BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 08/2008/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2008/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
Thi
hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây được
viết là Nghị định số 34/2008/NĐ-CP), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
Đối
tượng và phạm vi áp dụng của Thông tư này là người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam có sử dụng người nước ngoài quy
định tại Điều 1 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1.
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:
a)
Thực hiện hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật lao động Việt Nam;
b)
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam;
c)
Thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế;
d)
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ)
Chào bán dịch vụ;
e)
Người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam nêu trên sau đây gọi chung là người nước
ngoài.
2.
Doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng người nước ngoài, bao gồm:
a)
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, bao gồm:
-
Công ty nhà nước hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 hiện nay
tiếp tục hoạt động theo quy định tại Điều 166 của Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005.
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân và công ty
hợp danh đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 1999 hiện nay
tiếp tục hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 170 của Luật Doanh nghiệp
ngày 29 tháng 11 năm 2005.
-
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư theo Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:
+
Doanh nghiệp liên doanh;
+
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
+
Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số
38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần;
+
Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
b)
Các nhà thầu (thầu chính, thầu phụ) nước ngoài nhận thầu tại Việt Nam;
c)
Văn phòng đại diện, chi nhánh của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế;
d)
Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội – nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; tổ chức phi chính phủ;
đ)
Các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
e)
Các cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục, thể thao (kể cả các cơ sở thành lập theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư), bao gồm:
-
Các cơ sở thể thao được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về
thể dục, thể thao;
-
Các trường, trung tâm, cơ sở về giáo dục, đào tạo, dạy nghề được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo, dạy nghề và pháp
luật lao động;
-
Các bệnh viện, viện có giường bệnh, trung tâm y tế, trạm y tế, trung tâm phòng
chống bệnh xã hội, trung tâm y tế dự phòng, trại điều trị và các cơ sở y tế
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về y tế Việt Nam;
-
Các cơ sở văn hóa được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
g)
Văn phòng dự án nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam;
h)
Văn phòng điều hành của bên hợp doanh nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh
doanh tại Việt Nam;
i)
Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k)
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
Các
doanh nghiệp, tổ chức nêu trên sau đây gọi chung là người sử dụng lao động.
II. TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC
TẠI VIỆT NAM
1.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo khoản 2 Điều 4 của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
a)
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b)
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú
trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt
Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp.
c)
Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông
tư này và có dán ảnh của người nước ngoài.
d)
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe
được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
đ)
Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài
bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sỹ phù hợp với chuyên môn, công
việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
Đối
với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có
kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có
chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh
nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của
người sử dụng lao động.
Riêng
đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu
thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia
thi đấu liền trước đó.
e)
03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ
hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu)
tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
2.
Về thời gian thông báo nhu cầu tuyển lao động theo điểm a khoản 4 Điều 4 của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
Việc
thông báo nhu cầu tuyển dụng lao động trước khi tuyển lao động ít nhất 30 (ba
mươi) ngày được tính theo ngày dương lịch.
Ví
dụ:
Người
sử dụng lao động dự kiến ngày 05/5/2008 tuyển lao động thì việc thông báo tuyển
lao động phải trước ngày 05/4/2008.
3.
Giao kết hợp đồng lao động theo điểm d khoản 4 Điều 4 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
Sau
khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và
người nước ngoài phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của
pháp luật lao động Việt Nam. Trong thời hạn 05 (năm) ngày (tính theo ngày làm
việc) kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động người sử dụng lao động có trách nhiệm
gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài đó.
4.
Việc thông báo khi người nước ngoài đến chào bán dịch vụ theo Điều 7 của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
Người
nước ngoài đến chào bán dịch vụ phải thông báo bằng văn bản (thông qua các hình
thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, fax …) trước ít nhất 07 (bảy) ngày (tính
theo ngày làm việc) về việc đến chào bán dịch vụ với Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài dự kiến đến chào bán dịch vụ với nội
dung họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm
việc, công việc cụ thể của người nước ngoài.
Ví
dụ:
Người
nước ngoài dự định đến chào bán dịch vụ tại tỉnh Hải Dương từ ngày 16/5/2008
thì người nước ngoài phải thông báo bằng văn bản để Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội nhận được trước ngày 07/5/2008.
5.
Mẫu giấy phép lao động theo khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP được
quy định như sau:
a)
Hình thức của giấy phép lao động:
Giấy
phép lao động có kích thước 13 cm x 17 cm, gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 có
màu xanh hòa bình, tráng nhựa; trang 2 và trang 3 có nền màu trắng, hoa văn màu
xanh nhạt, ở giữa có hình ngôi sao.
b)
Nội dung của giấy phép lao động, theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c)
Giấy phép lao động do Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ
chức in ấn và phát hành thống nhất.
6.
Hồ sơ, trình tự đề nghị cấp giấy phép lao động theo khoản 3 và khoản 5 Điều 9
của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP bao gồm:
a)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động:
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác
phía Việt Nam theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
-
Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo quy định tại điểm 1
Mục II của Thông tư này.
Đối
với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó
là văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại
hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh
nghiệp nước ngoài cử sang.
Đối
với người nước ngoài theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 1 của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không cần
phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là hợp đồng ký kết giữa
đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
Đối
với người nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không cần phải có
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là giấy chứng nhận của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
Các
giấy tờ nêu trên được dịch ra tiếng Việt Nam và công chứng.
b)
Trình tự cấp giấy phép lao động:
-
Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày
người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp 01
(một) hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội địa phương nơi người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam đóng trụ
sở chính.
Trường
hợp người nước ngoài thường xuyên làm việc là người có toàn bộ thời gian làm
việc cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam tại một tỉnh, thành
phố khác nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ở tỉnh, thành phố nơi người nước
ngoài đó thường xuyên làm việc.
-
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội phải cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy
phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c)
Nhận và trao giấy phép lao động:
Người
sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam có trách nhiệm nhận giấy phép lao
động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp và trao cho người nước ngoài.
7.
Hồ sơ, trình tự cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài đã được cấp
giấy phép lao động và giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu giao kết
thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác theo điểm c khoản 5 Điều
9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
a)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác
phía Việt Nam theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Các giấy tờ quy định tại điểm a, đ khoản 1 Mục II của Thông tư này;
-
03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu)
tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
-
Bản sao giấy phép lao động (đang còn hiệu lực).
b)
Trình tự cấp giấy phép lao động, theo quy định tại điểm b khoản 6 Mục II của
Thông tư này.
c)
Nhận và trao giấy phép lao động, theo quy định tại điểm c khoản 6 Mục II của
Thông tư này.
8.
Hồ sơ, trình tự gia hạn giấy phép lao động theo Điều 10 của nghị định số
34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
a)
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động:
-
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối
tác phía Việt Nam theo mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
-
Bản sao hợp đồng lao động phải có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc bản
sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
-
Giấy phép lao động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài đó.
b)
Trình tự gia hạn giấy phép lao động:
-
Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày được tính theo ngày dương lịch, kể từ ngày giấy
phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
-
Người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam có trách nhiệm gửi 01 (một)
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội đã cấp giấy phép lao động đó.
-
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày (tính theo ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị gia hạn cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội phải gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao
động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c)
Nhận và trao giấy phép lao động, theo quy định tại điểm c khoản 6 Mục II của
Thông tư này.
9.
Hồ sơ, trình tự cấp lại giấy phép lao động theo Điều 11 của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
a)
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động:
-
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài theo mẫu số 6 ban
hành kèm theo Thông tư này;
-
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối
tác phía Việt Nam theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
-
Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng. Trường hợp bị mất giấy phép lao động
người nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc bị mất giấy phép lao động
theo quy định tại điểm b khoản 9 Mục II của Thông tư này;
-
03 (ba) ảnh màu (kích thước 3cm x 4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt,
rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu)
tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ;
b)
Trình tự cấp lại giấy phép lao động:
-
Trong thời hạn 03 (ba) ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày người nước
ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng, người nước ngoài phải
báo cáo người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam bằng văn bản, nội
dung báo cáo phải giải trình rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng.
-
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày tính theo ngày dương lịch kể từ ngày giấy phép
lao động bị mất hoặc bị hỏng, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó.
c)
Nhận và trao giấy phép lao động, theo quy định tại điểm c khoản 6 Mục II của
Thông tư này.
10.
Báo cáo danh sách trích ngang đối với người nước ngoài theo khoản 6 Điều 9 của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
Đối
với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải cấp giấy phép lao động theo
quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP thì người sử dụng
lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải báo cáo theo mẫu số 8 ban hành kèm
theo Thông tư này và gửi kèm theo các giấy tờ của người nước ngoài theo quy
định tại khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP về Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính.
Trường
hợp người nước ngoài thường xuyên làm việc là người có toàn bộ thời gian làm
việc cho người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam tại một tỉnh, thành
phố khác nơi đóng trụ sở chính thì báo cáo danh sách trích ngang theo mẫu số 8
nêu trên cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ở tỉnh, thành phố nơi người
nước ngoài đó thường xuyên làm việc.
11.
Thông báo về người nước ngoài đến làm việc theo khoản 3 Điều 13 của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
Khi
người nước ngoài đến làm việc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(không phải tỉnh, thành phố mà người nước ngoài thường xuyên làm việc) từ 10
(mười) ngày lên tục trở lên hoặc 30 (ba mươi) ngày cộng dồn trong 01 (một) năm
thì người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam phải thông báo bằng văn bản
về người nước ngoài đến làm việc, với nội dung: họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ
chiếu, số giấy phép lao động đã được cấp, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm
việc, công việc đảm nhận và nơi làm việc của người nước ngoài và kèm theo bản
chụp giấy phép lao động đã được cấp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi
người nước ngoài đến làm việc.
12.
Báo cáo danh sách trích ngang đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
theo khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
Phu
nhân, phu quân quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP nêu
trên là phu nhân, phu quân của người nước ngoài làm việc tại các cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc
tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực.
Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng người nước ngoài phải thực hiện việc báo
cáo danh sách trích ngang trước 07 (bảy) ngày (tính theo ngày làm việc) với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài làm việc theo
mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
a)
Cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động
theo quy định của pháp luật. Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, các giấy tờ đề nghị cấp lại giấy phép
lao động phải vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao
động hoặc đối tác phía Việt Nam. Trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng,
năm nhận hồ sơ, những văn bản có trong hồ sơ và thời hạn trả lời.
b)
Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
c)
Định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 7 và 15 tháng 01 báo cáo về Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) tình hình cấp giấy phép và sử dụng lao
động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn
quản lý theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động và đối tác phía Việt Nam tại Việt Nam:
a)
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
b)
Định kỳ hàng năm trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01, báo cáo tình hình
sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm và cả năm trước về Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở chính
hoặc thường xuyên hoạt động theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng
thời thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
về lao động về tình hình sử dụng lao động nước ngoài.
c)
Nộp lệ phí cấp giấy phép lao động, gia hạn cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy
phép lao động theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
3.
Hiệu lực thi hành:
Thông
tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Thông
tư này thay thế Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
105/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng và quản lý
lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Thông tư số 24/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 26/9/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH
ngày 10/3/2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Trong
quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, CVL (25b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
MẪU SỐ 1. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
…………….., ngày tháng năm
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính
gửi: (To) ............................................................................................................
Tôi
tên là (viết chữ in hoa): ...........................................................................................
Full
name (in capital)
Ngày
tháng năm sinh: ..................................................................................... Nam /Nữ
Date
of birth (DD-MM-YYYY)........................................................................ Male/female
Quốc
tịch: ...................................................................................................................
Nationality
Số
hộ chiếu ………………………………… Ngày cấp ......................................................
Passport
number: Date
of issue.
Nơi
cấp ……………………………………. Có giá trị đến ngày ..........................................
Place
of issue Date of expiry
Trình
độ học vấn: ........................................................................................................
Education:
Trình
độ chuyên môn tay nghề: ....................................................................................
Professional
qualification:
Trình
độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo): .....................................................................
Foreign
language (Proficiency)
Sau
khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động,
tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ........................................................................................ với
thời hạn làm việc:
Upon
careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be
qualified for the position of ………………………….. for the working period of .....................................................................
Tôi
xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I
commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all
responsibility for any violation.
|
Người đăng ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU SỐ 2. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
CURRICULUM VITAE
I- SƠ YẾU LÝ LỊCH
Curriculum vitae
1-
Họ và tên: …………………………………………………….. Giới tính ..............................
Full
name Male/Female
2-
Số hộ chiếu ……………………………………….. Ngày cấp ..........................................
Passport
number Date of issue
3-
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................
Date
of birth (DD-MM-YYYY)
4-
Tình trạng hôn nhân: ................................................................................................
Marital
status
5-
Quốc tịch gốc: ........................................................................................................
Nationality
of origin
6-
Quốc tịch hiện tại: ....................................................................................................
Current
nationality
7-
Nghề nghiệp hiện tại: ...............................................................................................
Current
profession
8-
Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ........................................................................
Last
or current working place
II – QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Training background
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
Employment Record
9-
Làm việc ở nước ngoài:
Employment
outside Vietnam
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10-
Làm việc ở Việt Nam
Employment
in Vietnam
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
Justice record
11-
Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)
Violation
of the Vietnamese law. (Level of violation, time of violation, dealt measures
for violation)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
12-
Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử
lý)
Violation
of laws any other country. (Level of violation, time of violation, dealt
measures for violation)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
13-
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
I
certify that the statements given above are true to the best of my knowledge
and will be responsible for any incorrectness.
|
Ngày tháng năm
Người khai ký tên
(Signature of Applicant)
|
MẪU SỐ 4. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Kính
gửi: ....................................................................................................................
Doanh
nghiệp, tổ chức: ...............................................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Điện
thoại: ..................................................................................................................
Giấy
phép kinh doanh (hoạt động) số:...........................................................................
Cơ
quan cấp: ………………………………………………. Ngày cấp: .................................
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): .................................................................................
Đề
nghị: ................................................................................. cấp
giấy phép lao động
cho:
............................................................................................................................
Ông
(bà): ………………………………………. Quốc tịch: .................................................
Ngày
tháng năm sinh: ..................................................................................................
Trình
độ chuyên môn: ..................................................................................................
Chức
danh công việc: .................................................................................................
Thời
gian làm việc từ ngày: …../……/…… đến ngày: …../…../........................................
Lý
do ông (bà) ……………………….. làm việc tại Việt Nam: ...........................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
Doanh nghiệp, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Kính gửi:
Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………………………………..
Tên
doanh nghiệp, tổ chức: .........................................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Điện
thoại: ..................................................................................................................
Lĩnh
vực sản xuất kinh doanh:.......................................................................................
đề
nghị gia hạn giấy phép lao động cho:.......................................................................
Ông
(bà): ………………………………………. Quốc tịch: .................................................
Chức
danh công việc: .................................................................................................
Hình
thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ
chức (nếu có):
...................................................................................................................................
Giấy
phép lao động số: ………………. Cấp ngày ..........................................................
Cơ
quan cấp ...............................................................................................................
Thời
hạn gia hạn từ ngày: …../……/…… đến ngày: …../…../......
Doanh
nghiệp, tổ chức: ...............................................................................................
đã
đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế: .........................................................
+
Họ và tên: …………………………………………. Giới tính: ...........................................
+
Năm sinh: ................................................................................................................
+
Lĩnh vực đào tạo: .....................................................................................................
+
Thời gian đào tạo:.....................................................................................................
+
Kinh phí đào tạo: ......................................................................................................
Lý
do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế: ..................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Doanh nghiệp, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
…….. ngày tháng năm
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP LAO ĐỘNG
APPLICATION FOR RE-ISSUANCE OF WORK PERMIT
Kính gửi: Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội ……………………………….
To:
The provincial Department of Labour-Invalids and Social Affairs
1-
Họ và tên: …………………………………………………….. 2- Nam; Nữ: ........................
Full
name Male/Female
3-
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Date
of birth (DD-MM-YYYY)
4-
Nơi sinh: .................................................................................................................
Place
of birth
5-
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Nationality
6-
Hộ chiếu số:……………………………………….. 7- Ngày cấp ......................................
Passport
number Date of issue
8-
Cơ quan cấp: …………………………………………..Thời hạn hộ chiếu: ........................
Issued
by Date of expiry
9-
Trình độ chuyên môn tay nghề: .................................................................................
Professional
qualification
10-
Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với: ..................................................................
I
signed a labour contract with:
với
thời hạn từ …………………………………………. đến ngày: ......................................
For
the perio from to
11-
Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: ................................. ngày .....................
I
was issued a work permit numbered:
với
thời hạn từ ……….. đến ngày …………………….. Cơ quan cấp ...............................
For
the period from to Issued by:
12-
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng giấy phép
lao động)
Reason
for re-application (including reason for losing, damaging)
...................................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I
certify that these statements are true to the best of my knowledge and will be
responsible for any incorrectness.
|
Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)
|
MẪU SỐ 7. Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Kính
gửi: ....................................................................................................................
Doanh
nghiệp, tổ chức: ...............................................................................................
Địa
chỉ: .......................................................................................................................
Điện
thoại: ..................................................................................................................
Giấy
phép kinh doanh (hoạt động) số:...........................................................................
Cơ
quan cấp: ………………………………………………. Ngày cấp: .................................
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): .................................................................................
Đề
nghị cấp lại giấy phép lao động cho:
Ông
(bà): ………………………………………. Quốc tịch: .................................................
Ngày
tháng năm sinh: ..................................................................................................
Trình
độ chuyên môn: ..................................................................................................
Chức
danh công việc: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Người
nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động số: ……… ................ Cơ quan cấp
…………………………………………………………….
Ngày cấp: ......................................
Nơi
cấp: .....................................................................................................................
Lý
do đề nghị cấp lại giấy phép lao động: ....................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
Doanh nghiệp, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|