt) Văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực
hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện tại Việt
Nam của nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định
pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
Đại diện có thẩm quyền của nhà xuất bản,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
(1)
Thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt
Nam của nhà xuất bản nước ngoài
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất
bản ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định
số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
Văn phòng đại diện của ………………..;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Xuất bản,
CHO
PHÉP:
1. Nhà xuất bản
……………….. được thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt Nam theo địa chỉ:
Điện thoại:
…………………… Email: …………………….. Fax:
..................................................
- Người đứng đầu
Văn phòng đại diện là ông (bà):
...................................................................
- Sinh ngày …..
tháng ….. năm ……………… - Quốc tịch: ........................................................
- Số hộ chiếu:
……………… cấp ngày …….. tháng …….. năm
.................................................
2. Văn phòng đại
diện của Nhà xuất bản ………………… được hoạt động theo nội dung sau đây:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Nhà xuất bản
nước ngoài và Văn phòng đại diện tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện đúng nội
dung của giấy phép này, các quy định pháp luật về Văn phòng đại diện và quy định
pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép này
có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày ký.
Giấy phép bị tẩy
xóa, sửa chữa, photocopy không có giá trị.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
5. Gia hạn và
xác nhận thông tin thay đổi (2):
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung gia hạn và thông tin thay đổi
|
Người
có thẩm quyền
(Ký tên, đóng dấu)
|
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
|
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
|
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
gồm 02 trang, được đóng dấu giáp lai, kèm theo phụ lục (nếu có) và không ép
plastic.
(2) Cơ quan cấp
phép ghi cụ thể những thông tin thay đổi và nội dung gia hạn hoạt động đối với
Văn phòng đại diện.
Mẫu số 04
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
(1)
Thành lập (đặt) Văn phòng đại diện tại Việt
Nam của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
BỘ
TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất
bản ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định
số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
Văn phòng đại diện của ………………..;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Xuất bản,
CHO
PHÉP:
1. Tổ chức phát
hành xuất bản phẩm:
.....................................................................................
được hoạt động
Văn phòng đại diện tại Việt Nam tại địa chỉ .....................................................
…………………………………………………………………………….
Điện thoại: ............................
- Người đứng đầu
Văn phòng đại diện là ông (bà):
...................................................................
- Sinh ngày …..
tháng ….. năm ……………… - Quốc tịch:
........................................................
- Số hộ chiếu:
……………… cấp ngày ……….. tháng …….. năm
..............................................
2. Văn phòng đại
diện của tổ chức phát hành xuất bản phẩm ………………… được hoạt động theo các nội
dung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tổ chức phát
hành xuất bản phẩm ………………………….. và Văn phòng đại diện tại Việt Nam có trách nhiệm
thực hiện đúng nội dung của giấy phép này, các quy định pháp luật về Văn phòng
đại diện và quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép này
có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày ký.
Giấy phép bị tẩy
xóa, sửa chữa, photocopy không có giá trị.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
5. Gia hạn và xác
nhận thông tin thay đổi (2):
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung gia hạn và thông tin thay đổi
|
Người
có thẩm quyền
(Ký tên, đóng dấu)
|
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
|
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
………………………………………………………………....
|
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
gồm 02 trang, được đóng dấu giáp lai, kèm theo phụ lục (nếu có) và không ép
plastic.
(2) Cơ quan cấp
phép ghi cụ thể những thông tin thay đổi và nội dung gia hạn hoạt động đối với
Văn phòng đại diện.
Mẫu số 05
Tên
Văn phòng đại diện ……..
Trụ sở …………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……… (nếu có)
|
…………,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
Từ
ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Kính
gửi:
|
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Xuất bản);
- Sở Thông tin và Truyền thông …………….
|
1. Báo cáo nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu rõ công việc đã thực hiện và kết
quả):
- Tuyên truyền,
giới thiệu về xuất bản phẩm (số lượng cụ thể):
- Xúc tiến thực
hiện hợp đồng mua-bán xuất bản phẩm (số lượng cụ thể):
- Xúc tiến hợp
tác về xuất bản, in, phát hành, bản quyền tác giả:
- Các hoạt động
khác (nếu có)
2. Về tổ chức,
nhân sự của Văn phòng đại diện
- Người đứng đầu
- Quốc tịch
- Số lượng nhân
viên;
- Các thay đổi về
nhân sự, địa điểm của Văn phòng đại diện (nếu có);
- Hoạt động khác
(nếu có).
3. Tình hình
chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động Văn phòng đại diện:
- Các quy định
pháp luật về xuất bản;
- Các quy định
pháp luật khác có liên quan;
- Các nội dung
khác (nếu có).
4. Đề xuất,
kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có)
- ……….
- ……….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Người
đứng đầu Văn phòng đại diện
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|